TOP 10 Mẫu bản kê khai tài sản thu nhập lần đầu 2024 MỚI NHẤT

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến bạn đọc tài liệu TOP 10 Mẫu bản kê khai tài sản thu nhập lần đầu 2024 đầy đủ, chi tiết nhất, ngoài ra còn có các thông tin liên qua về mẫu đơn xin tạm hoãn/ miễn nghĩa vụ quân sự giúp bạn đọc có thêm kiến thức về đơn, biểu mẫu.

TOP 10 Mẫu bản kê khai tài sản thu nhập lần đầu 2024 MỚI NHẤT

1. Mẫu bản kê khai tài sản thu nhập lần đầu

TÊN CƠ QUAN ĐƠN VỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP ...(1)
(Ngày..... tháng..... năm..... )(2)

I. THÔNG TIN CHUNG

1. Người kê khai tài sản, thu nhập

- Họ và tên:........................................................ Ngày tháng năm sinh: ...............................

- Chức vụ/chức danh công tác: ............................................................................................

- Cơ quan/đơn vị công tác: ...................................................................................................

- Nơi thường trú: ...................................................................................................................

- Số căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân(3): ..........................................ngày cấp.............................. nơi cấp ..........................................

2. Vợ hoặc chồng của người kê khai tài sản, thu nhập

- Họ và tên:...................................................................... Ngày tháng năm sinh: .................

- Nghề nghiệp: ......................................................................................................................

- Nơi làm việc(4): ....................................................................................................................

- Nơi thường trú: ...................................................................................................................

- Số căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân: .......................................................... ngày cấp................................... nơi cấp ...............................................

3. Con chưa thành niên (con đẻ, con nuôi theo quy định của pháp luật)

3.1. Con thứ nhất:

- Họ và tên:.............................................................. Ngày tháng năm sinh: ..........................

- Nơi thường trú: ....................................................................................................................

- Số căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân: ............................................................ ngày cấp.............................................. nơi cấp ..............................................

3.2. Con thứ hai (trở lên): Kê khai tương tự như con thứ nhất.

II. THÔNG TIN MÔ TẢ VỀ TÀI SẢN(5)

1. Quyền sử dụng thực tế đối với đất(6):

1.1. Đất ở(7):

1.1.1. Thửa thứ nhất:

- Địa chỉ(8): ..............................................................................................................................

- Diện tích(9): ...........................................................................................................................

- Giá trị(10): ..............................................................................................................................

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng(11): ...................................................................................

- Thông tin khác (nếu có)(12): ..................................................................................................

1.1.2. Thửa thứ 2 (trở lên): Kê khai tương tự như thửa thứ nhất.

1.2. Các loại đất khác(13):

1.2.1. Thửa thứ nhất:

- Loại đất:................................ Địa chỉ: ..................................................................................

- Diện tích: ..............................................................................................................................

- Giá trị(10): .............................................................................................................................

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng: ......................................................................................

- Thông tin khác (nếu có): .....................................................................................................

1.2.2. Thửa thứ 2 (trở lên): Kê khai tương tự như thửa thứ nhất.

2. Nhà ở, công trình xây dựng:

2.1. Nhà ở:

2.1.1. Nhà thứ nhất: ...............................................................................................................

- Địa chỉ: .................................................................................................................................

- Loại nhà(14): ..........................................................................................................................

- Diện tích sử dụng (15): ..........................................................................................................

- Giá trị(10): ..............................................................................................................................

- Giấy chứng nhận quyền sở hữu: .........................................................................................

- Thông tin khác (nếu có): ......................................................................................................

2.1.2. Nhà thứ 2 (trở lên): Kê khai tương tự như nhà thứ nhất.

2.2. Công trình xây dựng khác(16):

2.2.1. Công trình thứ nhất:

- Tên công trình:........................................ Địa chỉ: ...............................................................

- Loại công trình:............................................ Cấp công trình: ..............................................

- Diện tích: .............................................................................................................................

- Giá trị (10): .............................................................................................................................

- Giấy chứng nhận quyền sở hữu: .........................................................................................

- Thông tin khác (nếu có): ......................................................................................................

2.2.2. Công trình thứ 2 (trở lên): Kê khai tương tự như công trình thứ nhất.

3. Tài sản khác gắn liền với đất(17):

3.1. Cây lâu năm(18):

- Loại cây:.................................. Số lượng:........................... Giá trị(10): ..................................

- Loại cây:.................................. Số lượng:........................... Giá trị(10): ..................................

3.2. Rừng sản xuất(19):

- Loại rừng:.......................................... Diện tích:................................. Giá trị(10): ...................

- Loại rừng:.......................................... Diện tích:................................. Giá trị(10): ...................

3.3. Vật kiến trúc khác gắn liền với đất:

- Tên gọi:.................................... Số lượng:............................. Giá trị(10): ................................

- Tên gọi:.................................... Số lượng:............................. Giá trị(10): ................................

4. Vàng, kim cương, bạch kim và các kim loại quý, đá quý khác có tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên(20).

5. Tiền (tiền Việt Nam, ngoại tệ) gồm tiền mặt, tiền cho vay, tiền trả trước, tiền gửi cá nhân, tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam mà tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên(21).

6. Cổ phiếu, trái phiếu, vốn góp, các loại giấy tờ có giá khác mà tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên (khai theo từng loại):

6.1. Cổ phiếu:

- Tên cổ phiếu:............................................ Số lượng:.......................... Giá trị: .......................

- Tên cổ phiếu:............................................ Số lượng:.......................... Giá trị: .......................

6.2. Trái phiếu:

- Tên trái phiếu:........................................... Số lượng:........................... Giá trị: ......................

- Tên trái phiếu:........................................... Số lượng:........................... Giá trị: ......................

6.3. Vốn góp(22):

- Hình thức góp vốn:......................................................... Giá trị:.............................................

- Hình thức góp vốn:......................................................... Giá trị:.............................................

6.4. Các loại giấy tờ có giá khác(23):

- Tên giấy tờ có giá: ............................................................ Giá trị:..........................................

- Tên giấy tờ có giá:............................................................. Giá trị:..........................................

7. Tài sản khác mà mỗi tài sản có giá trị từ 50 triệu đồng trở lên, bao gồm:

7.1. Tài sản theo quy định của pháp luật phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký (tầu bay, tầu thủy, thuyền, máy ủi, máy xúc, ô tô, mô tô, xe gắn máy...)(24):

- Tên tài sản:................................... Số đăng ký:................................ Giá trị: ..........................

- Tên tài sản:................................... Số đăng ký:................................ Giá trị: ..........................

7.2. Tài sản khác (đồ mỹ nghệ, đồ thờ cúng, bàn ghế, cây cảnh, tranh, ảnh, các loại tài sản khác)(25):

- Tên tài sản:................................. Năm bắt đầu sở hữu:.......................... Giá trị: ...................

- Tên tài sản:................................. Năm bắt đầu sở hữu:.......................... Giá trị: ...................

8. Tài sản ở nước ngoài(26).

9. Tài khoản ở nước ngoài(27):

- Tên chủ tài khoản: ....................................................., số tài khoản: .....................................

- Tên ngân hàng, chi nhánh ngân hàng, tổ chức nơi mở tài khoản: ........................................

10. Tổng thu nhập giữa hai lần kê khai(28):

- Tổng thu nhập của người kê khai: .........................................................................................

- Tổng thu nhập của vợ (hoặc chồng): .....................................................................................

- Tổng thu nhập của con chưa thành niên: ..............................................................................

- Tổng các khoản thu nhập chung: ..........................................................................................

 

..... ngày....tháng....năm....
NGƯỜI NHẬN BẢN KÊ KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ/chức danh)

..... ngày....tháng....năm....
NGƯỜI KÊ KHAI TÀI SẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

TOP 10 Mẫu bản kê khai tài sản thu nhập lần đầu 2024 MỚI NHẤT (ảnh 1)

2. Những ai phải thực hiện kê khai tài sản thu nhập lần đầu?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 36 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018 về kê khai lần đầu như sau

Phương thức và thời điểm kê khai tài sản, thu nhập

1. Kê khai lần đầu được thực hiện đối với những trường hợp sau đây:

a) Người đang giữ vị trí công tác quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 của Luật này tại thời điểm Luật này có hiệu lực thi hành. Việc kê khai phải hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 năm 2019;

b) Người lần đầu giữ vị trí công tác quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 của Luật này. Việc kê khai phải hoàn thành chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được tiếp nhận, tuyển dụng, bố trí vào vị trí công tác.

Theo đó, dẫn chiếu đến Điều 34 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018 được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 217 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:

Người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập

1. Cán bộ, công chức.

2. Sĩ quan Công an nhân dân; sĩ quan Quân đội nhân dân, quân nhân chuyên nghiệp.

3. Người giữ chức vụ từ Phó trưởng phòng và tương đương trở lên công tác tại đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, người được cử làm đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.

4. Người ứng cử đại biểu Quốc hội, người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân.

Như vậy, theo các quy định trên thì đối tượng phải thực hiện kê khai tài sản, thu nhập lần đầu bao gồm các đối tượng lần đầu giữ vị trí công tác sau:

- Cán bộ, công chức.

- Sĩ quan CAND; sĩ quan QĐND, quân nhân chuyên nghiệp.

- Người giữ chức vụ từ Phó trưởng phòng và tương đương trở lên công tác tại đơn vị sự nghiệp công lập, DN 100% vốn điều lệ Nhà nước, người được cử làm đại diện phần vốn nhà nước tại DN.

3. Hướng dẫn kê khai tài sản thu nhập lần đầu theo Nghị định 130 ra sao?

Căn cứ Mục B Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 130/2020/NĐ-CP, việc kê khai tài sản thu nhập lần đầu được thực hiện như sau:

I. GHI CHÚ CHUNG

(1) Người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập ghi rõ phương thức kê khai là kê khai lần đầu, không tự ý thay đổi tên gọi, thứ tự các nội dung theo mẫu.

- Ký ở từng trang và ký, ghi rõ họ tên ở trang cuối cùng của bản kê khai.

- Lập 02 bản kê khai để bàn giao cho cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý mình.

(2) Ghi ngày hoàn thành việc kê khai.

II. THÔNG TIN CHUNG

(3) Ghi số căn cước công dân.

Nếu chưa được cấp thẻ CCCD thì ghi số chứng minh thư (nhân dân/quân nhân/công an) và ghi rõ ngày cấp và nơi cấp.

(4) Nếu vợ hoặc chồng của người kê khai làm việc thường xuyên trong cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thì ghi rõ tên cơ quan/tổ chức/doanh nghiệp đó; nếu làm việc tự do, nghỉ hưu hoặc làm việc nội trợ thì ghi rõ.

III. THÔNG TIN MÔ TẢ VỀ TÀI SẢN

(5) Tài sản phải kê khai là tài sản hiện có thuộc quyền sở hữu, quyền sử dụng của các đối tượng sau:

- Người kê khai,

- Vợ hoặc chồng và con đẻ, con nuôi (nếu có) chưa thành niên của người kê khai.

(6) Quyền sử dụng thực tế đối với đất là trên thực tế người kê khai có quyền sử dụng đối với thửa đất bao gồm:

- Đất đã được cấp GCN quyền sử dụng đất.

- Hoặc chưa được cấp GCN quyền sử dụng đất.

(7) Đất ở là đất được sử dụng vào mục đích để ở.

Trường hợp thửa đất được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau mà trong đó có đất ở thì kê khai vào mục đất ở.

(8) Ghi cụ thể số nhà (nếu có), ngõ, ngách, khu phố, thôn, xóm, bản; xã, phường, thị trấn; quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

(9) Ghi diện tích đất (m2) theo GCN quyền sử dụng đất hoặc diện tích đo thực tế (nếu chưa có GCN quyền sử dụng đất).

(10) Giá trị là giá gốc tính bằng tiền Việt Nam.Cụ thể:

Trường hợp tài sản có được do mua, chuyển nhượng thì ghi số tiền thực tế phải trả khi mua hoặc nhận chuyển nhượng cộng với các khoản thuế, phí khác (nếu có); trường hợp tài sản có được do tự xây dựng, chế tạo, tôn tạo thì ghi tổng chi phí đã chi trả để hoàn thành việc xây dựng, chế tạo, tôn tạo cộng với phí, lệ phí (nếu có) tại thời điểm hình thành tài sản; trường hợp tài sản được cho, tặng, thừa kế thì ghi theo giá thị trường tại thời điểm được cho, tặng, thừa kế cộng với các khoản thuế, phí khác (nếu có) và ghi “giá trị ước tính”; trường hợp không thể ước tính giá trị tài sản vì các lý do như tài sản sử dụng đã quá lâu hoặc không có giao dịch đối với tài sản tương tự thì ghi “không xác định được giá trị” và ghi rõ lý do.

(11) Nếu thửa đất đã được cấp GCN quyền sử dụng đất thì ghi số GCN quyền sử dụng đất và tên người được cấp hoặc tên người đại diện (nếu là GCN quyền sử dụng đất chung của nhiều người); nếu thửa đất chưa được cấp GCN quyền sử dụng đất thì ghi “chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất”.

(12) Ghi cụ thể về tình trạng thực tế quản lý, sử dụng; tình trạng chuyển nhượng, sang tên và hiện trạng sử dụng như cho thuê, cho mượn,...

(13) Kê khai các loại đất có mục đích sử dụng không phải là đất ở.

(14) Ghi “căn hộ” nếu là căn hộ trong nhà tập thể, chung cư; ghi “nhà ở riêng lẻ” nếu là nhà được xây dựng trên thửa đất riêng biệt.

(15) Ghi tổng diện tích (m2) sàn xây dựng của tất cả các tầng của nhà ở riêng lẻ, biệt thự. Nếu là căn hộ thì diện tích được ghi theo GCN quyền sở hữu hoặc hợp đồng mua, hợp đồng thuê của nhà nước.

(16) Công trình xây dựng khác là công trình xây dựng không phải nhà ở.

(17) Kê khai những tài sản gắn liền với đất mà có tổng giá trị mỗi loại ước tính từ 50 triệu trở lên.

(18) Cây lâu năm là cây trồng một lần, sinh trưởng và cho thu hoạch trong nhiều năm gồm:

- Cây công nghiệp lâu năm

- Cây ăn quả lâu năm

- Cây lâu năm lấy gỗ

- Cây tạo cảnh, bóng mát.

- Cây mà thuộc rừng sản xuất thì không ghi vào mục này.

(19) Rừng sản xuất là rừng trồng.

(20) Ghi các loại vàng, kim cương, bạch kim và các kim loại quý, đá quý khác có tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên.

(21) Tiền (tiền Việt Nam, ngoại tệ) gồm tiền mặt, tiền cho vay, tiền trả trước, tiền gửi cá nhân, tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam mà tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên. Nếu ngoại tệ thì ghi số lượng và số tiền quy đổi ra tiền Việt Nam.

(22) Ghi từng hình thức góp vốn đầu tư kinh doanh, cả trực tiếp và gián tiếp.

(23) Các loại giấy tờ có giá khác như chứng chỉ quỹ, kỳ phiếu, séc,...

(24) Ô tô, mô tô, xe gắn máy, xe máy (máy ủi, máy xúc, các loại xe máy khác), tầu thủy, tàu bay, thuyền và những động sản khác mà theo quy định phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký có giá trị mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên.

(25) Các loại tài sản khác như cây cảnh, bàn ghế, tranh ảnh và các loại tài sản khác mà giá trị quy đổi mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên.

(26) Kê khai tài sản ở nước ngoài phải kê khai tất cả loại tài sản nằm ngoài lãnh thổ Việt Nam, tương tự mục 1 đến mục 7 của Phần II và nêu rõ tài sản đang ở nước nào.

(27) Kê khai các tài khoản mở tại ngân hàng ở nước ngoài; các tài khoản khác mở ở nước ngoài không phải là tài khoản ngân hàng nhưng có thể thực hiện các giao dịch bằng tiền, tài sản (như tài khoản mở ở các công ty chứng khoán nước ngoài, sàn giao dịch vàng nước ngoài, ví điện tử ở nước ngoài...).

(28) Kê khai riêng tổng thu nhập của người kê khai, vợ hoặc chồng, con chưa thành niên. Trong trường hợp có những khoản thu nhập chung mà không thể tách riêng thì ghi tổng thu nhập chung vào phần các khoản thu nhập chung; nếu có thu nhập bằng ngoại tệ, tài sản khác thì quy đổi thành tiền Việt Nam (gồm các khoản lương, phụ cấp, trợ cấp, thưởng, thù lao, cho, tặng, biếu, thừa kế, tiền thu do bán tài sản, thu nhập hưởng lợi từ các khoản đầu tư, phát minh, sáng chế, các khoản thu nhập khác). Đối với kê khai lần đầu thì không phải kê khai tổng thu nhập giữa 02 lần kê khai. Đối với lần kê khai thứ hai trở đi được xác định từ ngày kê khai liền kề trước đó đến ngày trước ngày kê khai.

Như vậy, trong trường hợp kê khai tài sản thu nhập lần đầu, người có nghĩa vụ kê khai sẽ thực hiện kê khai theo nội dung hướng dẫn như trên.

 

Tài liệu có 11 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống