Giáo án Sinh học 6 Bài 9: Các loại rễ, các miền của rễ mới nhất - CV5555

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Sinh học 6 Bài 9: Các loại rễ, các miền của rễ mới nhất - CV5555. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 6. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.

 Bài 9: CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nhận biết và phân biệt được hai loại rễ chính: rễ cọc và rễ chùm.
- Phân biệt được cấu tạo và chức năng các miền của rễ.
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt

N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT
- Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực thực nghiệm
- Năng lực nghiên cứu khoa học

3. Về phẩm chất
G
iúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
:
- Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.
2. Học sinh
- Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
Nắm sĩ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ
-
Tế bào ở những bộ phận nào của cây có khả năng phân chia? Quá trình phân
bào diễn ra như thế nào?
- Sự lớn lên và sự phân chia tế bào có ý nghĩa gì đối với thực vật?
3. Bài mới :

HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu (5’)

 

a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho
học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực
quan sát, năng lực giao tiếp.
Rễ giữ cho cây được mọc trên đất, Rễ hút nước và muối khoáng hòa tan. Không phải tất
cả các loại cây đều có cùng một loại rễ. Bài học hôm nay ta sẽ tìm hiểu
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
a) Mục tiêu:
- Nhận biết và phân biệt được hai loại rễ chính: rễ cọc và rễ chùm.
- Phân biệt được cấu tạo và chức năng các miền của rễ.
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động
cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm,dạy học nêu và giải quyết
vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

 

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- GV yêu cầu nhóm HS đặt mẫu
vật lên bàn.
- GV yêu cầu nhóm HS chia rễ
cây thành 2 nhóm, hoàn thành
bài tập mục
SGK tr.29 trong
phiếu.
- HS đặt tất cả cây có rễ của
nhóm lên bàn.
- Kiểm tra quan sát thật kĩ
nhìn những rễ giống nhau
đặt vào 1 nhóm -> trao đổi
thống nhất tên cây của
từng nhóm
ghi phiếu học
tập ở bài tập 1.
1. Các loại rễ
- Có 2 loại rễ chính:
+ Rễ cọc: có một rễ cái to
khỏe, đâm sâu xuống đất
và nhiều rễ con mọc
xiên, từ rễ con mọc nhiều
rễ bé hơn nữa.
+ Rễ chùm: gồm nhiều rễ
to dài gần bằng nhau,

 

- GV lưu ý giúp đỡ nhóm HS
nhận biết tên cây, giải đáp thắc
mắc cho từng nhóm.
- GV hướng dẫn ghi phiếu học
tập (chưa sửa bài tập).
- GV tiếp tục yêu cầu HS làm
bài tập 2. Đồng thời GV treo
tranh câm hình 9.1 tr.29 SGK để
HS quan sát.
- GV chữa bài tập 2-> chọn một
nhóm hoàn chỉnh nhất nhất để
nhắc lại cho cả lớp cùng nghe.
- GV cho các nhóm đối chiếu
các đặc điểm của rễ với tên cây
trong nhóm A, B của bài tập 1
đã phù hợp chưa, nếu chưa thì
chuyển các cây của nhóm cho
đúng.
- GV gợi ý bài tập 3
dựa vào đặc
điểm có thể gọi tên rễ.
(Nếu HS gọi nhóm A là rễ
thẳng thì GV có thể chỉnh lại là
rễ cọc).
Bài tập : HS quan sát
kĩ rễ của các cây ở nhóm A
chú ý kích thước của rễ,
cách mọc trong đất, hết hợp
với tranh (có một rễ to,
nhiều rễ nhỏ)
ghi lại vào
phiếu, tương tư như thế với
rễ cây nhóm B.
- HS đại diện của 1
2
nhóm trình bày
nhóm
khác nghe và nhận xét bổ
sung.
- HS làm bài tập 2. Đại diện
nhóm trình bài ý kiến của
nhóm.
- HS đối chiếu với kết quả
đúng để sửa chữa nếu cần.
- HS làm bài tập 3
từng
nhóm trình bày, nhóm khác
nhận xét
thống nhất tên
của rễ cây ở 2 nhóm là Rễ
cọc và Rễ chùm.
mọc tỏa ra từ gốc thân
thành một chùm.

 

- GV hỏi: Đặc điểm của rễ cọc
và rễ chùm?
- GV nhận xét, cho HS ghi bài.
- GV cho HS xem mẫu vật rễ
cọc, rễ chùm -> hoàn thành bài
tập SGK tr 30.
- GV có thể cho điểm nhóm nào
học tốt hay nhóm trung bình có
tiến bộ để khuyến khích.
- HS nhìn vào phiếu đã chữa
của nhóm đọc to cho cả lớp
cùng nghe.
- HS trả lời đạt:
+ Rễ cọc: có một rễ cái to
khỏe, đâm thẳng, nhiều rễ
con mọc xiên, từ rễ con mọc
nhiều rễ nhỏ hơn.
+ Rễ chùm: gồm nhiều rễ to
dài gần bằng nhau, mọc tỏa
từ gốc thân thành chùm.
- HS ghi bài vào vở
- HS hoạt động cá nhân:
Quan sát rễ cây của GV kết
hợp với hình 9.2 tr.30
SGK
hoàn thành 2 câu hỏi
ở dưới hình.

PHIẾU HỌC TẬP

Nhóm A B
1 Tên cây: - Cây rau cải, cây mít, cây đậu. - Cây hành, cỏ dại, ngô.
2 Đặc điểm
chung của rễ:
- Có một rễ cái to khỏe đâm thẳng,
nhiều rễ con mọc xiên, từ rễ con mọc
nhiều rễ nhỏ hơn.
- Gồm nhiều rễ to dài gần bằng
nhau, mọc tỏa từ gốc thân thành
chùm.
3 Đặt tên rễ: - Rễ cọc - Rễ chùm.
- GV cho HS tự nghiên
cứu tr.30 SGK.
- GV treo tranh câm
các miền của rễ -> gọi
- HS đọc nội dung trong khung, quan sát
tranh và chú thích
ghi nhớ
2: Các miền của rễ
Rễ có 4 miền chính
+ Miền trưởng thành:
có các mạch dẫn dẫn
truyền.

 

HS lên bảng điền vào
tranh các miền của rễ.
- GV hỏi:
1.
Rễ có mấy miền? Kể
tên?
2. Chức năng chính
của các miền của rễ?
- GV nhận xét -> cho
HS ghi bài.
- 1 HS lên bảng xác định được các
miền -> HS khác theo dõi
nhận xét,
sửa lỗi (nếu có).
- HS trả lời câu hỏi đạt:
Rễ có 4 miền:
+ Miền trưởng thành: dẫn truyền.
+ Miền hút: hấp thụ nước và muối
khoáng.
+ Miền sinh trưởng: làm cho rễ dài ra.
+ Miền chóp rễ: che chở cho đầu rễ.
- HS ghi bài vào vở.
+ Miền hút: có các
lông hút hấp thụ nước
và muối khoáng.
+ Miền sinh trưởng:
có các tết bào phân
chia làm cho rễ dài ra.
+ Miền chóp rễ: che
chở cho đầu rễ.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
a. Mục tiêu:
Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp
tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.
GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:
Câu 1.
Rễ cọc có đặc điểm nào sau đây ?
A. Bao gồm nhiều rễ cái lớn, từ rễ cái mọc ra nhiều rễ con đâm ngược lên trên mặt đất.
B. Bao gồm một rễ cái lớn, từ rễ cái mọc ra nhiều rễ con đâm xiên xuống mặt đất.
C. Bao gồm nhiều rễ con dài gần bằng nhau, mọc tỏa ra từ gốc thân tạo thành chùm.
D. Bao gồm nhiều rễ con mọc nối tiếp nhau tạo thành chuỗi.
Câu 2. Rễ thực vật được phân chia làm mấy loại chính ?
A. 2 loại B. 3 loại C. 4 loại D. 5 loại
Câu 3. Cây nào dưới đây có rễ cọc ?
A. Rau dền B. Hành hoa C. Lúa D. Chuối
Câu 4. Trong số các cây dưới đây, có bao nhiêu cây có rễ chùm ?
1. Bưởi 2. Diếp cá 3. Dừa 4. Ngô 5. Bằng lăng

 

A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
Câu 5. Nhóm nào dưới đây gồm hai loài thực vật có cùng dạng rễ ?
A. Tỏi và rau ngót B. Bèo tấm và tre
C. Mít và riềng D. Mía và chanh
Câu 6. Cây nào dưới đây có cấu tạo cấu tạo rễ có nhiều sai khác với những cây còn lại ?
A. Bèo cái B. Bèo Nhật Bản C. Bèo tấm D. Đậu xanh
Câu 7. Người ta phân chia phần rễ cây mọc trong đất thành mấy miền chính ?
A. 3 miền B. 4 miền C. 2 miền D. 5 miền
Câu 8. Cây nào dưới đây có rễ phụ ?
A. Tất cả các phương án đưa ra B. Si
C. Trầu không D. Ngô
Câu 9. Theo chiều từ rễ lên thân, các miền của rễ được sắp xếp theo trình tự như thế nào
?
A. Miền chóp rễ, miền sinh trưởng, miền hút, miền trưởng thành.
B. Miền sinh trưởng, miền chóp rễ, miền hút, miền trưởng thành.
C. Miền chóp rễ, miền hút, miền sinh trưởng, miền trưởng thành.
D. Miền hút, miền chóp rễ, miền trưởng thành, miền sinh trưởng.
Câu 10. Trong cấu tạo của rễ, miền trưởng thành đảm nhiệm chức năng gì ?
A. Hấp thụ nước và muối khoáng B. Che chở cho đầu rễ
C. Dẫn truyền D. Làm cho rễ dài ra
Đáp án
1. B 2. A 3. A 4. C 5. B
6. D 7. B 8. A 9. A 10. C
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
a. Mục tiêu:
Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm
tòi, mở rộng các kiến thức liên quan.

 

GV chia lớp thành nhiều nhóm
( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi
sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập
- - Giới thiệu “Em có biết”
- Rễ gồm mấy miền? Chức năng của miền?
+ Yêu cầu HS kẻ bảng ,tìm ít nhất 10 cây điền vào bảng phân loại rễ cọc ,rễ chùm.
+Các em có thể tìm những cây trong vườn nhà ,vườn trường , trên đường đi học hoặc ngoài
cánh đồng.

4. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài.
- Đọc phần Em có biết ?
- Soạn bài tiếp theo.
 

Xem thêm
Giáo án Sinh học 6 Bài 9: Các loại rễ, các miền của rễ mới nhất - CV5555 (trang 1)
Trang 1
Giáo án Sinh học 6 Bài 9: Các loại rễ, các miền của rễ mới nhất - CV5555 (trang 2)
Trang 2
Giáo án Sinh học 6 Bài 9: Các loại rễ, các miền của rễ mới nhất - CV5555 (trang 3)
Trang 3
Giáo án Sinh học 6 Bài 9: Các loại rễ, các miền của rễ mới nhất - CV5555 (trang 4)
Trang 4
Giáo án Sinh học 6 Bài 9: Các loại rễ, các miền của rễ mới nhất - CV5555 (trang 5)
Trang 5
Giáo án Sinh học 6 Bài 9: Các loại rễ, các miền của rễ mới nhất - CV5555 (trang 6)
Trang 6
Giáo án Sinh học 6 Bài 9: Các loại rễ, các miền của rễ mới nhất - CV5555 (trang 7)
Trang 7
Tài liệu có 7 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống