Mẫu giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự 2024 MỚI NHẤT

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến bạn đọc tài liệu Mẫu giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự 2024 đầy đủ, chi tiết nhất, ngoài ra còn có các thông tin liên qua về mẫu giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự giúp bạn đọc có thêm kiến thức về đơn, biểu mẫu.

Mẫu giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự 2024 MỚI NHẤT

1. Mẫu giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự

 

BỘ CHQS TỈNH…………

BAN CHQS ……………….

Số TT: …/…/CN-ĐK

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ NGHĨA VỤ QUÂN SỰ 

Họ và tên: NGUYỄN VĂN B

Sinh ngày: ……10/10/2000……………………………………..

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………… 

Đã đăng ký nghĩa vụ quân sự ngày ….. / …. /…..

Tại UBND: ……………………………………………………………… 

Ngày …. tháng …. năm …..

CHỈ HUY TRƯỞNG 

Lưu ý:

- Mẫu giấy chứng nhận phải có đóng dấu của chỉ huy trưởng;

- Mẫu giấy chứng nhận cần phải giữ cẩn thận, không được tẩy xóa;

- Các đối tượng đủ điều kiện đăng ký nghĩa vụ quân sự, đủ điều kiện được cấp giấy chứng nhận cần phải chấp hành nghiêm chỉnh các quy định về đăng ký nghĩa vụ quân sự;

- Khi di chuyển nghĩa vụ quân sự phải xuất trình giấy chứng nhận này và kèm theo giấy chúng minh nhân dân;

- Các đối tượng cần phải khai báo với Ban chỉ huy quân sự cơ sở nơi đăng ký.

Mẫu giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự 2024 MỚI NHẤT (ảnh 1)

2. Quy định như thế nào về giấy chứng nhận đăng ký quân sự?

Đăng ký nghĩa vụ quân sự bản chất được hiểu là việc đơn vị có thẩm quyền thực hiện việc lập hồ sơ về nghĩa vụ quân sự của công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự theo quy định tại Luật nghĩa vụ quân sự 2015.

Giấy xác nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự được ban chỉ huy quân sự địa phương cấp cho công dân ngay sau khi đăng ký. Trong giấy chứng nhận đăng ký quân sự có các thông tin cơ bản như sau: Họ và tên, ngày sinh, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, đăng ký nghĩa vụ quân sự ngày bao nhiều và ở cơ quan nào. Cuối cùng có chữ ký xác nhận của Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự và đóng dấu

Giấy chứng nhận được ký quân sự được cấp khi: 

- Đối với công dân cứ trú tại địa phương: Ban chỉ huy quân sự xã, phường là đơn vị tiến hành đăng ký nghĩa vụ quân sự và cấp giấy chứng nhận cho công dân.

- Đối với công dân đang tham gia công tác, học tập tại một tổ chức hay cơ quan: Ban chỉ huy quân sự của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp giấy xác nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự. Sau đó tổng hợp số lượng và thông tin trích ngang để báo cáo Ban chỉ huy quân sự quận, huyện, thị xã nơi cơ quan, tổ chức đó đang đặt trụ sở.

Trong trường hợp cơ quan, tổ chức không thành lập Ban chỉ huy quân sự: Người đại diện hợp pháp có quyền tổ chức đăng ký nghĩa vụ quân sự cho công dân và cấp giấy xác nhận.

3. Nguyên tắc cấp giấy chứng nhận đăng ký quân sự

Dựa vào những nội dung của Luật định, cấp giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự hiểu đơn giản là việc lập hồ sơ cho công dân. Nguyên tắc cấp loại giấy tờ này như sau:

- Đảm bảo thực hiện đúng theo trình tự, không vi phạm những nội dung mà pháp luật không cho phép. Đồng thời, việc đăng ký công khai, minh bạch và tạo điều kiện thuận lợi nhất cho công dân.

- Cấp giấy đăng ký cho đúng đối tượng.

- Nắm rõ thông tin của công dân trong độ tuổi đăng ký tham gia nghĩa vụ quân sự. Nếu có sự thay đổi về nơi cư trú, công dân cần báo ngay cho chính quyền địa phương để quản lý được chặt chẽ. Đồng thời, chính quyền địa phương cần theo dõi số lượng, chất lượng quân để quá trình cấp giấy đăng ký được thuận lợi, chính xác.

4. Đối tượng được cấp giấy chứng nhận đăng ký quân sự

Theo Điều 12 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015, đối tượng tham gia đăng ký nghĩa vụ quân sự được quy định rõ ràng về độ tuổi. Đối với nam thanh niên từ đủ 17 tuổi trở lên. Công dân nữ từ đủ 18 tuổi và có ngành, nghề chuyên môn đáp ứng theo yêu cầu của Quân đội nhân dân.

Tuy nhiên, một số trường hợp đặc biệt được miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự. Nội dung này được quy định đầy đủ tại Điều 13, Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015, đó là:

- Những người thực hiện hành vi trái pháp luật ở mức độ phải truy cứu trách nhiệm hình sự. Hoặc đối tượng đang chấp hành bản án của Tòa án như: Quản chế, cải tạo không giam giữ, bị phạt tù.

- Đối tượng phạm tội đã bị xử lý và chấp hành theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Tuy nhiên, đối tượng này vẫn chưa được xóa án tích.

- Trẻ em chưa đến tuổi thành niên đang có thời gian rèn luyện tại trường giáo dưỡng, các cơ sở cai nghiện hoặc cơ sở giáo dục bắt buộc. Những người đang chấp hành biện pháp giao dục bắt buộc tại địa phương (xã, phường) cũng không được cấp giấy chứng nhận về đăng ký nghĩa vụ quân sự.

- Đối tượng bị pháp luật tước quyền được phục vụ tại các đơn vị lực lượng vũ trang.

- Nhóm đối tượng ưu tiên: Người mắc bệnh hiểm nghèo, khuyết tật, tâm thần hoặc mãn tính thì được miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự.

5. Thủ tục xin giấy chứng nhận đăng ký quân sự lần đầu

Việc đăng ký quân sự lần được thực hiện theo trình tự và các mốc thời gian nhất đinh. Vào tháng đầu tiên của năm Dương lịch. Ban chỉ huy quân sự xã sẽ tổng hợp danh sách những thanh niên đủ tuổi mà chưa đăng kỹ nghĩa vụ quân sự. Sau đó, danh sách này được báo cáo lên Ban chỉ huy quân sự cấp trên vào tháng tư cùng năm. Dựa vào thông tin đó, Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự sẽ phát lệnh gọi công dân.

Theo đó, các bước thực hiện để được cấp giấy chứng nhận như sau:

Về thẩm quyền ký giấy chứng nhận nghĩa vụ quân sự thuộc về Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự quận, huyện, thị xã. Ban chỉ huy quân sự xã, phường sẽ nhận giao nhiệm vụ thực hiện. Muốn được cấp loại giấy này, công dân cần hoàn tất các thủ tục như sau:

Đầu tiền:  Các đối tượng trong độ tuổi sẽ nhận lệnh gọi đăng kỹ nghĩa vụ quân sự từ cơ quan, đơn vị có thẩm quyền. Trong thời hạn nhất 10 ngày trước khi đăng ký, công dân sẽ được chuyển giấy báo tận nhà.

Sau đó: Các đối tượng trong độ tuổi sẽ thực hiện theo yêu cầu của lệnh gọi (thời gian và địa điểm cụ thể ghi trong giấy báo). Khi đi đăng ký, công dân nhớ mang theo chứng minh nhân dân/căn cước công dân hoặc giấy khai sinh photo chứng thực

Cuối cùng: Ban chỉ huy quân sự đối chiếu, xác minh thông tin do công dân cung cấp. Với những trường hợp đủ tiêu chuẩn sẽ được cấp giấy chứng nhận về đăng ký nghĩa vụ quân sự.

6. Không có giấy đăng ký nghĩa vụ quân sự có được nhập học?

Hiện nay, Luật không quy định cụ thể đối với trường hợp công dân không có giấy nghĩa vụ quân sự có ý định nhập học. Tuy nhiên, mỗi trường trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học hay học viện sẽ áp dụng quy chế riêng. Do đó, công dân cần thực hiện đầy đủ trách nhiệm và nghĩa vụ tham gia nghĩa vụ quân sự. Khi nhận được lệnh gọi đăng ký từ cơ quan, đơn vị có thẩm quyền, bạn cần nghiêm chỉnh chấp hành.

Để đảm bảo sự nghiêm minh của pháp luật, những công dân không chấp hành đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu sẽ bị xử phạt. Mức phạt tương ứng với từng trường hợp như sau:

 Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Nghị định 120/2013/NĐ-CP (Khoản 2 Điều này được sửa đổi bởi khoản 7 Điều 1 Nghị định 37/2022/NĐ-CP) quy định về vi phạm đăng ký nghĩa vụ quân sự cụ thể như sau:

* Phạt cảnh cáo đối với hành vi không đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu đối với công dân nam đủ 17 tuổi trong năm thuộc diện phải đăng ký nghĩa vụ quân sự.

* Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

- Không đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này;

- Không thực hiện đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị theo quy định;

- Không đăng ký nghĩa vụ quân sự bổ sung khi có sự thay đổi về chức vụ công tác, trình độ học vấn, trình độ chuyên môn, tình trạng sức khỏe và thông tin khác có liên quan đến nghĩa vụ quân sự theo quy định;

- Không thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự khi thay đổi nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập theo quy định;

- Không thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng theo quy định.

Lưu ý: Trường hợp tổ chức có hành vi vi phạm như cá nhân thì mức phạt tiền bằng hai lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

Như vậy, đối với hành vi vi phạm về đăng ký nghĩa vụ quân sự có thể bị xử phạt lên tới 20.000.000 đồng.

Tài liệu có 1 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống