Mẫu hợp đồng cộng tác viên 2024 MỚI NHẤT

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến bạn đọc tài liệu Mẫu hợp đồng cộng tác viên 2024 đầy đủ, chi tiết nhất, ngoài ra còn có các thông tin liên qua về mẫu hợp đồng cộng tác viên giúp bạn đọc có thêm kiến thức về đơn, biểu mẫu.

Mẫu hợp đồng cộng tác viên 2024 MỚI NHẤT

1. Mẫu hợp đồng cộng tác viên

Mẫu hợp đồng cộng tác viên – Mẫu 1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

………, ngày…… tháng …… năm 2023

HỢP ĐỒNG CỘNG TÁC VIÊN

Số: ……………

Căn cứ Bộ luật Dân sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày 24/11/2015;

Căn cứ nhu cầu và năng lực của hai bên;

Hợp đồng cộng tác viên này (sau đây gọi là “Hợp đồng”) được xem là hợp đồng dịch vụ được ký kết tại………………………………………….. và bởi các bên:

BÊN A - BÊN SỬ DỤNG DỊCH VỤ

Tên Doanh nghiệp:......................................................................................................

Địa chỉ: .........................................................................................................................

Điện thoại: ............................................................... Email:........................................

Mã số thuế: ..................................................................................................................

Tại Ngân hàng: ........................................................ Số tài khoản:………………........

Người đại diện theo pháp luật/ủy quyền:

- Họ và tên: ..................................................................................................................

- Chức vụ: .....................................................................................................................

- CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ................................ cấp ngày........................................

Nơi cấp:.........................................................................................................................

- Quốc tịch: ..................................................................................................................

BÊN B - CỘNG TÁC VIÊN

Họ và tên cộng tác viên:................................................................................................

Ngày tháng năm sinh: ............................................. Giới tính:……………………..........

Quê quán:......................................................................................................................

Địa chỉ thường trú:..........................................................................................................

Điện thoại: ............................................................... Email:……………………….............

Số CMND/CCCD/Hộ chiếu:................................... Ngày cấp:…………………….............

Nơi cấp:............................................................................................................................

Hai bên cùng thỏa thuận ký kết hợp đồng cộng tác viên và cam kết đúng những điều khoản sau đây:

Điều 1: Công việc theo hợp đồng

1. Nội dung công việc[1]:.................................................................................................

2. Thời hạn hợp đồng[2]:  ................................................................................................

3. Địa điểm làm việc[3]: ...................................................................................................

4. Chức vụ (nếu có): ......................................................................................................

Điều 2: Thời giờ làm việc

1. Thời gian làm việc[4]:...................................................................................................

3. Chế độ nghỉ ngơi[5]:......................................................................................................

4. Do tính chất công việc, nhu cầu kinh doanh hay nhu cầu của tổ chức/bộ phận, Công ty có thể cho áp dụng thời gian làm việc linh hoạt.

5. Thiết bị và công cụ làm việc sẽ được cấp phát tùy theo nhu cầu của công việc.

Điều 3: Quyền lợi của cộng tác viên

1. Thù lao[6]: ...................................................................................................................

(Bằng chữ: ................................................................................................................... )

2. Khen thưởng: Cộng tác viên được khuyến khích bằng vật chất và tinh thần khi có kết quả làm việc hiệu quả theo đánh giá của doanh nghiệp.

3. Bảo hộ làm việc[7]: ....................................................................................................

4. Phương tiện đi lại [7]:..................................................................................................

5. Phương thức thanh toán[8]: ......................................................................................

6. Ngày thanh toán[9]: ...................................................................................................

7. Yêu cầu bên sử dụng dịch vụ cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện để thực hiện công việc.

8. Thay đổi điều kiện cộng tác vì lợi ích của bên sử dụng dịch vụ mà không nhất thiết phải chờ ý kiến, nếu việc chờ ý kiến gây thiệt hại cho bên sử dụng dịch vụ, nhưng phải báo ngay cho bên sử dụng dịch vụ;

9. Yêu cầu bên sử dụng dịch vụ thanh toán đầy đủ và đúng hạn.

Điều 4: Nghĩa vụ của cộng tác viên

1. Thực hiện công việc đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm và các thoả thuận khác.

2. Không giao cho người khác thực hiện thay công việc nếu không có sự đồng ý của bên sử dụng dịch vụ.

3. Bảo quản và giao lại cho bên sử dụng dịch vụ tài liệu và phương tiện được giao sau khi hoàn thành công việc.

4. Báo cho bên sử dụng dịch vụ về việc thông tin, tài liệu không đầy đủ, phương tiện không bảo đảm chất lượng để hoàn thành công việc.

5. Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong thời gian thực hiện công việc.

6. Bồi thường thiệt hại cho bên sử dụng dịch vụ nếu làm mất, hư hỏng tài liệu, phương tiện được giao hoặc tiết lộ bí mật thông tin.

7. Đóng các khoản thuế đầy đủ theo quy định của pháp luật.

Điều 5: Quyền lợi của bên sử dụng dịch vụ

1. Yêu cầu cộng tác viên thực hiện công việc theo đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm và các thoả thuận khác.

2. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu cộng tác viên vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ.

3. Được phép tạm giữ lương trong trường hợp cộng tác viên chưa hoàn thành các công việc được giao hoặc chưa giao trả tài sản của công ty (thiết bị, công cụ làm việc, trang phục…) sau khi kết thúc công việc.

4. Có quyền đòi bồi thường, khiếu nại với cơ quan có thẩm quyền để bảo vệ quyền lợi của mình nếu cộng tác viên vi phạm pháp luật hay các điều khoản của hợp đồng này.

Điều 6: Nghĩa vụ của bên sử dụng dịch vụ

1. Cung cấp cho cộng tác viên thông tin, tài liệu và các phương tiện cần thiết để thực hiện công việc, bảo đảm việc làm cho cộng tác viên theo Hợp đồng đã ký.

2. Thanh toán tiền đầy đủ và đúng hạn cho cộng tác viên.

Điều 7: Chấm dứt hợp đồng cộng tác viên

Các trường hợp chấm dứt:

a) Hoàn thành công việc theo hợp đồng.

b) Một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng[10].

c) Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng.

Điều 8: Điều khoản chung

1. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, cộng tác viên và bên sử dụng dịch vụ có thể thỏa thuận lại nội dung của hợp đồng theo thực tế làm việc phù hợp với pháp luật.

2. Trong trường hợp có bất kỳ điều khoản hoặc quy định nào của hợp đồng này bị vô hiệu hoặc không thể thực hiện theo quyết định, phán quyết của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì các điều khoản và quy định còn lại của hợp đồng vẫn có giá trị hiệu lực đối với các bên.

3. Những vấn đề không ghi trong hợp đồng này thì áp dụng theo quy định của pháp luật dân sự.

4. Hợp đồng này được lập thành …… bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ….. bản chịu trách nhiệm thực hiện./.

CỘNG TÁC VIÊN

(Ký, ghi rõ họ tên)

ĐẠI DIỆN BÊN SỬ DỤNG DỊCH VỤ

(Ký, ghi rõ họ tên)


[1] Điền nội dung công việc có thể thực hiện được, không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.

[2] Điền thời hạn hợp đồng cộng tác viên theo một công việc, chương trình, dự án,… cụ thể thời điểm bắt đầu và thời điểm kết thúc hoặc thực hiện trong bao nhiêu ngày, tuần, tháng, năm,… (Ví dụ: Từ 01/01/2023 - 30/06/2023).

[3] Điền nơi làm việc của cộng tác viên.

Công tác viên có thể làm việc tại doanh nghiệp hoặc làm việc tự do, tùy theo thỏa thuận của hai bên.

[4] Điền thời gian làm việc theo giờ/ ngày căn cứ vào nội quy, quy chế của doanh nghiệp/làm việc tự do theo thỏa thuận của hai bên.

[5] Tùy theo từng trường hợp mà cộng tác viên có chế độ nghỉ ngơi khác nhau.

- Trường hợp cộng tác viên làm việc tại doanh nghiệp và làm việc theo thời gian chung của doanh nghiệp thì nêu rõ thời gian nghỉ ngơi.

- Trường hợp cộng tác viên làm việc tự do thì không cần điền mục này.

[6] Điền mức thù lao mà hai bên thỏa thuận phải trả cho cộng tác viên theo công việc, dự án, chương trình hoặc theo thời gian làm việc thực tế tại địa điểm thực hiện công việc khi hoàn thành dịch vụ (trừ trường hợp có thỏa thuận khác).

[7] Tùy theo từng công việc, chế độ của mỗi doanh nghiệp để thỏa thuận về việc trang cấp bảo hộ lao động và phương tiện đi lại cho cộng tác viên trong quá trình thực hiện công việc.

[8] Điền phương thức thanh toán là chuyển khoản hoặc tiền mặt hoặc phương thức khác theo quy định của pháp luật.

[9] Điền thời gian thanh toán sau khi hoàn thành công việc hoặc kết thúc chương trình, dự án.

Trường hợp chương trình, dự án kéo dài, có thể thỏa thuận thanh toán thành nhiều đợt theo khối lượng công việc đã hoàn thành hoặc thời gian cộng tác viên đã làm việc.

[10] Trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng:

- Bên sử dụng dịch vụ có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng trong trường hợp việc tiếp tục thực hiện công việc không có lợi cho bên sử dụng dịch vụ.

Lưu ý: Bên sử dụng dịch vụ khi chấm dứt thực hiện hợp đồng phải báo cho bên cung ứng dịch vụ biết trước một thời gian hợp lý.

Đồng thời, bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền công theo phần dịch vụ mà công tác viên đã thực hiện và bồi thường thiệt hại.

- Cộng tác viên có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại (được thỏa thuận tại hợp đồng Công tác viên) trong trường hợp bên sử dụng dịch vụ vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ.

(Căn cứ tại Điều 520 Bộ luật Dân sự 2015).

Mẫu hợp đồng cộng tác viên 2024 MỚI NHẤT (ảnh 1)

Mẫu hợp đồng cộng tác viên – Mẫu 2

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

-----****-----

HỢP ĐỒNG CỘNG TÁC VIÊN

 ( Số:./HĐCTV- Sàn BĐS ………- VN)

 

- Căn cứ vào Bộ luật dân sự năm 2015 số 91/2015/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015;

- Căn cứ vào khả năng nhu cầu của hai bên.

Hà nội, ngày ... tháng... năm 20…… tại Sàn giao dịch bất động sản ……….Việt Nam, chúng tôi gồm:

 

Sàn giao dịch bất động sản ………. - Việt Nam trực thuộc Công ty ........

- Địa chỉ:

- Điện thoại: fax:

- Mã số thuế:

- Tài khoản: tại:

- Người đại diện: Ông( bà): Chức vụ:

Sau đây gọi tắt là bên A

 

Cộng tác viên

- Ông (bà):

- Năm sinh:

- Số CMTND: Ngày cấp Nơi cấp

- Điện thoại: fax: Email:

- Địa chỉ:

- Số tài khoản: tại Ngân hàng:

Sau đây gọi tắt là Bên B

Sau khi thỏa thuận hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng cộng tác viên với những điều khoản như sau:

 

Điều 1. Nội dung công việc của Bên B

Bên B làm cộng tác viên cho Bên A để thực hiện các công việc liên quan đến sản phẩm, dịch vụ bất động sản của Sàn giao dịch bất động sản ...... phù hợp với ngành nghề đăng ký kinh doanh của Công ty Cổ phần đầu tư tư.....

- Tìm kiếm và phát triển hệ thống khách hàng, các nhà đầu tư cho Sàn giao dịch bất động sản;

- Quảng cáo và chào các dịch vụ mua/ bán/ thuê/ cho thuê các sản phẩm bất động sản;

- Tư vấn, môi giới, định giá... các sản phẩm hiện có của Sàn giao dịch bất động sản.

 

Điều 2. Địa điểm và thời giờ làm việc

1. Địa điểm: Tự do hoặc có thể tại sàn giao dịch bất động sản.

2. Thời giờ làm việc: Để thuận tiện cho việc giao dịch thông tin hàng ngày, Cộng tác viên có thể trao đổi công việc với Sàn qua các phương tiên thông tin nhưng ít nhất phải có mặt ở Sàn hai lần trong một tuần.

 

Điều 3. Trang bị dụng cụ làm việc, phương tiện đi lại

Bên B tự trang bị cho mình các dụng cụ và phương tiện cần thiết đi lại để phục vụ cho công việc theo nội dung hợp đồng này.

 

Điều 4. Thù lao và quyền lợi của cộng tác viên

- Bên B được hưởng thù lao khi giao dịch thành công được quy đinh cụ thể tại Quy chế .........

 

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

1. Quyền của Bên A

- Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng cộng tác viên với Bên B khi Bên B vi phạm nghĩa vụ bảo mật thông tin của Bên A hoặc Bên B không đáp ứng được yêu cầu công việc.

- Bên A không chịu trách nhiệm về các khoản chi phí khác cho Bên B trong quá trình thực hiện công việc trong hợp đồng .

2. Nghĩa vụ của Bên A:

- Thanh toán đầy đủ, đúng hạn các chế độ và quyền lợi cho bên B theo nội dung của hợp đồng và theo từng phụ lục hợp đồng cụ thể (nếu có)

- Tạo điều kiện để Bên B thực hiện công việc được thuận lợi nhất.

- Bên A cấp thẻ CTV mang tên sàn giao dịch .......... cho Bên B để phục vụ hoạt động giao tiếp với đối tác, khách hàng trong quá trình giao dịch.

 

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên B

1. Quyền của Bên B

- Bên B được sử dụng thẻ CTV của ........ và tư cách pháp nhân trong từng vụ việc cụ thể khi được sự đồng ý bằng văn bản của Bên A để thực hiện các nội dung công việc tại Điều 1 Hợp đồng này.

- Yêu cầu Bên A thanh toán đầy đủ và đúng hạn các chế độ thù lao và các quyền, lợi ích vật chất khác theo Hợp đồng này.

- Được yêu cầu Bên A cung cấp các thông tin liên quan đến ....... để phục vụ cho công việc của Bên B nhưng phải sử dụng các thông tin theo quy đinh, đảm bảo uy tín và thương hiệu của .....

- Được tham gia các cuộc họp, hội thảo liên quan đến công việc và nghiệp vụ khi có sự đồng ý của Sàn.

2. Nghĩa vụ của Bên B

- Cung cấp cho sàn.....: 30 thông tin/ 01( một) tháng

- Tự chịu các khoản chi phí đi lại, điện thoại,... và các chi phí khác không ghi trong hợp đồng này liên quan đến công việc hợp tác với Bên A

- Tuân thủ triệt để các quy định về bảo mật thông tin liên quan đến vụ việc thực hiện.

 

Điều 7. Bảo mật thông tin

- Trong thời gian thực hiện và khi chấm dứt hợp đồng này, Bên B cam kết giữ bí mật và không tiết lộ bất kỳ các thông tin, tài liệu nào cho bên thứ ba liên quan đến vụ việc nếu không được Bên A chấp nhận.

- Trường hợp Bên B vi phạm quy định về bảo mật thông tin, Bên A có quyền chấm dứt hợp đồng và yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.

 

Điều 8. Điều khoản chung

1. Trong quá trình thực hiên, nếu một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng này thì phải thông báo cho bên kia bằng văn bản trước 15 ngày làm việc để hai bên cùng thống nhất giải quyết.

2. Trường hợp phát sinh tranh chấp trong quá trình thực hiện hợp đồng hai bên sẽ thương lượng và đàm phán trên tinh thần hợp tác và đảm bảo quyền lợi của cả hai bên. Nếu tranh chấp không giải quyết được bằng thương lượng, các bên sẽ yêu cầu tòa án có thẩm quyển giải quyết. Phán quyết của Tòa án có tính chất bắt buộc đối với các bên.

 

Điều 9. Hiệu lực và thời hạn hợp đồng

Thời hạn hợp đồng là ... tháng kể từ ngày ..../../.... đến ngày .../.../...

Hai bên có thể gia hạn hợp đồng theo nhu cầu thực tế công việc phát sinh.

 

Điều 10. Điều khoản thi hành

- Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã thỏa thuận trong Hợp đồng này;

- Mọi sửa đổi, bổ sung liên quan đến nội dung hợp đồng này phải được hai bên thống nhất và thể hiện bằng văn bản;

- Hợp đồng này gồm 3 bản có giá trị pháp lý như nhau, mối bên giữ một bản và một bản giao cho .........

Đại diện Bên A

(ký và ghi rõ họ tên)

Đại diện Bên B

(ký và ghi rõ họ tên)

  

2. Cộng tác viên là ai?

Hiện nay, Bộ luật Lao động 2019 và các quy định liên quan không quy định khái niệm cộng tác viên. Tuy nhiên, cộng tác viên đã trở thành cụm từ quá quen thuộc trong thị trường lao động trong những năm gần đây.

Cộng tác viên được hiểu đơn giản là những người làm việc tự do, không thuộc quyền quản lý trực tiếp và quyền lợi của nhân viên chính thức.

Công tác viên thường được thuê để cung cấp kỹ năng hoặc kiến thức đặc biệt trong một lĩnh vực cụ thể, giúp tiếp tục công việc hoặc dự án mà không cần tuyển dụng nhân viên cố định.

3. Hợp đồng cộng tác viên là gì?

Dựa theo quy định tại Điều 513 Bộ luật dân sự 2015 thì hợp đồng cộng tác viên là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc cho bên sử dụng dịch vụ, bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ.

Theo đó, nếu hợp đồng cộng tác viên đáp ứng các điều kiện sau thì sẽ được xem là hợp đồng lao động:

  • Có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương.
  • Có nội dung thể hiện về sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên.

Cũng do đặc điểm này mà hợp đồng cộng tác viên có thể chia làm hai loại:

  • Cộng tác viên ký hợp đồng cung cấp dịch vụ: cộng tác viên nhận tiền do cung cấp dịch vụ cho doanh nghiệp, không thuộc điều hành của doanh nghiệp, không đóng bảo hiểm và các phí đi kèm.
  • Cộng tác viết ký hợp đồng lao động: cộng tác viên nhận tiền là lương, công tính theo ngày làm, giờ làm,… được giám sát với doanh nghiệp, có đóng bảo hiểm và các phí đi kèm.

Do sự phổ biến và nhân rộng của các hình thức cộng tác viên ký kết hợp đồng dịch vụ, nên phần tiếp theo của bài viết sẽ phân tích chi tiết hơn về loại hợp đồng cộng tác viên không đóng bảo hiểm xã hội.

4. Một số lưu ý khi ký kết hợp đồng cộng tác viên

Ngoài những thông tin cơ bản cần có, các cá nhân và doanh nghiệp cần lưu ý một số nội dung và trường hợp sau đây để việc ký kết và thực hiện hợp đồng cộng tác viên được diễn ra nghiêm túc và suôn sẻ.

  • Điều khoản về bảo mật: Nếu cộng tác viên được chia sẻ quyền truy cập vào thông tin nhạy cảm nhằm phục vụ cho công việc, thì bên sử dụng dịch vụ nên thêm các điều khoản về bảo mật và hậu quả nếu vi phạm.
  • Trách nhiệm về bảo hiểm: Vì hợp đồng này không bao gồm bảo hiểm xã hội, cộng tác viên cần hiểu rõ trách nhiệm về bảo hiểm của mình. Nhất là trong trường hợp cộng tác viên phải thực hiện công việc trực tiếp, không làm trực tuyến qua Internet thì việc lưu ý đến việc chi trả chi phí tai nạn lao động hoặc bệnh tật là rất quan trọng.
  • Quyền sở hữu trí tuệ: Đối với các công việc liên quan đến sáng tạo, như viết lách, thiết kế, phát triển phần mềm,… hợp đồng nên xác định rõ ai sẽ sở hữu các quyền trí tuệ sau khi công việc hoàn thành.
  • Điều chỉnh và thay đổi trong hợp đồng: Trong trường hợp cần phải thay đổi hoặc điều chỉnh hợp đồng sau khi đã ký kết, hợp đồng nên ghi rõ cách thức để thực hiện những thay đổi đó.
  • Giải quyết tranh chấp: Hợp đồng nên bao gồm các điều khoản về cách giải quyết các tranh chấp có thể xảy ra, như việc sử dụng trọng tài hay điều khoản về pháp luật và quyền lực tư pháp nào được áp dụng.
Tài liệu có 12 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống