Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến bạn đọc tài liệu TOP 10 mẫu Biên bản làm việc, Biên bản thỏa thuận 2024 đầy đủ, chi tiết nhất, ngoài ra còn có các thông tin liên qua về biên bản làm việc, Biên bản thỏa thuận giúp bạn đọc có thêm kiến thức về đơn, biểu mẫu.
TOP 10 mẫu Biên bản làm việc, Biên bản thỏa thuận 2024 MỚI NHẤT
1. Biên bản làm việc, Biên bản thỏa thuận
Biên bản làm việc, Biên bản thỏa thuận – Mẫu 1
CƠ QUAN/ĐƠN VỊ Số: ...../BB- LAMVIEC |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN LÀM VIỆC
(V/v............................)
Hôm nay, hồi ....... giờ......... ngày ......... tháng ..... năm .....
Tại ............................................................................................
Chúng tôi gồm:
1/.................................. Chứcvụ: ............. Đơn vị ...............
2/................................... Chức vụ: ............ Đơn vị ................
Đã làm việc với:
1/ Ông (bà): .................. Năm sinh ........... Quốc tịch ..........
Nghề nghiệp ...........................................................................
Địa chỉ: ....................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số:....... Ngày cấp ... Nơi cấp ...............
2/ Ông (bà): ............................ Năm sinh ........ Quốc tịch ......
Nghề nghiệp ............................................................................
Địa chỉ: .....................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số:...... Ngày cấp ..... Nơi cấp ..............
Nội dung làm việc:
.....................................................................................................
.....................................................................................................
......................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
Biên bản kết thúc vào hồi ……. giờ……... ngày ……… tháng ………. năm ……..
Biên bản được lập thành.........bản; mỗi bản gồm ................. tờ; có nội dung và giá trị như nhau. Đã giao cho ...... 01 bản.
Sau khi đọc biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có):
.......................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
........................................................................................................
.........................................................................................................
NGƯỜI THAM GIA LÀM VIỆC (Ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN (Ký, ghi rõ họ tên) |
Biên bản làm việc, Biên bản thỏa thuận – Mẫu 2
CƠ QUAN/ĐƠN VỊ Số: ...../BB- LAMVIEC |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
HỢP ĐỒNG THỎA THUẬN HỢP TÁC KINH DOANH
Số: …../TTHTKD
……., ngày…. tháng ……năm …….
Chúng tôi gồm có:
1. Công ty …… (gọi tắt là Bên A):
Trụ sở: ……
GCNĐKKD số: ….do Phòng ĐKKD – Sở Kế hoạch và Đầu tư ….. cấp ngày: …..;
Số tài khoản: ……
Điện thoại: ……
Người đại diện: ……
Chức vụ: ……
Và
2. Công ty …… (gọi tắt là Bên B):
Trụ sở: ……
GCNĐKKD số: …….do Phòng ĐKKD – Sở Kế hoạch và Đầu tư ….. cấp ngày: ……..;
Số tài khoản: ……
Điện thoại: ………
Người đại diện: ……
Chức vụ: ………
Được uỷ quyền theo Giấy uỷ quyền số: …… Ngày……. tháng ……. năm …
Cùng thỏa thuận ký Thỏa thuận hợp tác kinh doanh này với các điều khoản và điều kiện sau đây:
Điều 1. Mục tiêu và phạm vi hợp tác kinh doanh
Bên A và Bên B nhất trí cùng nhau hợp tác ……
Điều 2. Thời hạn thỏa thuận
Thời hạn hợp tác là ….(năm) năm bắt đầu kể từ ngày….. tháng … năm …đến hết ngày….. tháng …..năm …. Thời hạn trên có thể được kéo dài theo sự thỏa thuận của hai bên.
Điều 3. Góp vốn và phân chia kết quả kinh doanh
3.1. Góp vốn
Bên A góp vốn bằng toàn bộ giá trị lượng phế liệu nhập khẩu về Việt Nam để tái chế phù hợp với khả năng sản xuất của Nhà máy. Giá trị trên bao gồm toàn bộ các chi phí để hàng nhập về tới Nhà máy.
Bên B góp vốn bằng toàn bộ quyền sử dụng nhà xưởng, kho bãi, máy móc, dây chuyền, thiết bị của Nhà máy thuộc quyền sở hữu của mình để phục vụ cho quá trình sản xuất.
3.2. Phân chia kết quả kinh doanh
3.2.1 Lợi nhuận từ hoạt động ……
Lợi nhuận sẽ được chia theo tỷ lệ: Bên A được hưởng …%, Bên B được hưởng …% trên tổng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ với Nhà nước.
Thời điểm chia lợi nhuận vào ngày cuối cùng của năm tài chính. Năm tài chính được tính bắt đầu kể từ ngày: ……
3.2.2 Chi phí cho hoạt động sản xuất bao gồm:
– Tiền mua phế liệu:
– Lương nhân viên:
– Chi phí điện, nước:
– Khấu hao tài sản:
– Chi phí bảo dưỡng máy móc, thiết bị, nhà xưởng:
– Chi phí khác…
Điều 4. Các nguyên tắc tài chính
Hai bên phải tuân thủ các nguyên tắc tài chính kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Mọi khoản thu chi cho hoạt động kinh doanh đều phải được ghi chép rõ ràng, đầy đủ, xác thực.
Điều 5. Ban điều hành hoạt động kinh doanh
Hai bên sẽ thành lập một Ban điều hành hoạt động kinh doanh gồm 03 người trong đó Bên A sẽ cử 01 (một), Bên B sẽ cử 02 (hai) đại diện khi cần phải đưa ra các quyết định liên quan đến nội dung hợp tác được quy định tại Thỏa thuận này. Mọi quyết định của Ban điều hành sẽ được thông qua khi có ít nhất hai thành viên đồng ý.
Đại diện của Bên A là: …… – Chức vụ: …
Đại diện của Bên B là: … – Chức vụ: ……
Trụ sở của ban điều hành đặt tại:……
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
6.1 Chịu trách nhiệm nhập khẩu ……
6.2 Tìm kiếm, đàm phán, ký kết, thanh toán hợp đồng mua phế liệu với các nhà cung cấp phế liệu trong và ngoài nước.
6.3 Cung cấp đầy đủ các hoá đơn, chứng từ liên quan để phục vụ cho công tác hạch toán tài chính quá trình kinh doanh.
6.4 Được hưởng …..% lợi nhuận sau thuế.
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên B
7.1 Có trách nhiệm quản lý, điều hành toàn bộ quá trình sản xuất. Đưa nhà xưởng, kho bãi, máy móc thiết bị thuộc quyền sở hữu của mình vào sử dụng. Đảm bảo phôi thép được sản xuất ra có chất lượng đáp ứng tiêu chuẩn của pháp luật hiện hành.
7.2 Triệt để tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và các quy định khác của pháp luật trong quá trình sản xuất.
7.3 Có trách nhiệm triển khai bán sản phẩm – phôi thép trên thị trường Việt Nam.
7.4 Hạch toán toàn bộ thu chi của quá trình sản xuất kinh doanh theo đúng các quy định của pháp luật về tài chính kế toán của Việt Nam.
7.5 Có trách nhiệm kê khai, nộp đầy đủ thuế và các nghĩa vụ khác với Nhà nước. Đồng thời quan hệ với cơ quan quản lý nhà nước ngành và địa phương, cơ quan thuế nơi có Nhà máy.
7.6 Được hưởng …..% lợi nhuận sau thuế.
7.7 Trực tiếp chịu trách nhiệm tuyển dụng, quản lý, điều động cán bộ, công nhân tại Nhà máy. Lên kế hoạch Trả lương và các chế độ khác cho công nhân, cán bộ làm việc tại Nhà máy.
Điều 8. Điều khoản chung
8.1. Thỏa thuận này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
8.2. Hai bên cam kết thực hiện tất cả những điều khoản đã cam kết trong thỏa thuận. Bên nào vi phạm thỏa thuận gây thiệt hại cho bên kia (trừ trong trường hợp bất khả kháng) thì phải bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra và chịu phạt vi phạm bằng 10% giá trị của thỏa thuận.
Trong quá trình thực hiện thỏa thuận nếu bên nào có khó khăn trở ngại thì phải báo cho bên kia trong vòng 1 (một) tháng kể từ ngày có khó khăn trở ngại.
8.3. Các bên có trách nhiệm thông tin kịp thời cho nhau tiến độ thực hiện công việc. Đảm bảo bí mật mọi thông tin liên quan tới quá trình sản xuất kinh doanh.
Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản và có chữ ký của hai bên. Các phụ lục là phần không tách rời của thỏa thuận.
8.4 Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện thỏa thuận được giải quyết trước hết qua thương lượng, hoà giải, nếu hoà giải không thành việc tranh chấp sẽ được giải quyết tại Toà án có thẩm quyền.
Điều 9. Hiệu lực Thỏa thuận
9.1. Thỏa thuận chấm dứt khi hết thời hạn theo quy định tại Điều 2 thỏa thuận này hoặc các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
Khi kết thúc Thỏa thuận, hai bên sẽ làm biên bản thanh lý thỏa thuận. Nhà xưởng, nhà kho, máy móc, dây chuyền thiết bị ….sẽ được trả lại cho Bên B
9.2. Thỏa thuận này gồm ……trang không thể tách rời nhau, được lập thành …… bản bằng tiếng Việt, mỗi Bên giữ ….. bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biên bản làm việc, Biên bản thỏa thuận – Mẫu 3
BIÊN BẢN HỢP TÁC BA BÊN
Số: …../BBHTKD
……., ngày…. tháng ……năm …….
Chúng tôi gồm có:……..
1. Trường….. (gọi tắt là Bên A).
Trụ sở: …….
Giấy phép thành lập số: …; cấp ngày: ……
của Bộ giáo dục Đào tạo……;
Số tài khoản: ……;
Điện thoại: ………;
Người đại diện: ……;
Chức vụ: ……;
Và
2. Doanh nghiệp ….. gọi tắt là Bên B):
Trụ sở: ……;
GCNĐKKD số: ……..do Phòng ĐKKD – Sở Kế hoạch và Đầu tư ….. cấp ngày: ……. ;
Số tài khoản: …;
Điện thoại: ………;
Người đại diện: ………;
Chức vụ: ………;
Được uỷ quyền theo Giấy uỷ quyền số: ….. Ngày ….. tháng ….. năm ………..
3. Ông / Bà: (Gọi tắt và bên C):
– CMND số:…… do CA …. cấp ngày ….
– Địa chỉ thường trú:
– Mã số sinh viên:
– Khoa: …….. Ngành ……
– Số điện thoại: ……;
Trên cơ sở: ……;
– Biên bản Hợp tác sản xuất phim “XYZ” số […] ký ngày […] giữa Bên B và Bên C (Sau đây được gọi là “Biên bản Hợp tác sản xuất phim”).
– Biên bản Dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật để sản xuất bộ phim số […] ký ngày […] giữa Bên A và Bên B (Sau đây được gọi là “Hợp đồng Dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật”).
Cùng thỏa thuận ký Hợp đồng hợp tác kinh doanh này với các điều khoản và điều kiện sau đây:
Điều 1. Mục tiêu và phạm vi hợp tác kinh doanh
Bên A, Bên B và Bên C nhất trí cùng nhau hợp tác ……
Điều 2. Thời hạn hợp đồng
Thời hạn hợp tác là ……. (năm) bắt đầu kể từ ngày….. tháng …… năm ……đến hết ngày….. tháng …….năm……. Thời hạn trên có thể được kéo dài theo sự thỏa thuận của ba bên.
Điều 3. Góp vốn và phân chia kết quả kinh doanh
3.1. Góp vốn
Bên A có nghĩa vụ góp vốn cho Bên B số tiền để sản xuất phim là: 10.000.000 đồng (mười triệu đồng chẵn).
Bên B có nghĩa vụ thanh toán cho Bên A số tiền là 80.000.000 đồng (tám mươi triệu đồng chẵn)
3.2. Phân chia kết quả kinh doanh
3.2.1 Lợi nhuận từ hoạt động
Lợi nhuận sẽ được chia theo tỷ lệ: Bên A được hưởng …%, Bên B được hưởng …% trên tổng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ với Nhà nước.
Thời điểm chia lợi nhuận vào ngày cuối cùng của năm tài chính. Năm tài chính được tính bắt đầu kể từ ngày: …
3.2.2 Chi phí cho hoạt động sản xuất bao gồm:
– Tiền phục trang:
– Lương diễn viên:
– Chi phí ăn uống:
– Chi phí đi lại:
– Chi phí khác…
Điều 4. Các nguyên tắc tài chính
Hai bên phải tuân thủ các nguyên tắc tài chính kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Mọi khoản thu chi cho hoạt động kinh doanh đều phải được ghi chép rõ ràng, đầy đủ, xác thực.
Điều 5. Ban điều hành hoạt động kinh doanh
Hai bên sẽ thành lập một Ban điều hành hoạt động kinh doanh gồm 03 người trong đó Bên A sẽ cử 01 (một), Bên B sẽ cử 02 (hai) đại diện khi cần phải đưa ra các quyết định liên quan đến nội dung hợp tác được quy định tại Hợp đồng này. Mọi quyết định của Ban điều hành sẽ được thông qua khi có ít nhất hai thành viên đồng ý.
Đại diện của Bên A là: ……- Chức vụ:
Đại diện của Bên B là: …… – Chức vụ:
Trụ sở của ban điều hành đặt tại:
Điều 6. Điều khoản chung
6.1. Hợp đồng này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
6.2. Hai bên cam kết thực hiện tất cả những điều khoản đã cam kết trong hợp đồng. Bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia (trừ trong trường hợp bất khả kháng) thì phải bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra và chịu phạt vi phạm hợp đồng bằng 10% giá trị hợp đồng.
Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu bên nào có khó khăn trở ngại thì phải báo cho bên kia trong vòng 01 (một) tháng kể từ ngày có khó khăn trở ngại.
6.3. Các bên có trách nhiệm thông tin kịp thời cho nhau tiến độ thực hiện công việc. Đảm bảo bí mật mọi thông tin liên quan tới quá trình kinh doanh.
Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản và có chữ ký của hai bên. Các phụ lục là phần không tách rời của hợp đồng.
6.4 Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng được giải quyết trước hết qua thương lượng, hoà giải, nếu hoà giải không thành việc tranh chấp sẽ được giải quyết tại Toà án có thẩm quyền.
Điều 7. Hiệu lực Hợp đồng
7.1. Hợp đồng chấm dứt khi hết thời hạn hợp đồng theo quy định tại Điều 2 Hợp đồng này hoặc các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
Khi kết thúc Hợp đồng, Ba bên sẽ làm biên bản thanh lý hợp đồng.
7.2. Hợp đồng này gồm … trang không thể tách rời nhau, được lập thành … bản bằng tiếng Việt, mỗi Bên giữ ….. bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B ĐẠI DIỆN BÊN C
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2. Những lưu ý khi soạn thảo biên bản làm việc:
Trong quá trình soạn thảo biên bản làm việc, thỏa thuận các Bạn cần chú ý những nguyên tắc sau:
+ Biên bản làm việc phải có chữ ký của người đại diện hợp pháp của các bên. Ví dụ: Giữa hai công ty lập bên bản làm việc thì cần có chữ ký của giám đốc/người đại diện theo pháp luật của công ty. Nếu Trường phòng ký chẳng hạn thì phải có giấy ủy quyền của giám đốc hoặc người có thẩm quyền, giấy ủy quyền sẽ được lập và nghi vào nội dung biên bản làm việc. Tương tự nếu là hai cá nhân thì nội dung thỏa thuận chỉ được liên quan đến những vấn đề của cá nhân đó, không liên quan đến tài sản chung (với vợ hoặc chồng) của cá nhân này. Ví dụ: Hai bên thỏa thuận về thuê hoặc mượn tài sản chung của hai vợ chồng thì bên ký phải có chữ ký của cả hai vợ chồng mới đảm bảo tính pháp lý.
>> Nếu vi phạm: Biên bản làm việc có thể bị vô hiệu do yếu tố chủ thể của giao dịch không đảm bảo.
+ Nội dung và phạm vi thỏa thuận phải hợp pháp, phù hợp, không được trái với quy định của pháp luật. Ví dụ: Hai bên thỏa thuận vận chuyển 100kg pháo nổ, động vật hoang dã ... Những thỏa thuận này là trái luật nên không có giá trị pháp lý. Do vậy, mọi thỏa thuận phải hợp pháp, không trái luật là yếu tố quan trọng trong nội dung thỏa thuận.
+ Nên khống chế hoặc đưa ra định lượng về thời gian thực hiện. Nếu không đưa được những nội dung ràng buộc về thời gian thì thỏa thuận sẽ trở nên vô nghĩa và khó thực thi. VD: Bên A có nghĩa vụ bàn giao toàn bộ số tài sản đã thỏa thuận cho bên B trước ngày .... tháng .... năm.
Và nhiều nội dung khác bạn nên tham khảo ý kiến của luật sư trước khi ký vào các biên bản hoặc xây dựng các nội dung sao cho phù hợp, đảm bảo lợi ích pháp lý.
3. Phạt vi phạm trong hợp đồng được quy định như thế nào?
Trường hợp các bên tham gia không thực hiện hoạt động thương mại, không phải là thương nhân theo quy định của Luật Thương mại 2005 thì căn cứ quy định tại Điều 418 BLDS 2015:
Điều 418. Thỏa thuận phạt vi phạm
1. Phạt vi phạm là sự thỏa thuận giữa các bên trong hợp đồng, theo đó bên vi phạm nghĩa vụ phải nộp một khoản tiền cho bên bị vi phạm.
2. Mức phạt vi phạm do các bên thỏa thuận, trừ trường hợp luật liên quan có quy định khác.
3. Các bên có thể thỏa thuận về việc bên vi phạm nghĩa vụ chỉ phải chịu phạt vi phạm mà không phải bồi thường thiệt hại hoặc vừa phải chịu phạt vi phạm và vừa phải bồi thường thiệt hại.
Trường hợp các bên có thỏa thuận về phạt vi phạm nhưng không thỏa thuận về việc vừa phải chịu phạt vi phạm và vừa phải bồi thường thiệt hại thì bên vi phạm nghĩa vụ chỉ phải chịu phạt vi phạm.
Trong trường hợp này, điều khoản về phạt vi phạm do các bên thoả thuận với nhau, luật không quy định mức phạt vi phạm cụ thể, mức phạt vi phạm này tuỳ thuộc vào sự thoả thuận, tuỳ thuộc vào ý chí của các bên.
Trường hợp thứ hai, các bên tham gia hợp đồng là thương nhân hoạt động thương mại hoặc tổ chức cá nhân có liên quan đến hoạt động thương mại thì căn cứ Điều 300 và Điều 301 như sau:
Điều 300. Phạt vi phạm
Phạt vi phạm là việc bên bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm trả một khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng nếu trong hợp đồng có thoả thuận, trừ các trường hợp miễn trách nhiệm quy định tại Điều 294 của Luật này.
Điều 301. Mức phạt vi phạm
Mức phạt đối với vi phạm nghĩa vụ hợp đồng hoặc tổng mức phạt đối với nhiều vi phạm do các bên thoả thuận trong hợp đồng, nhưng không quá 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm, trừ trường hợp quy định tại Điều 266 của Luật này.
Như vậy, trong trường hợp một trong hai bên vi phạm nghĩa vụ trong hợp đồng thì bên đó sẽ phải trả một khoản tiền do vi phạm nếu trong hợp đồng có thoả thuận và việc vi phạm hợp đồng không thuộc các trường hợp miễn trách nhiệm như: xảy ra trường hợp miễn trách nhiệm mà các bên đã thoả thuận; xảy ra sự kiện bất khả kháng; hành vi vi phạm của một bên hoàn toàn do lỗi của bên kia và hành vi vi phạm của một bên do thực hiện quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền mà các bên không thể biết được vào thời điểm giao kết hợp đồng. Mức phạt vi phạm do các bên thoả thuận với nhau nhưng không quá 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng vi phạm.