Giáo án Sinh học 6 Bài 51: Nấm mới nhất - CV5555

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Sinh học 6 Bài 51: Nấm mới nhất - CV5555. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 6. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.

 Bài 51: NẤM
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được đặc điểm của nấm nói chung là gì ( về cấu tạo, dinh dưỡng, sinh sản,…)
- Phân biệt được các loại nấm.
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt

N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT
- Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực thực nghiệm
- Năng lực nghiên cứu khoa học

3. Về phẩm chất
G
iúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
:
- Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.
2. Học sinh
- Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
Kiểm tra 15 phút
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
: NẤM

HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu (5’)
a. Mục tiêu:
HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho
học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực
quan sát, năng lực giao tiếp.
Đồ đạc hoặc quần áo để lâu nơi ẩm thấy xuất hiện những chấm đen, đó là do một số mốc
gây nên, nấm mốc là tên gọi chung của nhiều loại mốc mà cơ thể rất nhỏ bé, chúng thuộc
nhóm nấm. Nấm cũng còn gồm cả những loại lớn hơn, thường sống trên đất ẩm, rơm rạ,
thân cây gỗ mục.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
a) Mục tiêu:
đặc điểm của nấm nói chung là gì ( về cấu tạo, dinh dưỡng, sinh sản,…)
- Phân biệt được các loại nấm.
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động
cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm,dạy học nêu và giải quyết vấn
đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
a. Quan sát hình dạng và cấu tạo
của mốc trắng:
- GV nhắc lại thao tác xem kính hiển
vi.
- GV hướng dẫn HS cách lấy mẫu
mốc và yêu cầu quan sát về hình
dạng, màu sắc, cấu tạo sợi mốc, hình
dạng, vị trí túi bào tử.
(Nếu không có điều kiện có thể dùng
tranh)
- GV tổ chức thảo luận cả lớp
- HS lắng nghe
- HS tiến hành quan sát
+ Quan sát vật thật
+ So sánh với tranh vẽ.
-> nhận xét hình dạng, cấu
tạo.
A. MỐC TRẮNG
VÀ NẤM RƠM
1: Mốc trắng
Quan sát hình dạng
và cấu tạo của mốc
trắng:
- Mốc trắng có cấu
tạo dạng sợi phân
nhánh rất nhiều, bên
trong có chất tế bào
và nhiều nhân,

 

- GV nhận xét
- GV cung cấp thêm thông tin về
dinh dưỡng và sinh sản của mốc
trắng -> gọi 1 -2 HS đọc thông tin
mục
SGK tr.165.
b. Một vài loại mốc khác:
- GV dùng tranh giới thiệu mốc
tương, mốc xanh, mốc rượu -> phân
biệt các loại mốc này với mốc trắng.
- GV cung cấp:
+ Mốc rượu: có cấu tạo đơn bào, mỗi
tế bào có hình bầu dục hay thuôn dài,
sinh sản sinh dưỡng bằng cách nảy
chồi và các tế bào mới được hình
thành vẫn dính liền với tế bào cũ
thành một chuỗi phân nhánh.
+ Mốc tương và mốc xanh: sợi mốc
có vách ngăn giữa các tế bào và các
bào tử không nằm trong túi bào tử
như mốc trắng mà xếp thành dãy ở
đầu một cuống dài, nhưng cách sắp
xếp các dãy này cũng khác nhau
+ Môi trường phát triển của mốc
trắng, mốc tương, mốc xanh nhiều
khi chung nhau, thường là môi
trường tinh bột như cơm, xôi, bánh
mì,… cũng có thể là trên vỏ cam,
bưởi (nhất là mốc xanh).
- Đại điện phát biểu nhận xét,
lớp bổ sung.
- 1 – 2 HS đọc thông tin
- HS lắng nghe -> nhận biết
các loại mốc xanh, mốc rượu,
mốc tương:
+ Mốc tương: màu vàng hoa
cau, dùng để làm tương
+ Mốc rượu: màu trắng, dùng
để làm rượu
+ Mốc xanh: màu xanh hay
gặp ở vỏ cam, bưởi
- HS lắng nghe.
nhưng không có
vách ngăn giữa các
tế bào. Sợi mốc
trong suốt, không
màu, không có chất
diệp lục và cũng
không có chất màu
nào khác.
- Mốc trắng dinh
dưỡng bằng hình
thức hoại sinh: các
sợi mốc bám chặt
vào bánh mì hoặc
cơm thiu hút lấy
nước và chất hữu cơ
để sống.
- Mốc sinh sản bằng
bào tử. Đó là hình
thức sinh sản vô
tính.
b. Một vài loại mốc
khác:
- Mốc tương: màu
vàng hoa cau, dùng
để làm tương
- Mốc rượu: màu
trắng, dùng để làm
rượu

 

- Mốc xanh: màu
xanh hay gặp ở vỏ
cam, bưởi
- GV yêu cầu HS quan sát mẫu vật
thật, đối chiếu với tranh hình -> phân
biệt các phần của nấm.
- Gọi HS chỉ trên tranh các phần của
nấm.
- Hướng dẫn HS lấy một phiến mỏng
dưới mũ nấm -> đặt lên phiến kính -
> dầm nhẹ -> quan sát bào tử.
- GV yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo của
nấm mũ .
- GV bổ sung -> gọi 1 – 2 HS đọc
thông tin mục
SGK tr. 167.
- HS quan sát mẫu vật thật,
đối chiếu với tranh hình ->
phân biệt các phần của nấm:
+ Mũ nấm, cuống nấm, sợi
nấm
+ Các phiến mỏng dưới mũ
nấm.
- Tiến hành quan sát bào tử
của nấm -> mô tả hình dạng.
- HS nhắc lại cấu tạo của nấm
mũ .
- 1 – 2 HS đọc thông tin mục
SGK tr. 167
2: Nấm rơm
Cấu tạo nấm rơm
(hay các loại nấm
mũ khác) gồm hai
phần: phần sợi nấm
là cơ quan sinh
dưỡng và phần mũ
nấm là cơ quan sinh
sản, mũ nấm nằm
trên cuống nấm.
Dưới mũ nấm có các
phiến mỏng chứa rất
nhiều bào tử. Sợi
nấm gồm nhiều tế
bào phân biệt nhau
bởi vách ngăn, mỗi
tế bào đều có 2 nhân
và không có chất
diệp lục.

 

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- GV yêu cầu HS thảo luận:
+Tại sao muốn gây mốc trắng chỉ
cần để cơm ở nhiệt độ trong
phòng và vẩy thêm một ít nước
?
- HS thảo luận trả lời:
+ Bào tử nấm mốc phát triển
ở nơi giàu chất hữu cơ, ấm và
ẩm.
I: Đặc điểm sinh học
1. Điều kiện phát
triển của nấm:

 

+ Tại sao quần áo lâu ngày
không phơi hoặc để nơi ẩm
thường bị nấm mốc?
+ Tại sao trong chỗ tối nấm vẫn
phát triển được?
- GV nhận xét -> yêu cầu HS nêu
các điều kiện phát triển của nấm.
- GV cho HS đọc thông tin mục
SGK tr.168.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin
-> trả lời câu hỏi:
+ Nấm không có diệp lục, vậy
nấm dinh dưỡng bằng những
hình thức nào?
+ Nêu ví dụ về nấm hoại sinh và
nấm kí sinh.
- GV nhận xét.
+ HS trả lời.
+ Nấm sử dụng chất hữu cơ
có sẵn.
- HS nêu: Nấm chỉ sử dụng
chất hữu cơ có sẵn và cần
nhiệt độ, độ ẩm thích hợp để
phát triển
- HS đọc thông tin mục

SGK tr.168.
- HS đọc thông tin -> trả lời
câu hỏi đạt:
+ Nấm là cơ thể dị dưỡng: hoại
sinh và kí sinh. Một số nấm
cộng sinh
+ HS nêu ví dụ. Nấm hoạt sinh
trong xác TV: Lá, gỗ mục.
Nấm ký sinh ở trên cơ thể sống
TV, ĐV, người.
- HS ghi bài.
+ Nấm phát triển ở
nhiệt độ 25 – 30
0C.
+ Ở 0
0C nấm không
phát triển được.
- Nước sôi 100
0C giết
chết nhiều loại nấm.
2. Cách dinh dưỡng:
Nấm dinh dưỡng
bằng dị dưỡng: hoại
sinh hay kí sinh. Một
số nấm cộng sinh.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin ->
trả lời câu hỏi: Nêu công dụng của
nấm? Lấy ví dụ.
- HS đọc thông tin -> trả lời:
+ Phân giải chất hữu cơ thành
chất vô cơ.
+ Sản xuất rượu, bia, chế biến
một số thực phẩm, làm men nở
bột mì.
+ Làm thức ăn
II: Tầm quan trọng
của nấm
1. Nấm có ích:
- Phân giải chất hữu cơ
thành chất vô cơ.
- Sản xuất rượu, bia,
chế biến một số thực

 

- GV tổng kết lại công dụng của
nấm có ích -> giới thiệu một vài
nấm có ích trên tranh.
- Cho HS quan sát tranh và một số
phần cây bị hại rồi hỏi:
+
Nấm gây những tác hại gì cho
thực vật ?
- GV giới thiệu một vài nấm có hại
gây bệnh ở thực vật.
- Yêu cầu HS đọc thông tin mục
SGK tr.169 -> trả lời câu hỏi:
+
Nấm có tác hại gì cho con người
? -
GV cho HS nhận diện một số
nấm độc.
- GV cho HS thảo luận:
+ Muốn phòng trừ một số bệnh về
nấm cần phải làm gì?
+ Muốn đồ đạc, quần áo không bị
nấm mốc phải làm gì?
+ Làm thuốc.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát tranh và một số
phần cây bị hại rồi trả lời:
+ Nấm kí sinh trên thực vật
gây bệnh cho cây trồng làm
thiệt hại mùa màng.
- HS lắng nghe.
- HS đọc thông tin mục

SGK tr.169 -> trả lời câu hỏi:
+ Nấm kí sinh gây bệnh cho
người; nấm độc gây ngộ độc
- HS quan sát tranh
- HS trả lời:
+ Giữ vệ sinh cá nhân
+ Thường xuyên phơi kĩ chăn
màn, quần áo, đồ đạc,…
phẩm, làm men nở bột
mì.
- Làm thức ăn
- Làm thuốc.
2. Nấm có hại:
Nấm gây một số tác
hại như:
- Nấm kí sinh gây
bệnh cho con người và
thực vật
- Nấm mốc làm hỏng
thức ăn, đồ dùng.
- Nấm độc có thể gây
ngộ độc.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
a. Mục tiêu:
Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp
tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.

 

GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:
Câu 1.
Mốc trắng dinh dưỡng bằng hình thức
A. kí sinh. B. tự dưỡng. C. cộng sinh. D. hoại sinh.
Câu 2. Khi nói về mốc trắng, nhận định nào dưới đây là không chính xác ?
A. Thường tìm thấy trong cơm để lâu ngày, ruột bánh mì để thiu
B. Tồn tại vách ngăn giữa các tế bào trong sợi nấm
C. Sinh sản bằng bào tử
D. Không chứa diệp lục
Câu 3. Chất kháng sinh pênixilin được sản xuất từ một loại
A. nấm men. B. mốc trắng. C. mốc tương. D. mốc xanh.
Câu 4. Loại nấm nào dưới đây được xếp vào nhóm nấm mũ ?
A. Nấm hương B. Nấm mỡ C. Nấm rơm D. Tất cả các phương án đưa ra
Câu 5. Nhiệt độ thích hợp nhất cho sự phát triển của nấm là
A. 25
0C – 300C B. 150C – 200C C. 350C – 400C D. 300C – 350C
Câu 6. Loại nấm nào dưới đây được sử dụng làm thức ăn cho con người ?
A. Nấm than B. Nấm sò C. Nấm men D. Nấm von
Câu 7. Ở người, bệnh nào dưới đây do nấm gây ra ?
A. Tay chân miệng B. Á sừng C. Bạch tạng D. Lang ben
Câu 8. Loại nấm nào dưới đây thường gây hại trên cây ngô ?
A. Nấm thông B. Nấm von C. Nấm than D. Nấm lim
Câu 9. Những loài nấm độc thường có điểm đặc trưng nào sau đây ?
A. Tỏa ra mùi hương quyến rũ B. Thường sống quanh các gốc cây
C. Có màu sắc rất sặc sỡ D. Có kích thước rất lớn
Câu 10. Nấm sinh sản chủ yếu theo hình thức nào ?
A. Sinh sản bằng hạt B. Sinh sản bằng cách nảy chồi
C. Sinh sản bằng cách phân đôi D. Sinh sản bằng bào tử
Đáp án
1. D 2. B 3. D 4. D 5. A
6. B 7. D 8. C 9. C 10. D

 

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
a. Mục tiêu:
Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm
tòi, mở rộng các kiến thức liên quan.
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành nhiều nhóm
( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi
sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập
Nấm có đặc điểm gì giống vi khuẩn ?
Nấm giống và khác tảo ở điểm nào?
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trả lời.
- HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.
Vẽ sơ đồ tư duy
- Biết cách bảo quản đồ dùng để nấm không phát triển.

4. Dặn dò:
- Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK
- Đọc trước bài 52. Thu thập một vài mẫu địa y trên thân cây to.
 

Xem thêm
Giáo án Sinh học 6 Bài 51: Nấm mới nhất - CV5555 (trang 1)
Trang 1
Giáo án Sinh học 6 Bài 51: Nấm mới nhất - CV5555 (trang 2)
Trang 2
Giáo án Sinh học 6 Bài 51: Nấm mới nhất - CV5555 (trang 3)
Trang 3
Giáo án Sinh học 6 Bài 51: Nấm mới nhất - CV5555 (trang 4)
Trang 4
Giáo án Sinh học 6 Bài 51: Nấm mới nhất - CV5555 (trang 5)
Trang 5
Giáo án Sinh học 6 Bài 51: Nấm mới nhất - CV5555 (trang 6)
Trang 6
Giáo án Sinh học 6 Bài 51: Nấm mới nhất - CV5555 (trang 7)
Trang 7
Giáo án Sinh học 6 Bài 51: Nấm mới nhất - CV5555 (trang 8)
Trang 8
Tài liệu có 8 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống