TOP 10 Mẫu giấy vay nợ, mượn tiền hợp pháp 2024 MỚI NHẤT

Tải xuống 9 1.7 K 1

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến bạn đọc tài liệu TOP 10 Mẫu giấy vay nợ, mượn tiền hợp pháp 2024 đầy đủ, chi tiết nhất, ngoài ra còn có các thông tin liên qua về mẫu giấy vay nợ, mượn tiền hợp pháp giúp bạn đọc có thêm kiến thức về đơn, biểu mẫu.

TOP 10 Mẫu giấy vay nợ, mượn tiền hợp pháp 2024 MỚI NHẤT

1. Mẫu giấy vay nợ, mượn tiền hợp pháp

Mẫu giấy vay nợ, mượn tiền hợp pháp – Mẫu 1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

----------- 

GIẤY VAY TIỀN 

Hôm nay, ngày …. tháng …. năm ..., tại ....... , hai bên chúng tôi gồm có:

1. Bên cho vay: (Sau đây gọi tắt là bên A)

Ông :........................ Sinh ngày : ................

CMND số :....... cấp ngày ... tháng ... năm ... tại .... 

Hộ khẩu thường trú :....................................... 

Chỗ ở hiện tại :................................................ 

Bà :........................ Sinh ngày :................

CMND số :.......... cấp ngày ... tháng ... năm ... tại .....

Hộ khẩu thường trú :.......................................... 

Chỗ ở hiện tại: ................................................. 

Ông ….. và bà …… là vợ chồng theo Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn số … do ……… cấp ngày ... tháng ... năm ...


2. Bên vay: (Sau đây gọi tắt là bên B)

Ông :........................ Sinh ngày :................

CMND số :..................... cấp ngày ... tháng ... năm ... tại .....

Hộ khẩu thường trú :................................. 

Chỗ ở hiện tại :........................................... 

Bà :........................ Sinh ngày :................

CMND số :........... cấp ngày ... tháng ... năm ... tại ......

Hộ khẩu thường trú :.................................... 

Chỗ ở hiện tại: ............................................. 

Ông ….. và bà …… là vợ chồng theo Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn số …… do …… cấp ngày ... tháng ... năm ...

Sau khi thỏa thuận, hai bên đồng ý ký Giấy vay tiền với các điều khoản sau đây:

 

Điều 1: Số tiền cho vay:

Bên A đồng ý cho bên B vay và Bên B đồng ý vay của Bên A số tiền: …… VNĐ (Bằng chữ: ………)

 

Điều 2: Thời hạn cho vay:

- Thời hạn cho vay là …………. (tháng) …… kể từ ngày ký hợp đồng này.

- Ngay sau khi ký Giấy vay tiền này, Bên A sẽ giao toàn bộ số tiền ………. cho Bên B

- Bên A thông báo cho Bên B trước ... tháng khi cần Bên B thanh toán số tiền đã vay nêu trên.

 

Điều 3: Lãi suất cho vay và phương thức trả nợ:

- Lãi suất được hai bên thỏa thuận là ….%/tháng tính từ ngày nhận tiền vay.

- Khi đến hạn trả nợ, nếu Bên B không trả cho Bên A số tiền vay nêu trên thì khoản vay sẽ được tính lãi suất là …%/tháng

- Thời hạn thanh toán nợ không quá ….. ngày trừ khi hai bên có sự thỏa thuận khác.

- Bên B sẽ hoàn trả số tiền đã vay cho Bên A khi thời hạn vay đã hết. Tiền vay sẽ được Bên B thanh toán trực tiếp cho bên A hoặc thông qua hình thức chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng do Bên A chỉ định.

- Thỏa thuận khác: (thỏa thuận gì thì ghi vào, ví dụ trả lãi theo tháng, quí hay tới hạn, vốn cho trả dần hay trả 01 lần khi tới hạn ..........; Tài sản bảo đảm cho khoản vay: ………………………..; Có thể viết sẵn giấy ủy quyền để sử dụng, chuyển nhượng một ngôi nhà hay tài sản nào đó (có chữ ký và công chứng theo quy định pháp luật) cho bên cho vay – nếu cần).

 

Điều 4: Mục đích vay

Mục đích vay số tiền nêu trên là để Bên B để sử dụng vào mục đích ……….

 

Điều 5: Phương thức giải quyết tranh chấp

Nếu phát sinh tranh chấp trong quá trình thực hiện Giấy vay tiền này, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau và đảm bảo đúng quy định pháp luật; Trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

 

Điều 6. Cam kết của các bên

Bên A cam kết:

- Bên A tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc giao và nhận lại tài sản vay;

- Bên A cam đoan số tiền cho vay trên là tài sản hợp pháp và thuộc quyền sở hữu của bên A;

- Việc vay và cho Bên B vay số tiền nêu trên là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc, không nhằm trốn tránh bất kỳ nghĩa vụ nào của bên A;

- Bên A cam kết sẽ thực hiện đúng theo Giấy vay tiền này, nếu vi phạm thì sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật.

Bên B cam kết:

- Bên B cam kết sử dụng tiền vay vào đúng mục đích đã nêu ở trên;

- Bên B cam kết trả tiền (tiền gốc và tiền lãi) đúng hạn, chỉ được gia hạn khi có sự chấp thuận của bên A bằng văn bản (nếu có sau này); Trường hợp chậm trả thì bên B chấp nhận chịu mọi khoản lãi phạt, lãi quá hạn theo quy định pháp luật (nếu có);

- Bên B cam kết thực hiện đúng theo Giấy vay tiền này, nếu vi phạm thì sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật;

- Trường hợp Bên B chết/mất tích thì người còn lại hoặc những người thừa kế theo pháp luật của Bên B sẽ chịu trách nhiệm tiếp tục thực hiện Giấy vay tiền này.

 

Điều 7: Điều khoản cuối cùng

- Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc ký Giấy vay tiền này.

- Mọi sửa đổi, bổ sung Giấy vay tiền chỉ có giá trị pháp lý khi được các bên thoả thuận và xác lập bằng văn bản. Những điều khoản không được sửa đổi bổ sung sẽ được thực hiện theo giấy vay tiền này.

- Hai bên đã tự đọc lại Giấy vay tiền, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Giấy vay tiền và ký tên, điểm chỉ vào Giấy vay tiền này.

- Giấy vay tiền này có hiệu lực kể từ ngày các bên cùng ký, được lập thành … (…) bản có giá trị pháp lý như nhau, giao cho mỗi bên …(…) bản để thực hiện.

BÊN CHO VAY

(Ký, điểm chỉ, ghi rõ họ tên)

BÊN VAY

(Ký, điểm chỉ, ghi rõ họ tên)

TOP 10 Mẫu giấy vay nợ, mượn tiền hợp pháp 2024 MỚI NHẤT (ảnh 1)

Mẫu giấy vay nợ, mượn tiền hợp pháp – Mẫu 2

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

………….., ngày …… tháng ….. năm ……

GIẤY VAY TIỀN

1/ Thông tin bên vay:

Ông: ……………………………… Ngày sinh: …………………..

CMND số: ……… do  ……… cấp ngày…..tháng…..năm…….

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………….

Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………

Bà: …………………………………… Ngày sinh: …………………

CMND số: ……………. do …. cấp ngày…..tháng…..năm…….

Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………

Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………

Ông ……. và bà ……. là vợ chồng theo giấy chứng nhận đăng ký kết hôn số ngày ……. Nơi đăng ký …………….

2/ Thông tin bên cho vay:

Ông: …………………… Ngày sinh: ……………………………

CMND số: ………… do Công an tỉnh ………. cấp ngày…..tháng…..năm….

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………

Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………

Bà: ……………………………...... Ngày sinh: ……………

CMND số: …… do …….cấp ngày…..tháng………năm…….

Hộ khẩu thường trú: ………………………………………

Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………

Ông ………… và bà …… là vợ chồng theo giấy chứng nhận đăng ký kết hôn số ……… ngày …….. Nơi đăng ký ……………

3/ Tài sản vay và lãi suất vay:

Bên vay tự nguyện vay của bên cho vay Số tiền là: ………… đồng, bằng chữ: ……..

Với lãi suất: ……%/tháng, trong thời hạn …… tháng, kể từ ngày: …………

Những thỏa thuận khác: (thỏa thuận gì thì ghi vào, ví dụ trả lãi theo tháng, quí hay tới hạn, vốn cho trả dần hay trả 1 lần khi tới hạn ………. Tài sản bảo đảm: ……….. Có thể viết sẵn giấy ủy quyền sử dụng, bán ngôi nhà đó (có chữ ký hợp pháp) cho bên cho vay – nếu cần)

4/ Mục đích vay: ………………………………………

5/ Cam kết:

Bên vay cam kết sẽ thanh toán nợ gốc và lãi theo đúng nội dung đã thỏa thuận nêu trên. Nếu sai, bên vay hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và sẵn sàng phát mãi tài sản do bên vay làm chủ sở hữu để thanh toán cho bên cho vay.

Bên vay                                                           Bên cho vay


Người làm chứng                  


Xác nhận của UBND xã/phường/phòng công chứng (nếu có)

 

Mẫu giấy vay nợ, mượn tiền hợp pháp (viết tay) – Mẫu 1 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

………….., ngày …. tháng …. năm….

 

GIẤY VAY TIỀN

Hôm nay, ngày …. tháng …. năm 20 …., tại ……..

Chúng tôi gồm có:

Tôi là ……., sinh năm: …, CMND số: … do Công an … cấp ngày …

và vợ là bà …, sinh năm: …, CMND số: … do Công an … cấp ngày  ...

Cả hai ông bà cùng có hộ khẩu thường trú tại: ……..

Vợ/chồng tôi có vay của:

Ông/bà …… , sinh năm: ………, CMND số: … do Công an ….. cấp ngày …… 

và vợ là bà ………….., sinh năm: ……….., CMND số: ……. do Công an … cấp ngày ………,

Cả hai ông bà cùng có hộ khẩu thường trú tại: ………….. số tiền sau:

Số tiền cho vay: …….. đồng (………. đồng) tiền Việt Nam;

Thời hạn vay: ….. (………) tháng kể từ ngày ký và nhận tiền theo Giấy này;

Mục đích sử dụng tiền vay: …

Lãi suất là:….. %/tháng (……phần trăm một tháng);

Chúng tôi xin vay và hứa là chậm nhất đến ngày …../…/… chúng tôi sẽ trả đầy đủ tiền gốc, tiền lãi cho ông/bà … theo đúng Giấy vay tiền này, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước ông/bà …… và trước pháp luật về việc vay tiền này.

Để bảo đảm cho việc trả nợ, chúng tôi tự nguyện cầm cố/thế chấp tài sản là :…… cho ông bà, nếu chúng tôi vi phạm nghĩa vụ đã cam kết thì ông/bà có toàn quyền xử lý tài sản cầm cố, thế chấp này.

Chúng tôi đã nhận đủ số tiền vay là …..từ ông/bà………..và coi đây là giấy biên nhận đã nhận đủ tiền vay.

Chúng tôi cam đoan và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về toàn bộ việc vay tiền nay theo đúng quy định của pháp luật về vay tiền và theo thỏa thuận tại Văn bản này.

Chúng tôi tự nguyện ký tên dưới đây để làm bằng chứng.

Người vay

(Tự viết giấy và ký tên, ghi rõ họ tên)

 TOP 10 Mẫu giấy vay nợ, mượn tiền hợp pháp 2024 MỚI NHẤT (ảnh 2)

Mẫu giấy vay nợ, mượn tiền hợp pháp (viết tay) – Mẫu 2

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

GIẤY CHO VAY TIỀN

Hôm nay ngày …. tháng …. năm …..

Tại địa điểm:……………………………………

Chúng tôi gồm có:

Bên A: (bên cho vay)

Họ và tên:………………………………………………

Số CMTND:…….Ngày cấp:…… Nơi cấp:…………

HKTT:……………………………………… …………

Chỗ ở hiện tại:…………………………… …………

Bên B: (bên vay)

Họ và tên:………………………………… ……………

Số CMTND:……….Ngày cấp:…………… Nơi cấp:……

HKTT:……………………………………… ………………

Chỗ ở hiện tại:…………………………… ………………

Bên B đồng ý cho bên A vay tiền với nội dung sau:

Số tiền cho vay bằng số: ……………………..….VND

(Số tiền bằng chữ:………………………………………..)

Mức lãi suất:…………………………..……………………

Thời điểm thanh toán:…………………..…………………

·   Thời điểm thanh toán lãi:………………..………

·   Thời điểm thanh toán gốc:………………………

Phương thức thanh toán:………………….……………

Cam kết của các bên:……………………………………

BÊN CHO VAY                                                    BÊN VAY

(Ký, ghi rõ họ tên)                                         (Ký, ghi rõ họ tên)

 

2. Giấy cho vay tiền là gì?

Trên thực tế, rất nhiều tranh chấp pháp lý liên quan đến hoạt động cho vay, cho mượn chủ yếu là tiền hoặc tài sản nếu các bên không lập thành văn bản quy định cụ thể về các nội dung như: Số tiền cho vay là bao nhiều ? Lãi suất cho vay ? Thời hạn phải trả .... Các tranh chấp phát sinh chủ yếu do các bên có sự tin tưởng lẫn nhau dựa trên các mối quan hệ thân thiết như bạn bè, người thân trong gia đình (Anh/Em), hoặc các mối quan hệ xã hội khác.

Hợp đồng cho vay tiền, giấy cho vay tiền là bằng chứng pháp lý quan trọng nhất. Nếu không có các bằng chứng này thì việc cho vay, cho mượn không được pháp luật bảo vệ (Trừ trường hợp việc cho vay tiền được thực hiện thông qua chuyển khoản, ghi rõ nội dung chuyển khoản là cho vay, cho mượn). Luật Minh Khuê giới thiệu mẫu giấy cho vay tiền để khách hàng tham khảo và vận dụng khi cần thiết.

3. Những lưu ý khi viết giấy vay tiền cá nhân

+ Bên vay tiền cần xác định khả năng trả nợ theo cam kết trên giấy vay.

+ Cân nhắc khi một trong hai không tuân thủ theo thỏa thuận ghi trong giấy vay tiền.

+ Giấy vay tiền cá nhân không cần công chứng, nhưng phải đảm bảo tính pháp lý. Nếu có thể nên công chứng để nâng cao mức độ an toàn, đảm bảo quyền lợi.  

+ Giấy vay tiền cá nhân không công chứng nhưng đầy đủ thông tin cần thiết thì vẫn đủ tính pháp lý để khởi kiện. 

+ Trong giấy vay tiền nếu ghi là vô thời hạn thì có nghĩa là bên cho vay có thể đòi bắt cứ lúc nào.

4. Hướng dẫn viết giấy vay tiền đơn giản, ngắn gọn

Hợp đồng vay tài sản được Bộ luật Dân sự 2015 quy định tại Điều 463. Theo đó, hợp đồng vay tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, bên cho vay giao tài sản là tiền, vật có giá trị …. cho bên vay. Khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn lại tài sản vay theo đúng số lượng, chất lượng và trả thêm lãi nếu có thỏa thuận.

Giấy vay tiền có thể xem là một dạng của hợp đồng vay tiền. Do đó, khi muốn lập mẫu giấy vay tiền, các bên cần lưu ý một số nội dung dưới đây:

4.1 Thông tin về người vay

Người vay có thể là cá nhân hoặc tổ chức.

- Nếu là cá nhân thì cũng nêu rõ họ tên, năm sinh, thông tin về giấy tờ tùy thân (CMND, căn cước công dân, hộ chiếu), địa chỉ liên lạc, số điện thoại. Nếu đã có vợ hoặc có chồng thì phần thông tin về người vay nên để cả hai vợ chồng.

- Nếu là tổ chức thì phải ghi rõ thông tin của pháp nhân đó trên Giấy đăng ký kinh doanh (Mã số kinh doanh, cơ quan cấp, ngày cấp đăng ký lần đầu, ngày thay đổi nội dung đăng ký, địa chỉ trụ sở, người đại diện...) kèm thông tin về người đại diện.

4.2 Số tiền vay và thời hạn

Đây là mục quan trọng nhất cũng bắt buộc phải có trong mọi giao dịch vay tiền. Số tiền vay phải được nêu cụ thể cả bằng số và bằng chữ.

Thời hạn vay nên nêu cụ thể theo số tháng, số năm. Hai bên có thể thoả thuận việc rút ngắn hoặc kéo dài thời hạn cho vay. Khi đó, cũng có thể viết vào Giấy vay tiền thỏa thuận này.

4.3 Lãi suất

Lãi suất luôn là một trong những vấn đề quan tâm hàng đầu của cả người đi vay và người vay.

Giấy vay tiền dù có hay không có tính lãi suất cũng phải ghi rõ vào văn bản. Nếu không tính lãi thì ghi là “bên A cho bên B vay không tính lãi”.

Trong trường hợp, tính lãi suất thì cũng ghi rõ lãi suất bao nhiêu, tính theo lãi suất của Ngân hàng nào… vào giấy vay tiền.

Lưu ý: Mặc dù lãi suất do hai bên thỏa thuận nhưng khi cho người khác vay tiền, người cho vay cần chú ý, lãi suất không được vượt quá 20%/năm của khoản tiền vay theo khoản 1 Điều 468 Bộ luật Dân sự 2015.

4.4 Phương thức trả nợ

Cũng giống như có nhiều cách để chuyển số tiền từ bên cho vay sang bên vay, phương thức trả nợ cũng được thực hiện bằng nhiều cách theo thỏa thuận của hai bên. Trong giấy vay nợ, hai bên có thể nêu rõ cách thức trả nợ:

- Bằng tiền mặt

- Qua chuyển khoản…

.5 Thỏa thuận khác

Nếu ngoài những thỏa thuận đã nêu ở trên, hai bên còn có thỏa thuận nào khác thì có thể tùy biến chỉnh sửa mẫu theo đúng thỏa thuận của mình.

Đặc biệt là phương thức giải quyết tranh chấp nếu có phát sinh xung đột. Nên quy định chi tiết các trường hợp sẽ phát sinh nếu một trong hai bên không thực hiện theo đúng thỏa thuận.

Ngoài ra, giấy vay tiền nên lập thành ít nhất là 02 bản, nêu rõ bằng số và bằng chữ trong Giấy, mỗi bên giữ số lượng bản chính giống nhau.

5. Nghĩa vụ của các bên trong quan hệ vay tài sản?

Điều 464, Luật dân sự năm 2015 quy định về quyền sở hữu đối với tài sản vay: "Bên vay trở thành chủ sở hữu tài sản vay kể từ thời điểm nhận tài sản đó".

Như vậy, nếu các bên cho nhau vay tiền thì bên vay tiền là chủ sở hữu của tài sản là tiền đó kể từ thời điểm nhận tiền. Tức là họ được quyền chi tiêu theo thỏa thuận mà không phụ thuộc vào bên cho vay (trừ khi hai bên có thỏa thuận về mục đích việc vay tiền.

Bên cho vay tiền có các nghĩa vụ sau đây theo quy định tại điều 464, Bộ luật dân sự năm 2015:

+ Giao tài sản cho bên vay đầy đủ, đúng chất lượng, số lượng vào thời điểm và địa điểm đã thỏa thuận.

+ Bồi thường thiệt hại cho bên vay, nếu bên cho vay biết tài sản không bảo đảm chất lượng mà không báo cho bên vay biết, trừ trường hợp bên vay biết mà vẫn nhận tài sản đó.

+ Không được yêu cầu bên vay trả lại tài sản trước thời hạn, trừ trường hợp quy định tại Điều 470 của Bộ luật này hoặc luật khác có liên quan quy định khác.

Bên vay có các nghĩa vụ pháp lý sau theo quy định tại điều 466, Bộ luật dân sự năm 2015:

Điều 466. Nghĩa vụ trả nợ của bên vay

1. Bên vay tài sản là tiền thì phải trả đủ tiền khi đến hạn; nếu tài sản là vật thì phải trả vật cùng loại đúng số lượng, chất lượng, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

2. Trường hợp bên vay không thể trả vật thì có thể trả bằng tiền theo trị giá của vật đã vay tại địa điểm và thời điểm trả nợ, nếu được bên cho vay đồng ý.

3. Địa điểm trả nợ là nơi cư trú hoặc nơi đặt trụ sở của bên cho vay, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

4. Trường hợp vay không có lãi mà khi đến hạn bên vay không trả nợ hoặc trả không đầy đủ thì bên cho vay có quyền yêu cầu trả tiền lãi với mức lãi suất theo quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật này trên số tiền chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.

5. Trường hợp vay có lãi mà khi đến hạn bên vay không trả hoặc trả không đầy đủ thì bên vay phải trả lãi như sau:

a) Lãi trên nợ gốc theo lãi suất thỏa thuận trong hợp đồng tương ứng với thời hạn vay mà đến hạn chưa trả; trường hợp chậm trả thì còn phải trả lãi theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật này;

b) Lãi trên nợ gốc quá hạn chưa trả bằng 150% lãi suất vay theo hợp đồng tương ứng với thời gian chậm trả, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

Tài liệu có 9 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống