Mẫu đơn xin cấp lại sổ đỏ bị mất 2024 MỚI NHẤT

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến bạn đọc tài liệu Mẫu đơn xin cấp lại sổ đỏ bị mất 2024 đầy đủ, chi tiết nhất, ngoài ra còn có các thông tin liên qua về mẫu đơn xin cấp lại sổ đỏ bị mất giúp bạn đọc có thêm kiến thức về đơn, biểu mẫu.

Mẫu đơn xin cấp lại sổ đỏ bị mất 2024 MỚI NHẤT

1. Mẫu đơn xin cấp lại sổ đỏ bị mất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI, CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

Kính gửi: ………………………………………………

PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ

Đã kiểm tra nội dung đơn đầy đủ, rõ ràng, thống nhất với giấy tờ xuất trình.

Vào sổ tiếp nhận hồ sơ số: ….. Quyển …..

Ngày …../…../……..
Người nhận hồ sơ
(Ký và ghi rõ họ, tên)

I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ

(Xem kỹ hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xóa, sửa chữa trên đơn)

1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất

1.1. Tên (viết chữ in hoa):................................................................................................

.........................................................................................................................................

1.2. Địa chỉ(1): …………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………

2. Giấy chứng nhận đã cấp đề nghị được cấp lại, cấp đổi

2.1. Số vào sổ cấp GCN: …………………………; 2.2. Số phát hành GCN: …………………….;

2.3. Ngày cấp GCN …/…/……

3. Lý do đề nghị cấp lại, cấp đổi Giấy chứng  nhận: …………………………………………................................................................................

…………………………………………………………………………………………………………….

4. Thông tin thửa đất có thay đổi do đo đạc lại (kê khai theo bản đồ địa chính mới)

Tờ bản đồ số

Thửa đất số

Diện tích (m2)

Nội dung thay đổi khác

       
       
       
       

4.1. Thông tin thửa đất theo GCN đã cấp:

- Thửa đất số: …………………………….;

- Tờ bản đồ số: …………………………...;

- Diện tích: ………..……….…………… m2

- …………………………………………….

- …………………………………………….

4.2. Thông tin thửa đất mới thay đổi:

- Thửa đất số: …………………………….;

- Tờ bản đồ số: …………………………...;

- Diện tích: ………..……….…………… m2

- …………………………………………….

- …………………………………………….

5. Thông tin tài sản gắn liền với đất đã cấp GCN có thay đổi (kê khai theo thông tin đã thay đổi - nếu có)

Loại tài sản

Nội dung thay đổi

   
   
   

5.1. Thông tin trên GCN đã cấp:

- Loại tài sản: ……………………………….;

- Diện tích XD (chiếm đất): …………… m2;

- …………………………………………….

……………………………………………….

……………………………………………….

5.2. Thông tin có thay đổi:

- Loại tài sản: ……………………………….;

- Diện tích XD (chiếm đất): …………… m2;

- …………………………………………….

……………………………………………….

……………………………………………….

6. Những giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi nộp kèm theo

- Giấy chứng nhận đã cấp;

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

 

…………., ngày .... tháng ... năm ……
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)

 

II. XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN

(Đối với trường hợp cấp đổi GCN do đo vẽ lại bản đồ địa chính)

Sự thay đổi đường ranh giới thửa đất kể từ khi cấp GCN đến nay: ………………………………

…………………………………………………………………………………………………………….

Ngày …… tháng …… năm ……
Công chức địa chính
(Ký, ghi rõ họ, tên)

Ngày …… tháng …… năm ……
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Ký tên, đóng dấu)

III. Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

(Nêu rõ kết quả kiểm tra hồ sơ và ý kiến đồng ý hay không đồng ý với đề nghị cấp đổi, cấp lại GCN; lý do).

Ngày …… tháng …… năm ……
Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ, tên và chức vụ)

Ngày …… tháng …… năm ……
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)

 

 Mẫu đơn xin cấp lại sổ đỏ bị mất 2024 MỚI NHẤT (ảnh 1)

2. Nội dung mẫu đơn xin cấp lại sổ đỏ

Nội dung cơ bản của mẫu đơn xin cấp lại sổ đỏ bao gồm:

  • Ngày tháng, tiêu ngữ, tên mẫu đơn;
  • Phần kê khai của người đăng ký bao gồm: Họ tên, ngày tháng năm sinh, địa chỉ, hộ khẩu, chứng minh nhân dân, các thông tin lạc cá nhân của người đăng ký;
  • Giấy chứng nhận đã cấp đề nghị được cấp lại: Số vào sổ, số phát hành, ngày cấp…
  • Lý do mất giấy chứng nhận và xin được cấp lại.
  • Thông tin của thửa đất có thay đổi do đo đạc lại: Diện tích mới, diện tích cũ, tờ bản đồ số, thửa đất số…
  • Thông tin tài sản gắn liền với đất đã cấp giấy chứng nhận có thay đổi: Loại tài sản, diện tích xây dựng…
  • Mục liệt kê các giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi nộp kèm theo.
  • Xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn.
  • Ý kiến của cơ quan đăng kí đất đai (nếu có).
  • Chữ kí xác thực của các bên (người viết đơn, người làm chứng, xác nhận của UBND, người kiểm tra…).

3. Các lưu ý hồ sơ kèm theo đơn xin cấp lại sổ đỏ

  • Đơn đề nghị cấp lại sổ đỏ theo mẫu số 10/ĐK Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ địa chính, hồ sơ cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
  • Giấy tờ xác nhận mất sổ đỏ của công an cấp xã nơi mất giấy;
  • Giấy xác nhận của UBND xã về việc đã niêm yết thông báo mất sổ đỏ tại trụ sở UBND cấp xã.

Trường hợp mất giấy chứng nhận do thiên tai, hỏa hoạn thì người bị mất sổ đỏ phải làm đơn xác nhận cấp lại sổ đỏ do thiên tai và UBND xã xác nhận.

4. Thủ tục cấp lại sổ đỏ

Thủ tục cấp lại sổ đỏ sau khi làm đơn xin cấp lại sổ đỏ như sau:

Bước 1: Khai báo, thông báo

  • Hộ gia đình và cá nhân, cộng đồng dân cư phải khai báo với Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi có đất về việc bị mất GCN quyền sử dụng đất.
  • Tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải đăng tin mất GCN quyền sử dụng đất trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương.

Bước 2: Niêm yết thông báo mất sổ đỏ

Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm niêm yết thông báo mất GCN tại trụ sở UBND cấp xã; trừ trường hợp mất giấy do thiên tai, hỏa hoạn.

Bước 3: Nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận

Sau 30 ngày, kể từ ngày niêm yết thông báo mất Giấy chứng nhận tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã đối với trường hợp của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư; hoặc kể từ ngày đăng tin lần đầu trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương đối với trường hợp của tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người bị mất Giấy chứng nhận nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận.

Bước 4: Kiểm tra, thụ lý và trả kết quả

Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm:

    • Kiểm tra hồ sơ; trích lục bản đồ địa chính; hoặc trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp chưa có bản đồ địa chính và chưa trích đo địa chính thửa đất.
    • Lập hồ sơ trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký quyết định hủy Giấy chứng nhận bị mất; đồng thời ký cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
    • Chỉnh lý; cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính; cơ sở dữ liệu đất đai.
    • Trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người được cấp; hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

 

Tài liệu có 3 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống