TOP 10 mẫu Hợp đồng thuê nhà xưởng, kho bãi 2024 MỚI NHẤT

Tải xuống 22 2.1 K 0

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến bạn đọc tài liệu TOP 10 mẫu Hợp đồng thuê nhà xưởng, kho bãi 2024 đầy đủ, chi tiết nhất, ngoài ra còn có các thông tin liên qua về hợp đồng thuê nhà xưởng, kho bãi giúp bạn đọc có thêm kiến thức về đơn, biểu mẫu.

TOP 10 mẫu Hợp đồng thuê nhà xưởng, kho bãi 2024 MỚI NHẤT

1. Hợp đồng thuê nhà xưởng, kho bãi

Hợp đồng thuê nhà xưởng, kho bãi – Mẫu 1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

-------***-------- 

HỢP ĐỒNG CHO THUÊ NHÀ XƯỞNG VÀ KHO BÃI

 

Hôm nay, ngày ..... tháng ..... năm .....

Chúng tôi ký tên dưới đây là:

 

BÊN CHO THUÊ NHÀ XƯỞNG (Gọi tắt là bên A):

Chủ sở hữu :...............................................................

Sinh ngày :..................................................................

CMND số :.................................................................

Thường trú tại :...........................................................

Điện thoại :.......................  Fax :............................

 

BÊN THUÊ NHÀ XƯỞNG (Gọi tắt là bên B):

Tên tổ chức :............................................................. 

Địa chỉ trụ sở chính :................................................. 

.................................................................................. 

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số: ... ngày ... /... / ... do ... cấp

Số tài khoản: ............................................... 

Họ và tên người đại diện :............................. 

Chức vụ: ...................................................... 

Sinh ngày : ...../......../...... 

Số chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số :......... 

cấp ngày ......./......./........ tại ........................... 

Địa chỉ liên hệ: ............................................. 

Số điện thoại: ................................................

Email :.............................................................

Số fax: ...........................................................

Sau khi bàn bạc, thảo luận, hai bên đồng ý ký kết hợp đồngthuê nhà xưởng và kho bãi với nội dung sau:

Điều 1. NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

1.1. Bên A đồng ý cho thuê và Bên B đồng ý thuê phần diện tích nhà xưởng và kho bãi nằm trên diện tích đất ....  m2 thuộc chủ quyền của bên A tại .......................

1.2. Mục đích thuê: dùng làm xưởng sản xuất.

Điều 2. THỜI HẠN CỦA HỢP ĐỒNG

2.1. Thời hạn thuê nhà xưởng là ...... năm được tính từ ngày ..... tháng ..... năm .... đến ngày ..... tháng ..... năm .....

2.2. Khi hết hạn hợp đồng, tùy theo tình hình thực tế hai Bên có thể thỏa thuận gia hạn.

2.3. Trường hợp một trong hai bên ngưng hợp đồng trước thời hạn đã thỏa thuận thì phải thông báo cho bên kia biết trước ít nhất 3 tháng.

2.4. Trong trường hợp Hợp đồng kết thúc trước thời hạn thì Bên A có trách nhiệm hoàn lại toàn bộ số tiền mà Bên B đã trả trước (nếu có) sau khi đã trừ các khoản tiền thuê nhà xưởng; Bên B được nhận lại toàn bộ trang thiết bị do mình mua sắm và lắp đặt (những trang thiết bị này sẽ được hai bên lập biên bản và có bản liệt kê đính kèm).

Điều 3. GIÁ CẢ - PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

- Giá thuê nhà là: ........ đ/m2/tháng, (bằng chữ: ........... đồng)

- Bên B sẽ trả trước cho Bên A ....... năm tiền thuê nhà là: .......  , (bằng chữ ..... đồng)

Sau thời hạn ....... năm, tiền thuê nhà sẽ được thanh toán ...... tháng một lần vào ngày mỗi tháng. Bên A có trách nhiệm cung cấp hóa đơn cho Bên B.

Điều 4. TRÁCH NHIỆM CỦA HAI BÊN

4.1. Trách nhiệm bên A:

4.1.1. Bên A cam kết bảo đảm quyền sử dụng trọn vẹn hợp pháp và tạo mọi điều kiện thuận lợi để Bên B sử dụng mặt bằng hiệu quả.

4.1.2. Bên A bàn giao toàn bộ các trang thiết bị đồ dùng hiện có như đã thỏa thuận ngay sau khi ký kết hợp đồng này (có biên bản bàn giao và phụ lục liệt kê đính kèm).

4.1.3. Bên A cam kết cấu trúc của nhà xưởng được xây dựng là chắc chắn, nếu trong quá trình sử dụng có xảy ra sự cố gây thiệt hại đến tính mạng, tài sản của Bên B; Bên A sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm bồi thường.

4.1.4. Chịu trách nhiệm thanh toán tiền thuê cho thuê nhà xưởng với cơ quan thuế.

4.2. Trách nhiệm của Bên B:

4.2.1. Sử dụng nhà xưởng đúng mục đích thuê, khi cần sửa chữa cải tạo theo yêu cầu sử dụng riêng sẽ bàn bạc cụ thể với Bên A.

4.2.2. Thanh toán tiền thuê nhà đúng thời hạn.

4.2.3. Có trách nhiệm về sự hư hỏng, mất mát các trang thiết bị và các đồ đạc tư trang của bản thân.

4.2.4. Chịu trách nhiệm về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của mình theo đúng Pháp luật hiện hành.

4.2.5. Thanh toán các khoản chi phí phát sinh trong kinh doanh (ngoài tiền thuê nhà xưởng ghi ở Điều 3) như tiền điện, điện thoại, thuế kinh doanh… đầy đủ và đúng thời hạn.

Điều 5. CAM KẾT CHUNG

Sau khi Bên B được các cơ quan chức năng cho phép đặt xưởng sản xuất tại địa điểm như ghi tại Điều 1 trên đây, Bên B cam kết vẫn tiếp tục thực hiện các điều khoản đã ký với HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC VỀ GIA CÔNG ĐẶT HÀNG được lập tại Phòng Công chứng Nhà nước tỉnh.

Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã nêu trong hợp đồng. Nếu có xảy ra tranh chấp hoặc có một bên vi phạm hợp đồng thì hai bên sẽ giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp không tự giải quyết được, sẽ đưa ra giải quyết tại Tòa án nhân dân Tỉnh/Thành Phố ........ Quyết định của Toà án là quyết định cuối cùng mà hai bên phải chấp hành, mọi phí tổn sẽ do bên có lỗi chịu.

Hợp đồng này có giá trị ngay sau khi Hai bên ký kết và được Phòng Công chứng Nhà nước tỉnh chứng nhận và được lập thành 03 bản tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản lưu tại Phòng công chứng theo quy định.

..................  , ngày...... tháng....... năm......

ĐẠI DIỆN BÊN A

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

ĐẠI DIỆN BÊN B

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

 

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

Ngày ….. tháng .…. năm .… (bằng chữ ………  )

(Trường hợp công chứng ngoài giờ làm việc hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng được thực hiện ngoài giờ làm việc, thì ghi thêm giờ, phút và cũng ghi bằng chữ trong dấu ngoặc đơn)

Tại Phòng Công chứng số .…. thành phố Hồ Chí Minh (có thể là văn phòng công chứng khác do các bên thỏa thuận đúng theo quy định của pháp luật)

(Trường hợp việc công chứng được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện công chứng và Phòng Công chứng)

Tôi ………… , Công chứng viên Phòng Công chứng số ... thành phố Hồ Chí Minh

Chứng nhận:

- Hợp đồng ………………… được giao kết giữa Bên A là .……  và Bên B là ……  ; các bên đã tự nguyện thỏa thuận giao kết Hợp đồng và cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung Hợp đồng;

- Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết Hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;

- Nội dung thỏa thuận của các bên trong Hợp đồng phù hợp với pháp luật, đạo đức xã hội;

- Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

- Hợp đồng này được lập thành .……….. bản chính (mỗi bản chính gồm .…. tờ, .….trang), cấp cho:

+ Bên A .….. bản chính;

+ Bên B .….. bản chính;

+ Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.

Số công chứng  .……  , quyển số .………… TP/CC- .………….

Công chứng viên

(ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 TOP 10 mẫu Hợp đồng thuê nhà xưởng, kho bãi 2024 MỚI NHẤT (ảnh 1)

Hợp đồng thuê nhà xưởng, kho bãi – Mẫu 2

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ XƯỞNG

                              Số: 

 -  Căn cứ vào Bộ Luật dân sự và Luật thương mại đã được Quốc Hội nước CHXHCNVN thông qua ngày 14/06/2005.

 -  Căn cứ vào nhu cầu của bên A và khả năng của bên B.

Hôm nay, ngày   tháng  năm , tại Văn phòng Công ty..... địa chỉ: .....................  chúng tôi gồm có:

I. BÊN A: CÔNG TY........................

Đại diện bởi    : Ông, Bà ...................

Chức vụ          : .............................

Địa chỉ            : ............................

Điện thoại       : ..............................

Fax                : ...........................

MST               : ............................

II. BÊN B: CÔNG TY ........................

Đại diện          :  Ông ........................................                              

Chức vụ          : .....................

Địa chỉ            :.....................

Điện thoại       :.........................

MST               :.........................

MSTK             :..........................

Tài khoản        :..........................

Sau khi bàn bạc, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng với các điều khoản sau:

Điều 1: Nhà xưởng, diện tích thuê, mục đích thuê:

1. Nhà xưởng :         

-  Bên B là chủ sở hữu quyền sử dụng đất và chủ sở hữu nhà xưởng tại đây. Bên B đồng ý cho bên A thuê và bên A đồng ý thuê nhà xưởng của bên B tại địa chỉ: ............................................ theo hợp đồng thuê đất số ……. Ký kết ngày ….. và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số … được cấp ngày …../…/…. ( sau đây gọi là ‘Nhà xưởng’’).

2. Diện tích thuê :

- Tổng diện tích thuê là : ........... mét vuông ……………………

Bên A được toàn quyền sử dụng nhà xưởng sản xuất của bên B. Bên A tự xây dựng thêm phụ trợ khác với sự đồng ý cho phép của bên B

- Thời hạn thuê là ........ năm kề từ ngày ............ đến ...............

3. Mục đích thuê :

- Bên A sử dụng nhà xưởng với mục đích phục vụ hoạt động sản xuất ........................ theo quy định cho phép nhà nước Việt Nam.

Điều 2. Giá thuê và phương thức thanh toán :

1. Giá thuê:

-  Giá thuê nhà xưởng hàng tháng là:.............. 

- Giá thuê trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT) và các chi phí dịch vụ khác do bên A sử dụng.

- Giá thuê quy định tại điều này sẽ không thay đổi trong vòng ............. năm đầu của thời hạn thuê. Mỗi năm giá thuê xưởng sẽ tăng thêm 5% giá thuê trước đó theo quy định tại hợp đồng này.

2. Đặt cọc :

- Bên A có trách nhiệm đặt cọc cho bên B số tiền tương đương với ..... tháng tiền thuê nhà xưởng vào sau khi hai bên ký hợp đồng 5 ngày, tổng số tiền là : .................

- Tiền đặt cọc bên A đặt cho bên B là tiền để đảm bảo bên A sẽ thực hiện đúng quy định được ghi trong hợp đồng này,

- Bên B có nghĩa vụ hoàn trả tiền đặt cọc này cho bên A khi thời hạn thuê đã hết, hay bị chấm dứt.

3. Tiền điện và tiền nước

- Bên B có quyền sử dụng trạm biến áp ......KVA của bên A để phục vụ hoạt sản xuất kinh doanh của bên A trong suốt thời hạn thuê nhà xưởng.

- Bên A sẽ chịu trách nhiệm thanh toán tiền điện, nước trong thời hạn thuê dựa trên mức sử dụng thực tế và giá cả theo quy định của cơ quan nhà nước, nơi địa phương có thẩm quyền.

4. Phương thức thanh toán.

- Lần 1 sẽ thanh toán vào ngày ......... với số tiền là ..... tháng tiền thuê xưởng, các lần sau bên A sẽ có trách nhiệm thanh toán cho bên B ..... tháng 1 lần trong vòng 05 ngày đầu của kỳ tiếp theo ( Không kể ngày Lễ, Tết, thứ Bảy, Chủ nhật), thời gian làm mốc để thanh toán là ..............

- Bên B có trách nhiệm bàn giao nhà xưởng cho bên A trong tháng ............ Thời hạn thuê sẽ được tính từ ngày .........

- Số tiền cuối cùng sẽ được quyết toán khi 02 bên thanh lý hợp đồng và bên B sẽ trả lại bên A số tiền đặt cọc ban đầu.

- Các chi phí sử dụng điện, nước và dịch vụ khác trong nhà xưởng sẽ được thanh toán theo thông báo của bên B và tuần đầu hàng tháng.

- Hình thức thanh toán: Thanh toán bằng tiền VNĐ.

Điều 3. Trách nhiệm và quyền hạn của các bên.

Bên B

- Đảm bảo đường giao thông nội bộ, cổng ra vào và toàn bộ các thiết bị trong nhà xưởng thực tế phục vụ cho việc sử dụng.

- Đảm bảo bàn giao nhà xưởng cho bên A đúng hạn và đảm bảo rằng không có bất kỳ hư hỏng hay hạn chế nào đối với việc sử dụng nhà xưởng của bên A.

- Chịu trách nhiệm về tất cả các khoản thuế (không bao gồm thuế VAT cho bên A thuê nhà xưởng ) và nghĩa vụ tài chính khác liên quan đến nhà xưởng và tiền thuê nhà xưởng thuộc trách nhiệm chủ sở hữu (nếu có).

- Bên A được sử dụng toàn bộ hệ thống trang thiết bị phòng cháy chữa cháy nhà xưởng có sẵn mà bên A bàn giao.

- Phát hành hóa đơn giá trị gia tăng cho bên A theo đúng nội dung thanh toán theo hợp đồng và khi bên A đã trả đủ tiền thuế VAT.

- Đảm bảo cho bên A có thể sử dụng ổn định nhà xưởng và tất cả diện tích thuê trong suốt thời hạn thuê. 

- Chịu trách nhiệm sửa chữa, bảo dưỡng nhà xưởng trong trường hợp hỏng hóc không do lỗi của bên A (nếu có).

- Không tăng giá thuê trước thời hạn mà không có sự đồng ý và thỏa thuận của bên A ngoài trường hợp quy định tại Điều 2 của hợp đồng này.

- Yêu cầu bên A sửa chữa hoặc thanh toán chi phí liên quan đến các hỏng hóc của các thiết bị hoặc kết cấu nhà xưởng xảy ra do lỗi của bên B.

- Lấy lại diện tích cho thuê khi thời hạn thuê đã hết hoặc bị chấm dứt.

- Có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn mà không bị bất cứ bồi thường nào nếu bên A có một trong các hành vi sau đây :

+ Bên A không trả tiền thuê theo thỏa thuận đã cam kết trong Hợp đồng này hoặc thanh toán chậm quá thời hạn trên Hợp đồng mà không được sự chấp thuận bằng văn bản của bên B.

+ Bên A không sử dụng nhà xưởng theo đúng mục đích sử dụng ghi trong hợp đồng này.

Bên A

- Chi trả tiền thuê nhà xưởng cho bên B theo đúng thỏa thuận tại điều 2 của hợp đồng này.

- Chịu trách nhiệm thanh toán các chi phí điện, nước và các chi phí dịch vụ khác do bên A sử dụng trong thời hạn thuê.

- Chịu trách nhiệm về thuế và nghĩa vụ với địa phương và nhà nước Việt Nam trong việc sản xuất và kinh doanh của mình.

- Sử dụng nhà xưởng theo đúng mục đích quy định tại hợp đồng này và theo quy định của pháp luật Việt Nam. Trong trường hợp thay đổi mục đích sử dụng, bên A phải thông báo bằng văn bản cho bên B và phải được sự chấp thuận của bên B trước khi tiến hành.

- Bên A được quyền xây dựng, cải tạo, sửa chữa, thay thế và lắp đặt các thiết bị phục vụ cho hoạt động của bên A nhưng không được làm ảnh hưởng đến kết cấu của nhà xưởng và phải được sự đồng ý bằng văn bản của bên B.

- Sau khi nhận bàn giao nhà xưởng, bên A có quyền :

+ Xây dựng phụ trợ sản xuất.

+ Xây dựng biển hiệu công ty ở một bên cổng chính của nhà xưởng

+ Có quyền yêu cầu bên B sửa chữa, khắc phục các hỏng hóc đối với nhà xưởng do khấu hao và bảo dưỡng nhà xưởng khi cần thiết để đảm bảo bên A có khả năng sử dụng nhà xưởng và diện tích thuê mà không chịu bất cứ hạn chế nào. 

+ Chịu hoàn toàn trách nhiệm trước trước pháp luật Việt Nam về các vấn đề liên quan đến việc phòng cháy chữa cháy và thực hiện các quy định về trật tự công cộng, an ninh trong khu vực thuê.

+ Có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn mà không phải bồi thường nếu bên B có một trong các hành vi sau đây :

+ Tăng tiền thuê nhà xưởng trong thời gian hợp đồng mà không thông báo trước, thỏa thuận hoặc đồng ý bằng văn bản của bên A.

+ Không tiến hành sửa chữa kịp thời những hư hại do khấu hao hoặc lỗi khách quan về cấu trúc nhà xưởng sau khi được sự thông báo của bên A.

Điều 4 :

1. Thời gian bên A có thể sử dụng nhà xưởng bắt đầu từ ngày   ..............

2. Đối với toàn bộ diện tích thuê, bên A có quyền áp dụng các nội quy và quy định, xác định các khu vực hạn chế thuộc diện tích đã thuê để tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động của bên A.

- Trong thời gian thực hiện hợp đồng, bên B không được bán, chuyển nhượng hoặc cho thuê nhà xưởng tại hợp đồng này với bất kỳ bên thứ ba nào khác mà không có sự thỏa thuận của bên A. Hết thời hạn hợp đồng, bên A có trách nhiệm sửa chữa, khắc phục các thiệt hại, hư hỏng của nhà xưởng do lỗi của bên A, trừ các hỏng hóc tự nhiên của nhà xưởng, thiết bị và ban giao lại nhà xưởng cho bên A bằng văn bản giữa 02 bên.

 Điều 5:

1. Nhân viên của bên A được phép sử dụng toàn bộ nhà xưởng cũng như phần đất nằm trong khuôn viên của bên B

Điều 6:

1. Bất kỳ sử đổi hợp đồng được thỏa thuận của hai và xác nhận bằng văn bản có chữ ký của đại diện hai bên và lưu giữ như là phụ lục hợp đồng

2. Tất cả các phụ lục hợp đồng không được tách rồi khỏi hợp đồng chính thức. Tất cả các quy định khác sẽ có hiệu lực từ ngày làm phụ lục hợp đồng để hai bên ký kết

Điều 7 : Điều kiện bất khả kháng

1. Sự kiện bất khả kháng được hiểu là thiên tai, dịch bệnh, chiến tranh hoặc sự nguy hiểm của chiến tranh, những thay đổi của pháp luật xảy ra bất ngờ và ngoài sự kiểm soát của hai bên.

- Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải cố gắng hết sức để ngăn chặn, giảm thiểu và vượt qua của sự kiện bất khả kháng

- Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng có nghĩa vụ thông bảo thường xuyên cho bên kia về tình hình, hậu quả và biện pháp để ngăn ngừa ảnh hưởng của sự kiện bất khả kháng.

2. Trường hợp không có các trường hợp bất khả kháng, các bên sẽ tiếp tục nghĩa vụ thực hiện hợp đồng.

Điều 8 :  Thời hạn hợp đồng và thanh lý hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực ..... năm kể từ ngày .../.../... đến .../.../...

Điều 9 : Điều khoản chung

- Cả hai bên cam kết tuân thủ các điều khoản của hợp đồng này. Không bên nào có quyền thay đổi các khoản mục trong hợp đồng này mà không có sự đồng ý của bên kia. Tất cả các thay đổi trên phải được hai bên đồng ý bằng văn bản.

- Trong trường hợp một bên vi phạm hợp đồng hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn, trừ trường hợp có quyền chấm dứt hợp đồng theo quy định tại điều 3 của hợp đồng này, bên đó sẽ phải bồi thường cho bên kia một khoản tiền tương đương với 02 tháng tiền thuê nhà xưởng vào thời điểm vi phạm.

- Thời hạn hợp đông, nếu có bất kỳ tranh chấp hay vấn đề nào phát sinh, các bên phải thông báo cho bên kia để đàm phán và giải quyết trên tinh thân hợp tác, xây dựng. Trường hợp hai bên không thể giải quyết được, tranh chấp sẽ đưuọc giải quyết tại toàn án nhân dân có thẩm quyền tại Việt Nam. Quyết định của tòa án là quyết định cuối cùng

- Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký và được lập thành 10 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 5 bản.         

 

ĐẠI DIỆN BÊN A

(Ký và ghi rõ họ tên)

ĐẠI DIỆN BÊN B

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

Hợp đồng thuê nhà xưởng, kho bãi – Mẫu 3

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ XƯỞNG VÀ KHO BÃI (1)

(Số: ……………./HĐTNXVKB)

 

Hôm nay, ngày …… tháng …… năm ……, Tại ... Chúng tôi gồm có:

BÊN CHO THUÊ NHÀ XƯỞNG, KHO BÃI (BÊN A) (2):

Địa chỉ :…………………………………………...…………

Điện thoại: ……………………... Fax: ……………………

E-mail: …………………………………………...…………

Giấy phép số: …………………………………………...…

Mã số thuế: …………………………………………...……

Tài khoản số: …………………………………………...……

Do ông (bà): ………………. Năm sinh: ……………………

Chức vụ: ……………………………………làm đại diện.

Là chủ sở hữu của nhà xưởng, kho bãi cho thuê: ………

BÊN THUÊ NHÀ XƯỞNG, KHO BÃI (BÊN B):

Địa chỉ:…………………………………………...……………

Điện thoại: ………………………. Fax: ………………………

E-mail: …………………………………………...………………

Giấy phép số: …………………………………………...………

Mã số thuế: …………………………………………...…………

Tài khoản số: …………………………………………...………

Do ông (bà): ………………………. Năm sinh: ………………

Chức vụ: …………………………………… làm đại diện.

Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng với những nội dung sau:

ĐIỀU 1. ĐỐI TƯỢNG (3) VÀ NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

1.1. Bên A đồng ý cho thuê và bên B đồng ý thuê phần diện tích nhà xưởng và kho bãi nằm trên diện tích đất ..... m2 thuộc quyền sở hữu của bên A tại ……………………………………….........................................

1.2. Mục đích thuê: ………………………………………..........

ĐIỀU 2. THỜI HẠN CỦA HỢP ĐỒNG

2.1. Thời hạn thuê nhà xưởng là ....... năm được tính từ ngày ..... tháng .... năm .... đến ngày ..... tháng ..... năm .....

2.2. Khi hết hạn hợp đồng, tùy theo tình hình thực tế hai Bên có thể thỏa thuận gia hạn.

2.3. Trường hợp một trong hai bên ngưng hợp đồng trước thời hạn đã thỏa thuận thì phải thông báo cho bên kia biết trước ít nhất 03 tháng.

2.4. Trong trường hợp Hợp đồng kết thúc trước thời hạn thì Bên A có trách nhiệm hoàn lại toàn bộ số tiền mà Bên B đã trả trước (nếu có) sau khi đã trừ các khoản tiền thuê nhà xưởng; Bên B được nhận lại toàn bộ trang thiết bị do mình mua sắm và lắp đặt (những trang thiết bị này sẽ được hai bên lập biên bản và có bản liệt kê đính kèm).

ĐIỀU 3. GIÁ CẢ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN (4)

3.1. Giá thuê nhà xưởng, kho bãi là: ... đ/m2/tháng (Bằng chữ: ....)

3.2. Bên B sẽ trả trước cho Bên A ... năm tiền thuê nhà xưởng, kho bãi là: ... VNĐ

(Bằng chữ: ……………………………………….............……)

Sau thời hạn ......... năm, tiền thuê nhà xưởng, kho bãi sẽ được thanh toán ...... tháng một lần vào ngày ....... mỗi tháng. Bên A có trách nhiệm cung cấp hóa đơn cho Bên B.

ĐIỀU 4. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

4.1. Quyền của bên A:

a) Yêu cầu bên B nhận nhà xưởng, kho bãi theo thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng;

b) Yêu cầu bên B thanh toán đủ tiền theo thời hạn và phương thức thỏa thuận trong hợp đồng;

c) Yêu cầu bên B bảo quản, sử dụng nhà xưởng, kho bãi theo thỏa thuận trong hợp đồng;

d) Yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại hoặc sửa chữa phần hư hỏng do lỗi của bên B gây ra;

e) Cải tạo, nâng cấp nhà xưởng, kho bãi cho thuê khi được bên B đồng ý nhưng không được gây ảnh hưởng cho bên B;

e) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng theo quy định tại khoản 1 Điều 30 của Luật kinh doanh bất động sản năm 2014;

f) Yêu cầu bên B giao lại nhà xưởng, kho bãi khi hết thời hạn thuê; trường hợp hợp đồng không quy định thời hạn thuê thì chỉ được lấy lại nhà xưởng, kho bãi sau khi đã thông báo cho bên B trước 06 tháng;

g) Các quyền khác trong hợp đồng.

4.2. Nghĩa vụ của bên A:

a) Giao nhà xưởng, kho bãi cho bên B theo thỏa thuận trong hợp đồng và hướng dẫn bên B sử dụng nhà xưởng, kho bãi theo đúng công năng, thiết kế;

b) Bảo đảm cho bên B sử dụng ổn định nhà xưởng, kho bãi trong thời hạn thuê;

c) Bảo trì, sửa chữa nhà xưởng, kho bãi theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận; nếu bên A không bảo trì, sửa chữa nhà xưởng, kho bãi mà gây thiệt hại cho bên A thì phải bồi thường;

d) Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng khi bên B thực hiện đúng nghĩa vụ theo hợp đồng, trừ trường hợp được bên B đồng ý chấm dứt hợp đồng;

e) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.

f) Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật.

g) Các nghĩa vụ khác trong hợp đồng.

ĐIỀU 5. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

5.1. Quyền của bên B:

1. Yêu cầu bên A giao nhà xưởng, kho bãi theo thỏa thuận trong hợp đồng;

2. Yêu cầu bên A cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về nhà xưởng, kho bãi;

3. Được đổi nhà xưởng, kho bãi đang thuê với người thuê khác nếu được bên A đồng ý bằng văn bản.

4. Được cho thuê lại một phần hoặc toàn bộ nhà, công trình xây dựng nếu có thỏa thuận trong hợp đồng hoặc được A đồng ý bằng văn bản;

5. Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận với bên A trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu;

6. Yêu cầu bên A sửa chữa nhà, công trình xây dựng trong trường hợp nhà xưởng, kho bãi bị hư hỏng không phải do lỗi của mình gây ra;

7. Yêu cầu bên A bồi thường thiệt hại do lỗi của bên A gây ra;

8. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng theo quy định tại khoản 2 Điều 30 của Luật kinh doanh bất động sản năm 2014;

9. Các quyền khác trong hợp đồng.

5.2. Nghĩa vụ của bên B:

1. Bảo quản, sử dụng nhà xưởng, kho bãi đúng công năng, thiết kế và thỏa thuận trong hợp đồng;

2. Thanh toán đủ tiền thuê nhà xưởng, kho bãi theo thời hạn và phương thức thỏa thuận trong hợp đồng;

3. Sửa chữa hư hỏng của nhà xưởng, kho bãi do lỗi của mình gây ra;

4. Trả nhà xưởng, kho bãi cho bên A theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng;

5. Không được thay đổi, cải tạo, phá dỡ nhà xưởng, kho bãi nếu không có sự đồng ý của bên A;

6. Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;

7. Các nghĩa vụ khác trong hợp đồng.

ĐIỀU 6. ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

6.1. Bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà xưởng, kho bãi khi bên B có một trong các hành vi sau đây:

a) Thanh toán tiền thuê nhà xưởng, kho bãi chậm 03 tháng trở lên so với thời điểm thanh toán tiền đã ghi trong hợp đồng mà không được sự chấp thuận của bên A;

b) Sử dụng nhà xưởng, kho bãi không đúng mục đích thuê;

c) Cố ý gây hư hỏng nghiêm trọng nhà xưởng, kho bãi thuê;

d) Sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, đổi hoặc cho thuê lại nhà xưởng, kho bãi đang thuê mà không có thỏa thuận trong hợp đồng hoặc không được bên A đồng ý bằng văn bản.

6.2. Bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà xưởng, kho bãi khi bên B có một trong các hành vi sau đây:

a) Không sửa chữa nhà xưởng, kho bãi khi nhà xưởng, kho bãi không bảo đảm an toàn để sử dụng hoặc gây thiệt hại cho bên B;

b) Tăng giá thuê nhà xưởng, kho bãi bất hợp lý;

c) Quyền sử dụng nhà xưởng, kho bãi bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba.

6.3. Bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà xưởng, kho bãi phải báo cho bên kia biết trước 01 tháng nếu không có thỏa thuận khác.

ĐIỀU 7. CAM KẾT CHUNG

7.1. Bên A cam kết nhà xưởng, kho bãi cho thuê thuộc quyền sở hữu hợp pháp của mình, không có tranh chấp về quyền sở hữu, không bị kê biên để thi hành án hoặc để chấp hành quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (không thuộc diện bị thu hồi hoặc không bị giải tỏa); cam kết nhà ở đảm bảo chất lượng, an toàn cho bên B.

7.2. Bên B đã tìm hiểu kỹ các thông tin về nhà xưởng, kho bãi cho thuê.

7.3. Việc ký kết hợp đồng này giữa các bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu cần thay đổi hoặc bổ sung nội dung của hợp đồng này thì các bên thỏa thuận lập thêm phụ lục hợp đồng có chữ ký của hai bên, phụ lục hợp đồng có giá trị pháp lý như hợp đồng này.

7.4. Các bên cùng cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng.

7.5. Các cam kết khác (phải phù hợp với quy định của pháp luật và không trái đạo đức xã hội):

………………………………… 

ĐIỀU 8. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Tranh chấp phát sinh liên quan đến hợp đồng này hoặc việc vi phạm hợp đồng sẽ được giải quyết trước hết bằng thương lượng trên tinh thần thiện chí, hợp tác. Nếu thương lượng không thành thì vụ việc sẽ được đưa ra tòa án có thẩm quyền xét xử.

 

ĐIỀU 9. HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG (5)

Hợp đồng này có hiệu lực pháp lý từ ngày …… tháng …. năm ……. Đến ngày …… tháng ….. năm …...

Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN A

Chức vụ

(Ký tên đóng dấu)

 

ĐẠI DIỆN BÊN B

Chức vụ

(Ký tên đóng dấu)

 

Ghi chú:

(1) Việc công chứng hoặc chứng thực hợp đồng này quy định tại Điều 17 Luật kinh doanh bất động sản năm 2014;

(2) Tổ chức, cá nhân cho thuê nhà xưởng, kho bãi phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 10 Luật kinh doanh bất động sản năm 2014;

(3) Nhà xưởng, kho bãi cho thuê phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 9 Luật kinh doanh bất động sản năm 2014;

(4) Giá thuê và phương thức thanh toán được thực hiện theo quy định tại Điều 15 và Điều 16 Luật kinh doanh bất động sản năm 2014;

(5) Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng được thực hiện theo quy định tại Điều 17 Luật kinh doanh bất động sản năm 2014. 

TOP 10 mẫu Hợp đồng thuê nhà xưởng, kho bãi 2024 MỚI NHẤT (ảnh 2)

2. Hợp đồng thuê nhà xưởng, kho bãi là gì?

Về bản chất, hợp đồng thuê nhà xưởng là một loại của hợp đồng thuê tài sản. Trong đó đối tượng của hợp đồng này là bất động sản. Căn cứ theo Bộ luật Dân sự 2015 và Luật Kinh doanh bất động sản 2014, hợp đồng thuê nhà xưởng được định nghĩa như sau:

Hợp đồng thuê xưởng là văn bản thỏa thuận giữa bên cho thuê và khách hàng thuê xưởng, tuân thủ đúng các quy định của pháp luật. Hợp đồng cho thuê nhà xưởng, kho bãi phải thể hiện chi tiết, đầy đủ nội dung về việc cho thuê, quyền, lợi ích và trách nhiệm của các bên trong quá trình thuê xưởng. Với hợp đồng đã ký kết, cả hai bên phải tuân thủ nghiêm ngặt các điều khoản và nội dung trong hợp đồng.

3. Tại sao phải làm hợp đồng thuê xưởng, kho bãi?

  • Hợp đồng thuê nhà xưởng, kho bãi là văn bản thể hiện sự ràng buộc trách nhiệm giữa các bên. Nó có ý nghĩa pháp lý quan trọng.

  • Sau khi hai bên đã tiến hành ký kết hợp đồng thuê xưởng thì cần tuân thủ đúng các thỏa thuận ban đầu. Đơn cử như việc bên thuê xưởng cần trả số tiền thuê đầy đủ, đúng hạn còn bên chủ sở hữu nhà xưởng cần đảm bảo tạo mọi điều kiện tốt nhất cho bên thuê.

  • Đằng sau một bản hợp đồng thuê xưởng là hệ thống pháp luật Việt Nam, gồm các bộ Luật dân sự và Luật thương mại. Chính vì thế, quyền lợi của đôi bên tham gia ký kết sẽ được đảm bảo tốt nhất nếu như bên còn lại không thực hiện đúng những cam kết có trong bản hơn đồng.

Đóng một vai trò vô cùng quan trọng, hợp đồng thuê xưởng là văn bản bắt buộc cần có trong quá trình thuê nhà xưởng kho bãi. Đôi bên cần có sự đàm phán, thương lượng cần thẩn để các kiểu quản được tối ưu, đảm bảo quyền lợi tốt nhất.

4. Nội dung hợp đồng thuê nhà xưởng

Tùy theo các loại hình dịch vụ cho thuê nhà xưởng kho bãi khác nhau mà hợp đồng sẽ có những điều khoản phù hợp. Tuy nhiên, nhìn chung hợp đồng thuê xưởng phổ biến hiện nay đều có những thông tin cơ bản như sau:

  • Thông tin pháp lý của bên thuê và cho thuê: Họ và tên, địa chỉ, SĐT liên hệ, CMND/CCCD,... Hoặc nếu là công ty thì cần có: Tên công ty, mã số thuế,...

  • Giá cho thuê xưởng và khoản phí liên quan (Phí vận chuyển, quản lý hàng hóa, bảo hiểm hàng hóa,...)

  • Hình thức thanh toán

  • Thời hạn thuê và cách thức gia hạn hợp đồng

  • Trách nhiệm và quyền lợi của hai bên

  • Giải quyết tranh chấp khi có bên vi phạm hợp đồng

  • Chữ ký và đóng dấu của hai bên

Khi ký hợp đồng thuê xưởng, cần đọc thật kỹ các nội dung điều khoản nêu trên. Nếu có vấn đề thắc mắc, cần sửa đổi cần trao đổi ngay để tránh những rắc rối về sau.

Về cách làm hợp đồng thuê nhà xưởng, bên thuê xưởng khi sử dụng diện tích thuê để đăng ký đầu tư, xin giấy phép con hoặc xuất trình với cơ quan Nhà nước cần lưu ý kiểm tra kỹ quyền cho thuê nhà xưởng dư thừa của công ty cho thuê theo Điều 175 Luật đất đai 2013.

Nhà xưởng xây dựng trên đất trả tiền hàng năm không được quyền cho thuê lại theo Luật đất đai 2013, do vậy khi ký kết hợp đồng thuê nhà xưởng bên thuê cần kiểm tra kỹ giấy tờ chứng minh quyền sở hữu và quyền cho thuê nhà xưởng trước khi ký kết.

5. Một số quy định về hợp đồng thuê nhà xưởng

5.1. Điều kiện được phép cho thuê nhà xưởng

1. Công ty kinh doanh cho thuê nhà xưởng có ngành nghề kinh doanh là: Kinh doanh bất động sản.

2. Nhà xưởng xây dựng trên đất thuê đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư phải có mục tiêu cho thuê lại nhà xưởng dư thừa hoặc có quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc doanh nghiệp được phép cho thuê lại nhà xưởng dư thừa.

3. Nhà xưởng đã hoàn thành hết các thủ tục xây dựng và có biên bản hoàn công có xác nhận của đơn vị Nhà nước có thẩm quyền.

5.2. Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng thuê xưởng

1. Nhà xưởng thuộc đối tượng được cho thuê theo Luật đất đai 2013.

2. Hợp đồng cho thuê nhà xưởng phải được các bên ký kết dựa trên sự tự nguyện. Người thay mặt tổ chức ký hợp đồng thuê xưởng phải có đủ thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

3. Hợp đồng cho thuê được lập thành văn bản. Các điều khoản thỏa thuận không trái quy định của Bộ luật dân sự 2015 và Luật kinh doanh bất động sản 2014.

4. Thời hạn thuê xưởng phù hợp với thời hạn sử dụng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép.

Tài liệu có 22 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống