Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến bạn đọc tài liệu Mẫu giấy ủy quyền cá nhân, ủy quyền doanh nghiệp 2024 đầy đủ, chi tiết nhất, ngoài ra còn có các thông tin liên qua về mẫu giấy ủy quyền cá nhân, ủy quyền doanh nghiệp giúp bạn đọc có thêm kiến thức về đơn, biểu mẫu.
Mẫu giấy ủy quyền cá nhân, ủy quyền doanh nghiệp 2024 MỚI NHẤT
1. Mẫu giấy ủy quyền cá nhân, ủy quyền doanh nghiệp
Mẫu giấy ủy quyền đơn giản
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY ỦY QUYỀN
I. Người ủy quyền:
Họ và tên: ..........................................., sinh ngày ....... /...... /..........
Mã số BHXH....................................................................................
Loại chế độ được hưởng: .................................................................
Số điện thoại liên hệ:.........................................................................
CMND/CCCD/số hộ chiếu/: ............. do.............. cấp ngày .../......./......
Nơi cư trú: ......................................................................................
II. Người được ủy quyền:
Họ và tên: ..............................................., sinh ngày ......... /........ /..........
CMND/CCCD/số hộ chiếu/: ............. do.............. cấp ngày .../......./......
Nơi cư trú: ......................................................................................
Số điện thoại:...................................................................................
III. Nội dung ủy quyền: ...................................................................................
IV: Thời hạn ủy quyền:.................................................................................
Chúng tôi cam kết chấp hành đúng nội dung ủy quyền như đã nêu ở trên.
Trong trường hợp người ủy quyền (người hưởng chế độ) xuất cảnh trái phép hoặc bị Tòa án tuyên bố là mất tích hoặc bị chết hoặc có căn cứ xác định việc hưởng BHXH không đúng quy định của pháp luật thì Tôi là người được ủy quyền cam kết sẽ thông báo kịp thời cho đại diện chi trả hoặc BHXH cấp huyện.
Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật và hoàn trả lại tiền nếu không thực hiện đúng cam kết./.
........., ngày ... tháng ... năm ....
Người ủy quyền Người được ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Mẫu giấy ủy quyền doanh nghiệp – Mẫu 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIẤY ỦY QUYỀN
Tôi là: ………………………………………….....................................................
Chức Vụ: Giám Đốc/Tổng giám đốc
Đại diện Pháp luật cho: …………………………………………………................
Địa chỉ: ………………………………………………………………..……..........
Ủy quyền cho ông/bà…………………………………………………...………….
Địa chỉ tại ……………………………………………………………………........
CMND số: ………………………………………………………………………
Phạm vi ủy quyền: Được thay mặt tôi tiến hành ……………………… theo đúng quy định pháp luật hiện hành.
Thời hạn ủy quyền:…...............................................................................................
Vì vậy, …………………………………………………………………….............
……………………………………………………………………..........................
……………………………………………………………………..........................
…..,ngày….tháng…..năm….....
Người ủy quyền
(ký tên, đóng dấu)
Mẫu giấy ủy quyền doanh nghiệp – Mẫu 2
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
GIẤY ỦY QUYỀN
- Căn cứ vào Bộ luật dân sự 2015;
- Căn cứ Luật doanh nghiệp 2014;
- Căn cứ vào Điều lệ hiện hành của Công ty ………………….............................;
NGƯỜI UỶ QUYỀN:
Ông/Bà:..………......................................................................................................
Chức vụ: Giám đốc/Tổng giám đốc Công ty ..……….............…...………………
Số CMTND::..……….............................................................................................
Địa chỉ:..………......................................................................................................
NGƯỜI NHẬN ỦY QUYỀN:
Ông/Bà:..………......................................................................................................
Chức vụ:..………....................................................................................................
Số CMTND:..………..............................................................................................
Địa chỉ :..……….....................................................................................................
Bằng giấy ủy quyền này Người nhận uỷ quyền được quyền thay mặt Người Ủy quyền thực hiện các công việc sau:
1. Được quyền quyết định và ký các văn bản quản lý phục vụ hoạt động của …………..
2. Được toàn quyền quyết định và ký kết các hợp đồng dịch vụ ………………….…….......................
3. Được ký kết các hợp đồng chuyển nhượng ……….. cho Công ty sau khi được cấp có thẩm quyền của Công ty chấp thuận.
4. Được quyền ký các hợp đồng với cộng tác viên phục vụ hoạt động kinh doanh của Công ty……..…theo quy định của Quy chế.
Giấy ủy quyền này có hiệu lực kể từ ngày ký cho đến ngày……………..
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
Mẫu giấy ủy quyền doanh nghiệp – Mẫu 3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------------
GIẤY ỦY QUYỀN
Căn cứ Bộ luật Dân sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Căn cứ vào các văn bản hiến pháp hiện hành.
Hôm nay, ngày ...... tháng ...... năm 20......., tại………….. chúng tôi gồm có:
I. BÊN ỦY QUYỀN
Công ty:…………………………………………………………………………
Mã số thuế:………………………………………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………………………………………..
Người đại diện:…………………………………………………………………..
II. BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN
Họ tên:……………………………………………………………………………
Địa chỉ:……………………………………………………………………………
Số CMND:.. Cấp ngày:.............................. Nơi cấp:…………..
Quốc tịch:…………………………………………………………………………
III. NỘI DUNG ỦY QUYỀN
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
IV. CAM KẾT
- Hai bên cam kết sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Pháp luật về mọi thông tin ủy quyền ở trên.
- Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ do hai bên tự giải quyết.
BÊN ỦY QUYỀN (Ký, họ tên) |
BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN (Ký, họ tên) |
Mẫu giấy ủy quyền cá nhân cho cá nhân
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY ỦY QUYỀN
- Căn cứ vào Bộ luật Dân sự 2015
- Căn cứ vào nhu cầu của các bên
Hôm nay, ngày ..... tháng .... năm .., tại ...........................................................
Chúng tôi gồm:
- Ông: (1) ................................... Sinh năm: ………...........
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: .............. do ................ cấp ngày..../...../............
Hộ khẩu thường trú: ...............................................................
- Cùng vợ là bà: ................................ Sinh năm:.............
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: .............. do .................. cấp ngày..../...../......
Hộ khẩu thường trú: ...........................................................................................
Bằng Giấy ủy quyền này, chúng tôi ủy quyền cho:
Ông/bà: ................................ Sinh năm:...........
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: .............. do ................... cấp ngày..../...../............
Hộ khẩu thường trú: .......................................................................................
I. NỘI DUNG ỦY QUYỀN
Điều 1. Căn cứ ủy quyền (2) ................................................................................................
..................................................................................................................
...................................................................................................................
Vì lý do công việc nên nay chúng tôi ủy quyền cho ông/bà ………………….…. có số CMND/CCCD/Hộ chiếu và hộ khẩu thường trú như trên thực hiện các công việc sau:
Điều 2. Phạm vi ủy quyền
- Ông/bà …………… được quyền thay mặt và đại diện cho chúng tôi (3)
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
- Trong phạm vi uỷ quyền, ông/bà ………. được thay mặt chúng tôi lập, ký tên vào tất cả các loại giấy tờ liên quan phục vụ cho việc thực hiện công việc được ủy quyền, được đóng các loại thuế, phí, lệ phí, thực hiện các quyền, nghĩa vụ theo quy định của pháp luật liên quan đến nội dung uỷ quyền này.
Điều 3. Thù lao ủy quyền Giấy ủy quyền này (4)...... thù lao.
Điều 4. Thời hạn ủy quyền
Kể từ ngày Giấy ủy quyền này được ký cho đến khi ông/bà …………… thực hiện xong công việc được ủy quyền nêu trên hoặc khi Giấy uỷ quyền này hết hiệu lực theo quy định của pháp luật.
II. CAM KẾT CỦA NHỮNG NGƯỜI ỦY QUYỀN
- Chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước Pháp luật về mọi công việc do ông ..................... nhân danh chúng tôi thực hiện trong phạm vi ủy quyền nêu trên. Chúng tôi đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp và hậu quả pháp lý của việc ủy quyền này.
- Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ do hai bên tự giải quyết.
- Giấy ủy quyền này có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành..….bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ…… bản chịu trách nhiệm thi hành./.
Giấy ủy quyền này được lập thành …. Bản chính, mỗi bên giữ …bản chính.
Người ủy quyền
(ký, ghi rõ họ tên)
Ghi chú:
(1) Ghi rõ thông tin về người ủy quyền và người được ủy quyền gồm: Họ và tên, năm sinh, số CMND/hộ chiếu/CCCD, cơ quan cấp, ngày tháng năm cấp kèm địa chỉ liên hệ.
(2) Những căn cứ pháp lý liên quan đến nội dung của công việc được đề cập đến trong giấy ủy quyền.
(3) Mục này ghi rõ nội dung cũng như phạm vi ủy quyền.
(4) Nếu Giấy ủy quyền có thù lao thì ghi rõ số tiền thù lao.
2. Giấy ủy quyền là gì?
3. Thủ tục làm giấy ủy quyền
Thủ tục thực hiện các mẫu giấy ủy quyền công ty và cá nhân được thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ chứng từ, hồ sơ
Bên ủy quyền cần chuẩn bị các loại giấy tờ gồm:
Chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu; hộ khẩu của bên ủy quyền. Trong trường hợp nếu ủy quyền về tài sản chung cần đầy đủ giấy tờ của cả vợ và chồng.
Trong trường hợp ủy quyền tài sản chung cần phải có giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân của bên ủy quyền.
Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản hoặc các giấy tờ làm căn cứ ủy quyền khác như giấy mời, giấy đăng ký kinh doanh…
Bên nhận ủy quyền cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ sau:
Hộ khẩu
Hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân.
Bước 2: Nộp hồ sơ cho người tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3: Công chứng, chứng thực giấy ủy quyền
Tiến hành lập giấy ủy quyền có chữ ký và đóng dấu của các biên. Sau đó, bên ủy quyền sẽ liên hệ với với ủy ban nhân dân hoặc văn phòng công chứng để thực hiện công chứng, chứng thực giấy ủy quyền. Trong trường hợp nếu mẫu giấy ủy quyền công ty, cá nhân không yêu cầu công chứng thì có thể bỏ qua bước này.
Bước 4: Nhận giấy ủy quyền công chứng và tiến hành nộp lệ phí theo quy định.
4. Ý nghĩa, giá trị pháp lý của Giấy ủy quyền
Một trong những quan hệ ủy quyền phổ biến nhất là quan hệ ủy quyền giữa cá nhân với cá nhân. Theo quy định của Bộ luật dân sự năm 2015 thì hoạt động ủy quyền cá nhân được thực hiện dưới các dạng chủ yếu sau:
+ Quản lý tài sản của người vắng mặt tại nơi cư trú(Điều 65, Bộ luật dân sự năm 2015);
Ví dụ: Ông A cư trú tại Nam Định vào thành phố Hồ Chí Minh lập nghiệp có thể ủy quyền cho bà B ở nhà quản lý tài sản khi ông A vắng mặt tại địa phương.
+Ủy quyền giữa các cá nhân trong nội bộ pháp nhân, công ty hoặc doanh nghiệp (Điều 83, 85 Bộ luật dân sự năm 2015 về cơ cấu tổ chức pháp nhân và đại diện của pháp nhân).
Ví dụ:Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ủy quyền cho cá nhân khác (phó giám đốc/trưởng phòng) thực hiện cá nhiệm vụ của công ty thuộc thẩm quyền của người đại điện theo pháp luật.
+ Chủ thể của các giao dịch dân sự là hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác... có thể ủy quyền cho một cá nhân để đại điện thực hiện các giao dịch dân sự cho mình (Điều 101, Bộ luật dân sự năm 2015);
Ví dụ: Khi hộ gia đình bị nhà nước thu hồi đất thì có thể ký hợp đồng ủy quyền để có một cá nhân đại điện hộ gia đình tham gia giải quyết các vấn đề liên quan đến việc nhận tiền đền bù, khiếu nại giải quyết tranh chấp, đưa ra ý kiến khác nhằm bảo vệ lợi ích chung của hộ gia đình đó thông qua các cuộc họp...
Về nguyên tắc hoạt động ủy quyền cần xác lập những nội dung quan trọng tiên quyết như sau:
+ Xác lập quan hệ ủy quyền bằng văn bản: Quan hệ ủy quyền, đại diện theo ủy quyền phải được xác lập bằng văn bản theo đúng quy định tại Điều 135, Bộ luật dân sự năm 2015 về căn cứ xác lập quyền đại điện.
+ Quy định cụ thể về thời hạn ủy quyền: Quan hệ ủy quyền cần xác lập thời hạn ủy quyền cụ thể theo thỏa thuận hoặc theo quy đinh của pháp luật (điều 140, bộ luật dân sự năm 2015 về thời hạn đại điên).
+ Quy định về nội dung ủy quyền (phạm vi ủy quyền): Người ủy quyền chỉ được thực hiện các nội dung công việc dựa trên phạm vi ủy quyền theo đúng quy định tại Điều 141, Bộ luật dân sự năm 2015 về phạm vi đại điện ủy quyền.
+ Bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền có thể phát sinh các quyền và nghĩa vụ cụ thể dựa trên nội dung của hợp đồng ủy quyền (Theo quy định từ Điều 274 đến 291 của Bộ luật dân sự năm 2015). Điều này được hiểu là Bên nhận ủy quyền có thể được hưởng một khoản thù lao theo sự thỏa thuận của các bên và cũng phát sinh các nghĩa vụ phải thực hiện đúng, đủ không trái với nội dung ủy quyền. Đồng thời, nếu vi phạm cũng phát sinh nghĩa vụ bồi thường hoặc nghĩa vụ liên đới chịu trách nhiệm căn cứ vào nội dung thỏa thuận trong hợp đồng ủy quyền hoặc giấy ủy quyền.
Lưu ý: Về sự khác nhau về tên gọi giữa giấy ủy quyền và hợp đồng ủy quyền. Theo quy định của Bộ luật dân sự năm 2015 không tồn tại khái niệm giấy ủy quyền mà chỉ có quy định về hợp đồng ủy quyền (theo quy định từ Điều 562 đến Điều 569 của Bộ luật dân sự năm 2015). Như vậy, có thể thấy rằng tên gọi giấy ủy quyền là tên gọi khác của hợp đồng ủy quyền, nếu sử dụng đúng thuật ngữ pháp lý chuyên ngành thì nên sử dụng khái niệm hợp đồng ủy quyền thay vì giấy ủy quyền như cách gọi và cách hiểu của người dân.
Điều 562. Hợp đồng ủy quyền
Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.
Điều 563. Thời hạn ủy quyền
Thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định; nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.
Điều 564. Ủy quyền lại
1. Bên được ủy quyền được ủy quyền lại cho người khác trong trường hợp sau đây:
a) Có sự đồng ý của bên ủy quyền;
b) Do sự kiện bất khả kháng nếu không áp dụng ủy quyền lại thì mục đích xác lập, thực hiện giao dịch dân sự vì lợi ích của người ủy quyền không thể thực hiện được.
2. Việc ủy quyền lại không được vượt quá phạm vi ủy quyền ban đầu.
3. Hình thức hợp đồng ủy quyền lại phải phù hợp với hình thức ủy quyền ban đầu.
5. Một số trường hợp pháp lý đặc biệt về ủy quyền
- Cha mẹ là người đại điện đương nhiên (không cần ủy quyền) đối với con chưa thành niên (được hiểu dưới 15 tuổi);
- Người từ đủ 15 tuổi (mười lăm) đến chưa đủ 18 tuổi có thể là người đại diện theo ủy quyền (trừ trường hợp pháp luật có quy định giao dịch dân sự đó phải do người từ đủ 18 tuổi trở lên xác lập và thực hiện) quy định tại khoản 3 Điều 138 Bộ luật dân sự năm 2015 về đại diện theo ủy quyền;
- Vợ chồng cũng có thể xác lập giấy ủy quyền để định đoạt tài sản chung hình thành trong thời kỳ hôn nhân theo khoản 3 Điều 213 Bộ luật dân sự năm 2015 về sở hữu chung vợ chồng.
6. Bên nhận ủy quyền đơn phương chấm dứt ủy quyền thì bên ủy quyền có cần trả thù lao không?
Theo Điều 569 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng ủy quyền như sau:
Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng ủy quyền
1. Trường hợp ủy quyền có thù lao, bên ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải trả thù lao cho bên được ủy quyền tương ứng với công việc mà bên được ủy quyền đã thực hiện và bồi thường thiệt hại; nếu ủy quyền không có thù lao thì bên ủy quyền có thể chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên được ủy quyền một thời gian hợp lý.
Bên ủy quyền phải báo bằng văn bản cho người thứ ba biết về việc bên ủy quyền chấm dứt thực hiện hợp đồng; nếu không báo thì hợp đồng với người thứ ba vẫn có hiệu lực, trừ trường hợp người thứ ba biết hoặc phải biết về việc hợp đồng ủy quyền đã bị chấm dứt.
2. Trường hợp ủy quyền không có thù lao, bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên ủy quyền biết một thời gian hợp lý; nếu ủy quyền có thù lao thì bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào và phải bồi thường thiệt hại cho bên ủy quyền, nếu có.
Qua đó có thể thấy pháp luật hiện nay không quy định rằng nếu bên nhận ủy quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền thì bên ủy quyền phải trả thù lao cho cho bên nhận ủy quyền
Do đó, việc có trả thù lao hay không sẽ dựa vào sự thỏa thuận của các bên. Trường hợp các bên đồng ý thì bên ủy quyền vẫn sẽ thanh toán thù lao cho bên nhận ủy quyền và tỷ lệ thanh toán cũng vẫn sẽ tùy theo sự thỏa thuận