TOP 10 mẫu Biên bản thanh lý hợp đồng 2024 MỚI NHẤT

Tải xuống 19 1.8 K 0

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến bạn đọc tài liệu TOP 10 mẫu Biên bản thanh lý hợp đồng 2024 đầy đủ, chi tiết nhất, ngoài ra còn có các thông tin liên qua về biên bản thanh lý hợp đồng giúp bạn đọc có thêm kiến thức về đơn, biểu mẫu.

TOP 10 mẫu Biên bản thanh lý hợp đồng 2024 MỚI NHẤT

1. Biên bản thanh lý hợp đồng

Biên bản thanh lý hợp đồng mới nhất

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-------***-------

BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG

- Căn cứ hợp đồng số ......./... đã ký giữa hai bên ngày ... tháng ..... năm..... ;

- Căn cứ bộ luật dân sự năm 2015, Luật thương mại 2005;

- Căn cứ tình hình thực tế thực hiện hợp đồng và nhu cầu của các bên.

Hôm nay tại địa chỉ số..... đường ..., phường ..., quận .... tỉnh/Thành phố ....

Chúng tôi gồm:

BÊN A: .............................................................................

Họ và tên: .....................................Giới tính: ...................

Chức vụ: …………………………..................…………….

Ngày sinh: ................ Dân tộc: ........ Quốc tịch: ................

Chứng minh nhân dân số: ................... Ngày cấp: ............

Nơi cấp: ……………………………………….

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………

Chỗ ở hiện tại: ......................................................................

BÊN A: ................................................................................

Họ và tên: .....................................Giới tính: ......................

Chức vụ: …………………………..................…………….

Ngày sinh: ................ Dân tộc: ........ Quốc tịch: ................

Chứng minh nhân dân số: ................... Ngày cấp: ............

Nơi cấp: ……………………………………….

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………

Chỗ ở hiện tại: ......................................................................

Hai bên thỏa thuận thanh lý hợp đồng số: ....../..... ký ngày .... tháng .... năm .... với nội dung cụ thể như sau:

Điều 1Thanh lý quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng

Bên B đã thực hiện đầy đủ các nội dung trong hợp đồng số: ....../..... ký ngày .... tháng .... năm .... ký với Bên A. Hai bên đã nghiệm thu sản phẩm, dịch vụ và thanh toán đầy đủ nghĩa vụ công nợ của hợp đồng trên.

Điều 2Cam kết chung

Hai bên đã hoàn thành đầy đủ các thủ tục nghĩa vụ như đã cam kết trong hợp đồng và không còn thắc mắc hay khiếu kiện về việc thực hiện nghĩa vụ của nhau.

Biên bản thanh lý hợp đồng này được lập thành 04 bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ một bản, một bản lưu tại Công ty, một bản gửi đến phòng đăng ký kinh doanh Hà Nội.

Đại diện hai bên cùng đọc và ký tên dưới đây.

BÊN A

BÊN B

(kí và ghi rõ họ tên)

(kí và ghi rõ họ tên)

 TOP 10 mẫu Biên bản thanh lý hợp đồng 2024 MỚI NHẤT (ảnh 1)

Biên bản thanh lý hợp đồng môi giới

 

CÔNG TY ………

(Số: …………….)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

…., ngày…..tháng….năm…..

HỢP ĐỒNG MÔI GIỚI THƯƠNG MẠI

·   Căn cứ vào Bộ Luật dân sự năm 2015 số 91/2015/QH13 do Quốc hội ban hành ngày 24 tháng 11 năm 215

·   Căn cứ vào Luật thương mại năm 2005 số 36/2005/QH11do Quốc hội ban hành ngày 14 tháng 06 năm 2005

·   Căn cứ vào nhu cầu của các bên

Hôm nay, ngày …tháng…năm…, tại trụ sở chính của Công ty………

Chúng tôi gồm có:

BÊN MÔI GIỚI (BÊN A): CÔNG TY …………………

Địa chỉ (Trụ sở chính):

Điện thoại: …………………………………………………

Fax: …………………………………………………………

Mã số thuế: …………………………………………………

Tài khoản số: ………………………………………………

Do ông (bà): …………………………………………………

Chức vụ: …………………………… là người đại diện theo pháp luật.

BÊN ĐƯỢC MÔI GIỚI (BÊN B): CÔNG TY……………

Địa chỉ (Trụ sở chính):……………………………………

Điện thoại: …………………………………………………

Fax: …………………………………………………………

Mã số thuế: …………………………………………………

Tài khoản số: ………………………………………………

Do ông (bà): ………………………………………………

Chức vụ: ………………………là người đại diện theo pháp luật.

Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng với những nội dung sau:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG VÀ NỘI DUNG MÔI GIỚI

1.1. Bên B giao cho Bên A làm trung gian mua trong việc đàm phán, giao kết hợp đồng mua bán hàng hóa theo quy định tại khoản 2 Điều này.

2.2. Hàng hóa của bên B đề nghị bên A môi giới có thông tin chi tiết như sau:

STT

Tên hàng hóa

Số lượng

Chất lượng

Quy cách bao bì, đóng gói

Tính năng sử dụng

Đặc điểm kỹ thuật, vật lý

Giá bán

               

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

ĐIỀU 2: MỨC THÙ LAO VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

2.1. Bên B đồng ý thanh toán cho Bên A số tiền môi giới là: …… VNĐ (Bằng chữ: …… đồng) trên tổng giá trị hợp đồng mà bên B đã ký kết với khách hàng.

2.2. Bên B thanh toán cho bên A bằng …… với phương thức ………

Việc thanh toán được chia làm … lần.

a) Lần thứ nhất: …… % trị giá hợp đồng ngay sau khi người mua/bán đặt tiền cọc.

b) Lần thứ hai: Số tiền còn lại sẽ được thanh toán ngay sau khi bên B và người mua/bán làm hợp đồng tại phòng Công chứng …

ĐIỀU 3: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA MỖI BÊN

3.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A:

a) Quyền:

- Bên A được tiến hành các nghiệp vụ trung gian tìm khách hàng mua/bán (cung ứng dịch vụ) …………………… bằng các hình thức quảng cáo trên báo chí, truyền hình hoặc các hình thức thông tin khác.

- Bên A được mời chuyên gia giám định hàng hóa khi khách hàng có yêu cầu, số tiền chi phí cho giám định Bên B phải thanh toán cho bên A ngay sau khi bên A xuất trình hóa đơn hợp lệ.

b) Nghĩa vụ:

- Bảo quản các mẫu hàng hoá, tài liệu được giao để thực hiện việc môi giới và phải hoàn trả cho Bên B sau khi hoàn thành việc môi giới;

- Bên A chịu trách nhiệm tư vấn cho khách hàng mọi vấn đề có liên quan đến hợp đồng mua bán hàng hóa/cung ứng dịch vụ mà Bên A được môi giới.

- Không được tiết lộ, cung cấp thông tin làm phương hại đến lợi ích của Bên B;

- Chịu trách nhiệm về tư cách pháp lý của các bên được môi giới, nhưng không chịu trách nhiệm về khả năng thanh toán của họ;

- Không được tham gia thực hiện hợp đồng giữa các bên được môi giới, trừ trường hợp có uỷ quyền của bên được môi giới.

3.2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B:

a) Quyền:

- Được nhận ……% (…… phần trăm) trên số tiền đặt cọc khi khách hàng chấp nhận mất cọc hoặc khi khách hàng bị mất cọc do vi phạm cam kết;

- Yêu cầu Bên A không được tiết lộ, cung cấp thông tin làm phương hại đến lợi ích của Bên B;

- Yêu cầu Bên A bảo quản các mẫu hàng hóa, tài liệu đã được giao để thực hiện việc môi giới và phải hoàn trả cho Bên B sau khi hoàn thành việc môi giới;

b) Nghĩa vụ:

- Chịu chi phí theo hóa đơn thu tiền của cơ quan quảng cáo về việc quảng cáo do Bên A thực hiện theo mục a) khoản 3.1 điều 3 của hợp đồng này.

- Bên B tạo điều kiện tốt nhất để Bên A hoàn thành nhiệm vụ của mình, trong điều kiện cho phép Bên B có thể ủy quyền cho Bên A làm thủ tục mua bán sang tên ………… cho người mua với chi phí là: …… VNĐ (số tiền chi phí này ngoài hợp đồng mà hai bên ký kết).

ĐIỀU 4: VI PHẠM HỢP ĐỒNG

- Trường hợp bên B không thanh toán hoặc thanh toán không đủ hoặc không đúng phí môi giới cho Bên B theo thỏa thuận tại Điều 2 của hợp đồng này thì bên B phải chịu lãi chậm thanh toán trên số tiền và số ngày chậm thanh toán với lãi suất ……. %/tháng. Việc chậm thanh toán hoặc thanh toán không đủ này cũng không vượt quá …….. (…….. ) ngày, nếu quá ……… (………) ngày thì bên A được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và bên B vẫn phải trả phí dịch vụ cho bên A như trong trường hợp bên A môi giới thành công.

- Trường hợp bên A không tiến hành thực hiện dịch vụ hoặc thực hiện dịch vụ không đúng như đã thỏa thuận thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không phải trả cho bên A bất kỳ khoản phí nào đồng thời bên A phải trả cho bên B một khoản tiền phạt tương đương với số tiền phí thực hiện dịch vụ như quy định trong Điều 2 của hợp đồng này.

- Nếu một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng trái với các thỏa thuận trong trong hợp đồng này thì bên đơn phương chấm dứt hợp đồng đó phải chịu một khoản tiền phạt tương đương với số tiền phí dịch vụ như quy định trong Điều 2 của hợp đồng này.

ĐIỀU 5: ĐIỀU KHOẢN VỀ TRANH CHẤP

5.1. Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề bất lợi gì phát sinh, các bên phải kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở bình đẳng, tôn trọng lẫn nhau (có lập biên bản ghi toàn bộ nội dung đó).

5.2. Trong trường hợp không tự giải quyết được thì hai bên đồng ý sẽ khiếu nại tới toà án. Mọi chi phí về kiểm tra xác minh và lệ phí tòa án do bên có lỗi chịu.

 

ĐIỀU 6: THỜI HẠN CÓ HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ............ tháng ………. năm ……… đến ngày ………. tháng ………… năm. Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng sau đó ………… ngày. Bên B có trách nhiệm tổ chức vào thời gian, địa điểm thích hợp.

Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN A 

ĐẠI DIỆN BÊN B

Chức vụ 

(Ký tên, đóng dấu)

Chức vụ

 (Ký tên, đóng dấu)

 

Biên bản thanh lý hợp đồng cho vay tiền – Mẫu 1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

HỢP ĐỒNG CHO VAY TIỀN

Số: …../…../HĐ

(Số đăng ký tại NH/HTXTD:…../…..)

Hôm nay, ngày …. tháng …. năm ...., Tại ………………………… Chúng tôi gồm có:

(Nếu vay Ngân hàng và hợp tác xã tín dụng, thì có thêm yếu tố xét đơn xin của đương sự).

BÊN CHO VAY (BÊN A):................................................

Địa chỉ:…………………………………………………………

Điện thoại: ……………………… Fax: ……………………..

Mã số thuế:…………………Tài khoản số:…………………

Do Ông (Bà): ………….. Sinh năm: ………………………

Chức vụ: ………………………...............…… làm đại diện.

 

BÊN VAY (BÊN B): ...........................................................

Địa chỉ:…………………………………………………………

Điện thoại: ……………… Fax: ………………………………

Mã số thuế:……………Tài khoản số:………………………

Tài khoản tiền gửi VNĐ số: ……… tại Ngân hàng: ………

Tài khoản tiền gửi ngoại tệ số: …….... tại Ngân hàng: ……

Do Ông (Bà): …………….. Sinh năm: ………………………

Chức vụ: …………………………………… làm đại diện.

