Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến bạn đọc tài liệu Mẫu hợp đồng lao động với nhân viên lái xe 2024 đầy đủ, chi tiết nhất, ngoài ra còn có các thông tin liên qua về mẫu hợp đồng lao động với nhân viên lái xe giúp bạn đọc có thêm kiến thức về đơn, biểu mẫu.
Mẫu hợp đồng lao động với nhân viên lái xe 2024 MỚI NHẤT
1. Mẫu hợp đồng lao động với nhân viên lái xe
Mẫu hợp đồng lao động với nhân viên lái xe – Mẫu 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
(V/v ký kết hợp đồng lao động đối với nhân viên lái xe)
Số: ……./20.../HĐLĐ
Căn cứ Bộ Luật Lao Động năm 2019 và các văn bản hướng dẫn hiện hành;
Và sự thỏa thuận của các bên
Chúng tôi, một bên là:
NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG: CÔNG TY ……
ĐKKD số: …… do Sở Kế hoạch Đầu tư …… cấp ngày: …./…./…
Địa chỉ: ………………………………
Người đại diện:........ Chức vụ: Giám đốc
Số điện thoại: ……… Fax: …………
Email: …………………………………
Và một bên là:
NGƯỜI LAO ĐỘNG: ................. Giới Tính :.....
Sinh ngày: ......................... Quốc tịch: Việt Nam
CMND/CCCD số: ...... Ngày cấp: … Nơi cấp: .....
Địa chỉ thường trú: ...............................................
Chỗ ở hiện nay: …................................................
Số sổ lao động/Sổ BHXH (nếu có): ....... cấp ngày ...../.../....
Sau khi thỏa thuận, hai Bên thống nhất ký Hợp đồng lao động (sau đây gọi là “Hợp đồng”) với các điều khoản sau đây:
ĐIỀU 1: THỜI HẠN VÀ CÔNG VIỆC
1. Thời hạn Hợp đồng: 12 (mười hai) tháng, từ ngày …/…/2020 đến hết ngày …./…/2021.
2. Địa điểm làm việc: tại trụ sở công ty ………………. . và theo lệnh điều động của Ban lãnh đạo Công ty
3. Công việc: Lái xe cho Ban lãnh đạo công ty
4. Nhiệm vụ công việc như sau:
(a). Thực hiện công việc theo đúng chức danh chuyên môn của mình dưới sự quản lý, điều hành của người có thẩm quyền.
(b). Hoàn thành những công việc khác tùy thuộc theo yêu cầu của Công ty và theo quyết định của Ban lãnh đạo.
ĐIỀU 2: CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC
1. Thời gian làm việc chính thức: 08 giờ/ngày, từ Thứ 2 đến Thứ 7 hàng tuần:
- Buổi sáng: từ 8h00 đến 12h00
- Buổi chiều: từ 13h00 đến 17h00
2. Ngoài thời gian làm việc chính thức, theo quy định của công ty, người lao động có thể được điều động đột xuất theo yêu cầu của Ban Giám đốc Công ty.
ĐIỀU 3: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN LỢI CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG
1. Quyền lợi:
1.1. Tiền lương và các khoản phụ cấp:
(a). Lương cơ bản: .......................
(b). Tiền hỗ trợ đi lại:.....................
(c). Tiền hỗ trợ xăng xe: ....................
(d). Tiền ăn giữa ca...................
1.2. Chế độ nâng lương:
(a). Thời điểm xét nâng lương: Năm năm xét 01(một) lần
(b). Thời điểm bắt đầu áp dụng mức lương mới: Vào ngày ra quyết định nâng lương.
(c). Điều kiện xem xét nâng lương: Tùy tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty và theo quyết định của Ban lãnh đạo, Công ty chỉ xem xét nâng lương cho người lao động hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, đã làm việc tại công ty đủ thời gian quy định và không vi phạm kỷ luật và/hoặc không trong thời gian xử lý kỷ luật lao động hoặc những trường hợp đặc biệt sẽ được Ban lãnh đạo Công ty xem xét quyết định nâng lương trước thời hạn.
1.3. Khen thưởng: Tùy tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty và theo quyết định của Ban lãnh đạo.
1.4. Hình thức trả lương: Chuyển khoản hoặc tiền mặt
1.5. Chế độ nghỉ ngơi:
(a). Nghỉ hàng tuần: theo quy định của Công ty.
(b). Nghỉ hàng năm: Người lao động được ký hợp đồng chính thức và có thâm niên công tác từ đủ 12 (mười hai) tháng trở lên sẽ được nghỉ 12 (mười hai) ngày phép trong năm và vẫn hưởng đầy đủ lương với điều kiện nghỉ phép không quá 02 (hai) ngày liên tiếp và mỗi tháng không quá 02 (hai) ngày phép.
(c). Nghỉ ngày lễ: các ngày lễ, tết theo quy định của Công ty và Nhà nước.
1.6. Chế độ bảo hiểm xã hội: theo quy định của Công ty và Nhà nước.
2. Nghĩa vụ:
2.1. Lái xe có trách nhiệm bảo quản, giữ gìn xe ô tô luôn sạch sẽ, sử dụng an toàn, đúng mục đích. Có trách nhiệm tuân thủ Luật gia thông hiện hành và các văn bản hướng dẫn thi hành, thực hiện lộ trình công tác với tinh thần trách nhiệm cao nhất.
2.2. Luôn thể hiện phẩm chất trung thực, thái độ phục vụ niềm nở, lịch sự, nhiệt tình, đảm bảo đáp ứng thời gian công tác khi được điều động đột xuất.
2.3. Hoàn thành những công việc đã cam kết trong hợp đồng lao động này và tất cả các nhiệm vụ trong phạm vi mô tả công việc.
2.4. Nắm rõ và chấp hành nghiêm túc kỷ luật lao động, an toàn, vệ sinh lao động, phòng cháy chữa cháy, văn hóa Công ty, nôi quy lao động và các chủ trương, chính sách của Công ty..
2.5. Các nghĩa vụ khác theo quy định tại nội quy Công ty.
ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
1. Nghĩa vụ:
- Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều đã cam kết trong hợp đồng lao động.
- Thanh toán đầy đủ, đúng hạn các chế độ và quyền lợi cho Người lao động theo hợp đồng lao động, nội quy lao động và thỏa thuận lao động tập thể (nếu có).
2. Quyền hạn:
- Giao nhiệm vụ và điều hành người lao động hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động đã ký kết.
- Có quyền điều chuyển tạm thời lao động, ngừng việc thay đổi, tạm hoãn, chấm dứt Hợp đồng lao động, áp dụng các hình thức xử lý kỷ luật, …. đối với người lao động theo nội quy của Công ty, thỏa ước lao động tập thể (nếu có) và quy định của Pháp luật hiện hành.
- Yêu cầu người lao động cung cấp mọi thông tin liên quan đến công việc của người lao động theo Hợp đồng này.
ĐIỀU 5: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
- Người lao động và người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trước hạn và phải tuân thủ theo quy định của Bộ luật Lao động và các quy định của pháp luật hiện hành.
- Trường hợp người lao động vi phạm nội quy công ty, vi phạm quy định của pháp luật thì Công ty sẽ áp dụng hình thức kỷ luật sa thải theo quy định tại của Bộ luật Lao động và pháp luật hiện hành.
ĐIỀU 6. THỎA THUẬN KHÁC
- Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu một bên có nhu cầu thay đổi nội dung trong Hợp đồng thì phải báo trước cho bên kia và ký kết bản Phụ lục Hợp đồng theo quy định của pháp luật. Trong thời gian tiến hành thỏa thuận hai Bên vẫn tuân thủ theo Hợp đồng lao động đã ký kết.
- Người lao động đọc kỹ, hiểu rõ và cam kết thực hiện các điều khoản và quy định ghi tại Hợp đồng này.
- Trường hợp xảy ra tranh chấp hai Bên sẽ cùng giải quyết thông qua thương lượng, hòa giải trong vòng 30 ngày kể từ ngày xảy ra tranh chấp đó. Nếu không thể hòa giải được, một trong hai Bên có quyền đưa vụ việc ra giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền của Việt Nam.
ĐIỀU 7. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH.
1. Những vấn đề về lao động không ghi trong Hợp đồng lao động này thì áp dụng theo Thỏa ước lao động tập thể (nếu có), nội quy lao động và pháp luật hiện hành.
2. Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau, Hành chính nhân sự giữ 01(một) bản, Người lao động giữ 01 (một) bản và có hiệu lực kể từ ngày ký kết hợp đồng.
3. Hợp đồng này được lập ngày ….. tháng ……. năm 20... tại trụ sở của Công ty TNHH .......………....
NGƯỜI LAO ĐỘNG (Ký và ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Mẫu hợp đồng lao động với nhân viên lái xe – Mẫu 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
………., ngày……tháng…..năm…..
HỢP ĐỒNG THUÊ KHOÁN LÁI XE
– Căn cứ Bộ luật dân sự 2015 Quốc hội ban hành số 91/2015 QH13;
– Luật Thương mại 2005 Quốc hội ban hành số 36/2005 QH11;
– Và sự thỏa thuận trên tinh thần hợp tác giữa cá bên.
Hôm nay, ngày….tháng….năm….. tại…………………… chúng tôi bao gồm các bên:
BÊN THUÊ TÀI XẾ: (Gọi tắt là Bên A)
Ông/Bà:……………………………………………………………………………………….
Ngày tháng năm sinh……………………………………………………………………..
Chứng minh nhân dân/Căn cưới công dân:……………………cấp ngày…..tháng….năm…….
Nơi cấp:……………………………………………………………………………………….
Địa chỉ thường trú…………………………………………………………………………
BÊN TÀI XẾ: (Gọi tắt là Bên B)
Ông/Bà:………………………………………………………………………………………..
Ngày tháng năm sinh:…………………………………………………………………….
Chứng minh nhân dân/Căn cưới công dân:……………………cấp ngày…..tháng….năm…….
Nơi cấp:………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………………
Dựa trên sự thỏa thuận hai bên tiến hành thống nhất những điều khoản như sau:
Điều 1. Nội dung công việc
Bên A thuê khoán bên B lái xe chở hàng hóa cho bên A bằng phương tiện của bên B.
Loại hàng hóa bên A giao cho bên B chở là:
Phương tiện của bên B dùng để chở hàng hóa có đặc điểm như sau:
Điều 2. Thời hạn thực hiện công việc
Công việc được thực hiện trong vòng 1 tháng. Bắt đầu từ ngày….đến ngày……
Điều 3. Tiền lương
– Bên A sẽ tiến hành trả tiền công cho bên B là:
– Bên A phải chi trả những khoản cần thiết cho xe: tiền thu phí, tiền xăng, tiền bảo dưỡng,….
– Tiền lương sẽ được chuyển qua tài khoản ngay sau khi bên A tiến hành thanh lý hợp đồng sau chuyến hàng cuối cùng bên B chở tại cửa hàng của bên A.
– Bên A sẽ tiến hành thanh toán thành hai đợt:
+ Đợt 1: thanh toán trước 50% ngay sau khi các bên kí kết hợp đồng;
+ Đợt 2: thanh toán 50% còn lại sau 03 ngày hợp đồng này hết hiệu lực.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của bên A.
– Bên A có quyền hướng dẫn bên B thực hiện các công việc liên quan đến việc lái xe để chở hàng hóa cho bên A;
– Bên A có quyền yêu cầu bên B trình ra được giấy phép lái xe do cơ quan có thẩm quyền cấp;
– Bên A không có nghĩa vụ phải thanh toán những khoản chi phí bất hợp lý cho bên B nếu bên B không trình được giấy tờ liên quan đến phục vụ cho việc chuyên chở;
– Bên A phải trả đủ lương cho Bên B như đã thỏa thuận;
– Bên A phải đưa đúng loại hàng hóa như đã thỏa thuận với bên B cũng như lộ trình đi cho bên B;
– Bên A có nghĩa vụ hỗ trợ, giúp đỡ bên B nếu xảy ra các vấn đề về xe bị tạm giữ hay gây ra tai nạn.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của bên B.
– Bên B có quyền lái xe theo lộ trình hợp lý nhất để chuyên chở hàng hóa cho bên A;
– Bên B có quyền từ chối nhận chở số lượng hàng quá tải hoặc không biết rõ loại hàng hóa mình phải chuyên chở;
– Bên B có quyền yêu cầu bên A thực hiện kiểm tra xe định kỳ vào ngày cuối cùng của tháng, đảm bảo an toàn cho mỗi chuyến đi;
– Bên B có nghĩa vụ phải xuất trình được giấy phép lái xe và các giấy tờ liên quan đến công việc lái xe còn hiệu lực cho bên A và cơ quan chức năng khi kiểm tra;
– Bên B buộc phải chấp hành đúng quy định an toàn giao thông khi lái xe;
– Bên B không được chở thêm những hàng hóa không thuộc danh mục chở do bên A quy định hoặc chở những hàng cấm từ bên ngoài. Nếu xảy ra vấn đề liên quan đến pháp luật, bên B sẽ phải hoàn toàn chịu trách nhiệm do hành vi của mình gây ra.
Điều 6. Sự kiện bất khả kháng
Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang tính chất khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên như động đất , bão lụt, lốc, sóng thần, lở đất, hỏa hoạn, chiến tranh hoặc nguy cơ xảy ra chiến tranh….và các thảm họa khác chưa lường hết được , sự thay đổi chính sách hoặc ngăn cấm của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.
Điều 7. Chấm dứt hợp đồng
Hợp đồng sẽ được chấm dứt trong các trường hợp sau đây:
– Hợp đồng đã thực hiện xong;
– Các bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng;
– Một bên đơn phương chấm dứt hợp đồng.
Điều 8. Bồi thường thiệt hại
Bên nào vì hành vi lỗi vô ý hoặc cố ý gây ra thiệt hại cho bên còn lại thì phải tiến hành bồi thường thiệt hại cho bên còn lại.
Mức bồi thường do các bên tự thỏa thuận.
Điều 9. Đơn phương chấm dứt hợp đồng, hủy bỏ hợp đồng.
Bên A hoặc B chỉ được đơn phương chấm dứt hợp đồng, hủy bỏ hợp đồng trong những trường hợp sau:
– Bên A không còn kinh doanh dịch vụ cung cấp hàng hóa;
– Bên B không còn khả năng lái xe vì lý do sức khỏe hoặc không còn phương tiện để lái
– Những lý do chính đáng khác như:………..
Nếu không thuộc những trường hợp được liệt kê như trên, mọi hành vi đơn phương chấm dứt hợp đồng, hủy bỏ hợp đồng sẽ không được xem là tự ý và bên vi phạm buộc bồi thường cho bên bị thiệt hại.
Bên 10. Giải quyết tranh chấp
– Khi xảy ra tranh chấp vì liên quan đến lợi ích của các bên sẽ được tiến hành thỏa thuận trên tinh thần thiện chí.
– Nếu như không đạt được thỏa thuận, các bên sẽ tiến hành đưa vụ việc ra Tòa án giải quyết theo pháp luật.
– Hợp đồng này gồm 2 bản, mỗi bên giữ 1 bản có giá trị pháp lý ngang nhau.
Bên A |
Bên B |
(Ký, ghi rõ họ tên) |
(Ký, ghi rõ họ tên) |
2. Quy định về hợp đồng lao động
Hợp đồng lao động là sự thoả thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả lương, điều kiện làm việc, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
* Hợp đồng lao động phải được giao kết bằng văn bản và được làm thành 02 bản, người lao động giữ 01 bản, người sử dụng lao động giữ 01 bản.
* Đối với công việc tạm thời có thời hạn dưới 03 tháng, các bên có thể giao kết hợp đồng lao động bằng lời nói.
* Trước khi nhận người lao động vào làm việc, người sử dụng lao động và người lao động phải trực tiếp giao kết hợp đồng lao động. Trong trường hợp người lao động từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi, thì việc giao kết hợp đồng lao động phải được sự đồng ý của người đại diện theo pháp luật của người lao động.
* Đối với công việc theo mùa vụ, công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng thì nhóm người lao động có thể ủy quyền cho một người lao động trong nhóm để giao kết hợp đồng lao động bằng văn bản; trường hợp này hợp đồng lao động có hiệu lực như giao kết với từng người.
Hợp đồng lao động do người được ủy quyền giao kết phải kèm theo danh sách ghi rõ họ tên, tuổi, giới tính, địa chỉ thường trú, nghề nghiệp và chữ ký của từng người lao động.
3. Nội dung của hợp đồng lao động
* Hợp đồng lao động phải được giao kết theo một trong các loại sau đây:
+ Hợp đồng lao động không xác định thời hạn; Hợp đồng lao động không xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng.
+ Hợp đồng lao động xác định thời hạn; Hợp đồng lao động xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong khoảng thời gian từ đủ 12 tháng đến 36 tháng.
* Theo đó nội dung của hợp đồng lao động gồm các nội dung chủ yếu sau:
a) Tên và địa chỉ người sử dụng lao động hoặc của người đại diện hợp pháp;
b) Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, địa chỉ nơi cư trú, số chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp pháp khác của người lao động;
c) Công việc và địa điểm làm việc;
d) Thời hạn của hợp đồng lao động;
đ) Mức lương, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;
e) Chế độ nâng bậc, nâng lương;
g) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
h) Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;
i) Bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế;
k) Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề.
* Khi người lao động làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ theo quy định của pháp luật, thì người sử dụng lao động có quyền thỏa thuận bằng văn bản với người lao động về nội dung, thời hạn bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, quyền lợi và việc bồi thường trong trường hợp người lao động vi phạm.
* Đối với người lao động làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp thì tùy theo loại công việc mà hai bên có thể giảm một số nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động và thỏa thuận bổ sung nội dung về phương thức giải quyết trong trường hợp thực hiện hợp đồng chịu ảnh hưởng của thiên tai, hoả hoạn, thời tiết.