Sau khi thỏa thuận cùng nhau ký hợp đồng vay tiền với các điều khoản sau:

 

Điều 1: Đối tượng của Hợp đồng

Bên A đồng ý cho bên B vay số tiền:

- Bằng số: ……………………………………………………

- Bằng chữ: …………………………………………………

 

Điều 2: Thời hạn và phương thức vay

2.1. Thời hạn vay là ………………… tháng

- Kể từ ngày …………… tháng … ………….năm …

- Đến ngày …………. tháng …………… năm ………

2.2. Phương thức vay (có thể chọn các phương thức sau):

- Chuyển khoản qua tài khoản: …………………………

- Mở tại ngân hàng: ………………………………………

- Cho vay bằng tiền mặt.

Chuyển giao thành ……… đợt

- Đợt 1: …………………………………………………

- Đợt 2: …………………………………………………

 

Điều 3: Lãi suất (1)

3.1 Bên B đồng ý vay số tiền trên với lãi suất ……….. % một tháng tính từ ngày nhận tiền vay.

3.2 Tiền lãi được trả hàng tháng đúng vào ngày thứ 30 tính từ ngày vay, lãi trả chậm bị phạt …….. % tháng.

3.3 Trước khi hợp đồng này đáo hạn ….. ngày; nếu bên B muốn tiếp tục gia hạn phải được sự thỏa thuận trước tại địa điểm …

3.4 Trong thời hạn hợp đồng có hiệu lực không thay đổi mức lãi suất cho vay đã thỏa thuận trong hợp đồng này.

3.5 Khi nợ đáo hạn, bên B không trả đủ vốn và lãi cho bên A, tổng số vốn và lãi còn thiếu sẽ chuyển sang nợ quá hạn, và chịu lãi suất tính theo nợ quá hạn là …… % một tháng.

3.6 Thời hạn thanh toán nợ quá không quá …. ngày nếu không có sự thỏa thuận nào khác của hai bên.

 

Điều 4: Nghĩa vụ của bên A

4.1 Giao tiền cho bên B đầy đủ, đúng chất lượng, số lượng vào thời điểm và địa điểm đã thoả thuận;

4.2 Bồi thường thiệt hại cho bên B, nếu bên A biết tài sản không bảo đảm chất lượng mà không báo cho bên B biết, trừ trường hợp bên B biết mà vẫn nhận tài sản đó;

4.3 Không được yêu cầu bên B trả lại tài sản trước thời hạn, trừ trường hợp quy định tại Điều 478 của Bộ luật dân sự 2005.

 

Điều 5: Nghĩa vụ của bên B

5.1 Bên B phải trả đủ tiền khi đến hạn;

5.2 Địa điểm trả nợ là nơi cư trú hoặc nơi đặt trụ sở của bên B;

5.3 Trong trường hợp vay không có lãi mà khi đến hạn bên B không trả nợ hoặc trả không đầy đủ thì bên B phải trả lãi đối với khoản nợ chậm trả theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tương ứng với thời hạn chậm trả tại thời điểm trả nợ, nếu có thoả thuận.

5.4 Trong trường hợp vay có lãi mà khi đến hạn bên B không trả hoặc trả không đầy đủ thì bên B phải trả lãi trên nợ gốc và lãi nợ quá hạn theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tương ứng với thời hạn vay tại thời điểm trả nợ.

Điều 6: Sử dụng tiền vay

Các bên có thể thoả thuận về việc tiền vay phải được sử dụng đúng mục đích vay; bên A có quyền kiểm tra việc sử dụng tiền vay và có quyền đòi lại tiền vay trước thời hạn, nếu đã nhắc nhở mà bên B vẫn sử dụng tiền vay trái mục đích.

Điều 7: Biện pháp bảo đảm hợp đồng

7.1 Bên B đồng ý thế chấp (hoặc cầm cố) tài sản thuộc sở hữu của mình là ………và giao toàn bộ bản chính giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với tài sản cho bên A giữ (có thể nhờ người khác có tài sản đưa giấy tờ sở hữu đến bảo lãnh cho bên B vay). Việc đưa tài sản ra bảo đảm đã được hai bên lập biên bản đính kèm sau khi có xác nhận của phòng Công chứng Nhà nước tỉnh (thành) …

7.2 Khi đáo hạn, bên B đã thanh toán tất cả vốn và lãi cho bên A, thì bên này sẽ làm các thủ tục giải tỏa thế chấp (hoặc cầm cố, bảo lãnh) và trao lại bản chính giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với tài sản đã đưa ra bảo đảm cho bên B.

7.3 Bên B thỏa thuận rằng, nếu không trả đúng thời hạn đã cam kết trong hợp đồng này sau …. ngày thì bên A có quyền đề nghị cơ quan có thẩm quyền phát mại tài sản đưa ra bảo đảm để thu hồi khoản nợ quá hạn từ bên B.

Điều 8: Trách nhiệm chi trả những phí tổn có liên quan đến hợp đồng

Những chi phí có liên quan đến việc vay nợ như: tiền lưu kho tài sản bảo đảm, phí bảo hiểm, lệ phí tố tụng, v.v… bên B có trách nhiệm thanh toán.

Điều 9: Những cam kết chung

9.1 Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản trong hợp đồng này, nếu những nội dung khác đã quy định trong pháp luật Nhà nước không ghi trong hợp đồng này, hai bên cần tôn trọng chấp hành.

9.2 Nếu có tranh chấp xảy ra, hai bên sẽ giải quyết bằng thương lượng.

9.3 Nếu tự giải quyết không thỏa mãn, hai bên sẽ chuyển vụ việc tới Tòa án …… nơi bên vay đặt trụ sở (2).

Điều 10: Hiệu lực của hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ……… tháng …..… năm …….. đến ngày … tháng … năm ………..

Hợp đồng này được lập thành ……….… bản. Mỗi bên giữ ………… bản.

ĐẠI DIỆN BÊN A

 

ĐẠI DIỆN BÊN B

 

XÁC NHẬN CỦA XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN

 

Ghi chú:

(1) Mức lãi suất cho vay không được vượt quá mức lãi suất theo quy định tại Điều 468 Luật dân sự;

(2) Nếu bên vay là cá nhân thì là nơi bên vay cư trú.

TOP 10 mẫu Biên bản thanh lý hợp đồng 2024 MỚI NHẤT (ảnh 2)

Biên bản thanh lý hợp đồng cho vay tiền – Mẫu 2

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
 

BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG VAY

Số: ………………./TLHĐV

- Căn cứ vào Bộ Luật Dân Sự 2015

- Căn cứ hợp đồng vay nợ số …ký ngày … tháng năm … iữa … với ……

Hôm nay, ngày ... tháng ... năm ……. tại …… chúng tôi gồm có:

ĐẠI DIỆN BÊN A: (Bên cho vay)

Ông(Bà):…………………………… Chức vụ: ………………

Địa chỉ: …………………………………………………………

Điện thoại:…………………….. Fax: …………………………

Tài khoản: ………………………………………………………

ĐẠI DIỆN BÊN B: (Bên vay nợ)

Ông(Bà):………………………… Chức vụ: ……………………

Địa chỉ: ……………………………………………………………

Điện thoại:……………….. Fax: …………………………………

Tài khoản: …………………………………………………………

Hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng trên với các nội dung sau đây:

1. Bên B đã thanh toán đúng và đủ cả gốc và lãi số tiền đã mượn Bên A theo hợp đồng số …………… ký ngày …… tháng ……năm ………

2. Tổng số tiền thanh toán gồm có:

- Tiền gốc:……………………………………………………………

- Tiền lãi: ……………………………………………………………

- Tổng cộng: ………………………………………………………

(Viết bằng chữ: ……………………………………………………)

3. Kể từ ngày ........ tháng …….. năm ……….. , hợp đồng số ……… được thanh lý xong quyền, nghĩa vụ của hai bên đã thực hiện đầy đủ và chấm dứt mà không có vướng mắc hay tranh chấp gì.

Biên bản này được thành lập 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản và có giá trị pháp lý như nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN A

 

ĐẠI DIỆN BÊN B

 

XÁC NHẬN CỦA XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN

Biên bản thanh lý hợp đồng chuyển nhượng cổ phần

 

CÔNG TY …………… 

--------- 

Số: …….. /BBTL

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-------***-------

Hà Nội, ngày ...... tháng ....... năm .........

 

BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG CỔ PHẦN

- Căn cứ Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần số ......./HĐCN đã ký giữa Ông.......... và Bà ........ ngày ... tháng ..... năm..... ;

- Căn cứ tình hình thực tế thực hiện hợp đồng chuyển nhượng vốn góp trên.

Hôm nay tại trụ sở công ty: ..................................................................

Chúng tôi gồm:

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN A)

Họ và tên: .....................................Giới tính: ........................................

Ngày sinh: ................ Dân tộc: ................... Quốc tịch: ........................

Chứng minh nhân dân số: ...............................Ngày cấp: .....................

Nơi cấp: ……………………………………….

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………………………………………..

Chỗ ở hiện tại: ........................................................................................

Số cổ phần sở hữu trong công ty: ............ cổ phần tương ứng ......... VNĐ (.......... đồng) chiếm ........ vốn điều lệ

Số cổ phần chuyển nh­­ượng: ............ cổ phần trị giá .......... VNĐ (......... đồng) chiếm ....... vốn điều lệ

Số cổ phần sau khi chuyển nhượng: ............

Ông .....................cam kết không có bất kỳ một khiếu nại hoặc thắc mắc gì đối với việc chuyển nhượng trên. Công ty cam kết đã thanh toán đầy đủ quyền lợi và nghĩa vụ cho Ông ..........................

 

BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN B)

Họ và tên: ...................................... Giới tính: ...................................

Ngày sinh: ............ Dân tộc: ................... Quốc tịch: ........................

Chứng minh nhân dân số: ............................Ngày cấp: ...................

Nơi cấp: ……………………………………….

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………………………………………

Chỗ ở hiện tại: .....................................................................................

Tổng giá trị hợp đồng: ............................VNĐ (.........................đồng) chiếm ............vốn điều lệ.

 

Điều 1: Bên B thanh toán đầy đủ cho Bên A toàn bộ tổng giá trị Hợp đồng chuyển nhượng vốn góp nêu trên cụ thể như sau:

..................................................................................

..................................................................................

 

Điều 2: Bên A đã hoàn thành đầy đủ các nghĩa vụ quy định trong hợp đồng chuyển nhượng cổ phần trên và đã trao cho bên B đầy đủ, chính xác và kịp thời các giấy tờ, tài liệu chứng minh quyền sở hữu hợp pháp phần vốn góp tại công ty.

Hai bên đã hoàn thành đầy đủ các thủ tục nghĩa vụ như đã cam kết trong hợp đồng chuyển nhượng và không còn thắc mắc hay khiếu kiện về việc thực hiện nghĩa vụ của nhau.

Biên bản thanh lý hợp đồng này được lập thành 04 bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ một bản, một bản lưu tại Công ty, một bản gửi đến phòng đăng ký kinh doanh Hà Nội.

Đại diện hai bên cùng đọc và ký tên dưới đây.

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG

BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG

(kí và ghi rõ họ tên)

(kí và ghi rõ họ tên)

 

XÁC NHẬN CỦA CÔNG TY

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CÔNG TY

Đã hòan tất thủ tục chuyển nhượng

Biên bản thanh lý hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp

 

CÔNG TY....

---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: …/20.../BBTL

 

BIÊN BẢN THANH LÝ

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG PHẦN VỐN GÓP 

·   Căn cứ Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp số .../.../HĐCN ngày ..../...../....

·   Căn cứ việc thực hiện Hợp đồng trên thực tế;

Hôm nay, ngày … tháng … năm .... Tại trụ sở công ty......... Địa chỉ:............

Chúng tôi gồm:

BÊN A (BÊN CHUYỂN NHƯỢNG VỐN):

Ông/Bà Giới tính:

Ngày sinh: Dân tộc: Quốc tịch:

Chứng minh nhân dân: Ngày cấp: Nơi cấp:

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:

Chỗ ở hiện tại:

BÊN B (BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG):

Ông/Bà ...Giới tính:

Sinh ngày: ../../.. Dân tộc: Quốc tịch:

Hộ chiếu: .... Ngày cấp: ....Nơi cấp:....

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:

Nơi ở hiện tại:

Cam kết:

- Hai bên cam kết quyền, nghĩa vụ của hai bên đã được thực hiện đầy đủ và Hợp đồng sẽ chấm dứt mà không có vướng mắc hay tranh chấp gì.

- Biên bản này được thành lập 04 bản, mỗi bên giữ 01 bản, gửi Phòng đăng ký kinh doanh 01 bản, lưu Công ty 01 bản và có giá trị pháp lý như nhau.

BÊN A 

 

BÊN B

 

XÁC NHẬN CỦA CÔNG TY

(Hai bên đã thanh lý hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp số .../....../HĐCN ngày ..../...../..........)

 

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN 

TOP 10 mẫu Biên bản thanh lý hợp đồng 2024 MỚI NHẤT (ảnh 3)

2. Thanh lý hợp đồng là gì?

Theo quy định, hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi, hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.

Thanh lý hợp đồng là biên bản ghi nhận việc thực hiện hợp đồng của các bên sau khi đã hoàn tất công việc, được 2 bên tham gia hợp đồng xác nhận lại khối lượng, chất lượng và các chi phí phát sinh trong quá trình hoàn thành công việc và đồng ý ký tên. 

Các doanh nghiệp, cá nhân và tổ chức thường sử dụng biên bản thanh lý hợp đồng trong các giao dịch dân sự để chấm dứt quyền, nghĩa vụ của các bên. Ngoài ra, trong một số trường hợp, khi thực hiện thanh lý hợp đồng, các bên sẽ giảm thiểu được những tranh chấp pháp lý không đáng có. 

3. Nguyên tắc thanh lý hợp đồng

Nguyên tắc thanh lý hợp đồng được thực hiện theo nguyên tắc giao kết hợp đồng, trong đó, pháp luật luôn tôn trọng nguyên tắc tự do, tự nguyện cam kết, thỏa thuận, miễn là không trái quy định tại Điều 3, Bộ luật dân sự 2015 dưới đây:

Mọi cá nhân, pháp nhân đều bình đẳng, không được lấy bất kỳ lý do nào để phân biệt đối xử, được pháp luật bảo hộ như nhau về quyền nhân thân và tài sản. 

Cá nhân, pháp nhân xác lập, thực hiện, hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự trên cơ sở tự do, tự nguyện cam kết thỏa thuận. Trong đó, mọi cam kết đều không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức, có hiệu lực thực hiện với các bên và phải được chủ thể khác tôn trọng.

Cá nhân, pháp nhân phải xác lập, thực hiện, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự một cách thiện chí, trung thực. 

Việc xác lập và thực hiện, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự không được xâm phạm đến lợi ích quốc gia, dân tộc, lợi ích công cộng và các quyền, lợi ích hợp pháp của công dân. 

Cá nhân, pháp nhân phải tự chịu trách nhiệm về việc không thực hiện, hoặc thực hiện không đúng theo nghĩa vụ dân sự của mình. 

Ngoài ra, theo quy định tại Điều 422, Bộ Luật dân sự 2015, hợp đồng chỉ chấm dứt trong các trường hợp dưới đây:

Hợp đồng đã được hoàn thành theo đúng yêu cầu, thỏa thuận giữa các bên.

Hợp đồng thanh lý dựa trên thỏa thuận giữa các bên tham gia.

Chủ thể giao kết chết, hoặc pháp nhân giao kết hợp đồng chấm dứt tồn tại

Hợp đồng bị hủy bỏ hoặc bị đơn phương chấm dứt thực hiện. 

Đối tượng của hợp đồng không còn.

Hợp đồng chấm dứt do thay đổi về hoàn cảnh

Một số trường hợp khác theo quy định. 

4. Trình tự, thủ tục thanh lý hợp đồng

4.1. Thời điểm thanh lý hợp đồng

Các bên tham gia tự thỏa thuận về thời điểm thanh lý hợp đồng. Do đó, việc thanh lý có thể diễn ra ngay cả khi nghĩa vụ thực hiện hợp đồng chưa hoàn thành. 

4.2. Hình thức thanh lý hợp đồng

Thông thường, thanh lý hợp đồng được thể hiện dưới dạng Biên bản thanh lý hợp đồng, trong đó, ghi rõ nội dung thực hiện công việc của các bên giam gia và đảm bảo một số nội dung cơ bản sau đây:

Tên biên bản: Biên bản thanh lý hợp đồng

Căn cứ theo hợp đồng nào để 02 bên đi đến thống nhất thanh lý. 

Thời gian thanh lý hợp đồng

Thông tin các bên thực hiện thanh lý hợp đồng: Nơi đăng ký trụ sở chính, người đại diện, chức danh, MST…

Nội dung thanh lý hợp đồng:

Điều 1: Các bên đi đến thống nhất thanh lý hợp đồng số…

Mỗi bên tham gia đã thực hiện nghĩa vụ gì với bên còn lại.

Mỗi bên tham gia được hưởng những quyền lợi gì

Trường hợp còn nghĩa vụ nào chưa thực hiện đầy đủ, cần ghi rõ trong Biên bản thanh lý. 

Điều 2: Phương thức thanh toán và giá trị hợp đồng

Điều 3: Hiệu lực hợp đồng

Biên bản này được lập thành… bản, có giá trị pháp lý như nhau

Ký và ghi rõ họ tên của đại diện các bên, đóng dấu (nếu có).

4.3. Thủ tục thanh lý hợp đồng

Việc thực hiện thanh lý hợp đồng được chia thành 02 trường hợp như sau:

  • Các bên thỏa thuận đồng ý chấm dứt, thanh lý hợp đồng

Sau khi đã hoàn thành hợp đồng, hoặc các bên không có nhu cầu tiếp tục thực hiện hợp đồng, 02 bên có thể thỏa thuận tiến tới thanh lý hợp đồng. Trường hợp này, thủ tục thanh lý đơn giản, không có sự ép buộc về nghĩa vụ báo cáo, hoặc đối soát công nợ với bên còn lại. 

Các bên tham gia sẽ thỏa thuận và soạn biên bản thanh lý rồi tiến hành ký kết biên bản. Sau khi thanh lý hợp đồng, quyền và nghĩa vụ của các bên sẽ thực hiện theo đúng biên bản thanh lý. 

  • Đơn phương hủy bỏ, chấm dứt hợp đồng

Trường hợp 01 trong các bên tham gia đơn phương chấm dứt hợp đồng, theo quy định, bên đơn phương chấm dứt cần lưu ý:

+ Gửi thông báo chấm dứt hợp đồng cho bên còn lại trước 15 ngày kể từ ngày thông báo chấm dứt. 

+ Trường hợp hủy bỏ, chấm dứt hợp đồng theo các trường hợp ngoài thỏa thuận thì căn cứ theo quy định tại Điều 424, 425, 426 Bộ luật Dân sự 2015 để thực hiện theo đúng pháp luật. 

5. Một số lưu ý khi viết biên bản thanh lý hợp đồng

Một số lưu ý khi soạn thảo biên bản thanh lý hợp đồng:

  • Các nội dung, điều khoản trong biên bản thanh lý hợp đồng cần được ghi cụ thể, rõ ràng từng hạng mục và có tính xác thực cao.
  • Ghi rõ mốc thời gian thanh lý hợp đồng
  • Có đầy đủ chữ ký của các bên liên quan và thẩm quyền chức trách

6. Có bắt buộc lập biên bản thanh lý hợp đồng

Cho tới thời điểm hiện tại không có quy định nào bắt buộc 02 bên phải lập Biên bản thanh lý hợp đồng. Nội dung biên bản này 02 bên cũng thoải mái thỏa thuận, miễn không trái pháp luật và đạo đức xã hội.

Trường hợp nếu các bên không muốn ký Biên bản thanh lý thì có thể chèn thêm nội dung trong hợp đồng chính để hợp đồng tự thanh lý.

Tài liệu có 19 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống