Giáo án Sinh học 6 Bài 12: Biến dạng của rễ mới nhất - CV5555

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Sinh học 6 Bài 12: Biến dạng của rễ mới nhất - CV5555. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 6. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.

 Bài 12: BIẾN DẠNG CỦA RỄ
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Phân biệt được 4 loại rễ biến dạng: rễ móc, rễ củ, rễ thở, giác mút. Hiểu được đặc
điểm của từng loại rễ biến dạng phù hợp với chức năng của chúng
- Nhận dạng được một số loại rễ biến dạng đơn giản thường gặp
- Giải thích được vì sao phải thu hoạch các cây có rễ củ trước khi ra hoa.
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt

N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT
- Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực thực nghiệm
- Năng lực nghiên cứu khoa học

3. Về phẩm chất
G
iúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
:
- Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.
2. Học sinh
- Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
Nắm sĩ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy cho biết nhu cầu nước và muối khoáng của cây?
- Bộ phận nào của rễ có chức năng chủ yếu hấp thụ nước và muối khoáng? Trình
bày con đường hút nước và muối khoáng hòa tan của cây.
- Cày, cuốc, xới đất khi trồng, chăm sóc cây có lợi ích gì?
3. Bài mới :

HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu (5’)
a. Mục tiêu:
HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho
học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực
quan sát, năng lực giao tiếp.
Trong thực tế, rễ không chỉ có chức năng hút nước, muối khoáng mà ở 1 số cây rễ còn có
những chức năng khác nữa, nên hình dạng và cấu tạo của rễ cũng thay đỗi. Vậy có những
loại rễ biến dạng nào, chúng có chức năng gì?
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
a) Mục tiêu:
- HS nêu được có 4 loại rễ biến dạng: rễ móc, rễ củ, rễ thở, giác mút. Hiểu được đặc điểm
của từng loại rễ biến dạng phù hợp với chức năng của chúng
- Nhận dạng được một số loại rễ biến dạng đơn giản thường gặp
- Giải thích được vì sao phải thu hoạch các cây có rễ củ trước khi ra hoa.
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động
cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm,dạy học nêu và giải quyết
vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung

 

- GV kiểm tra sự chuẩn bị của
nhóm.
- GV yêu cầu nhóm HS phân
chia rễ thành từng nhóm.
- GV gợi ý: Rễ dưới mặt đất:
rễ củ, rễ thở; rễ trên thân cây,
cành cây: rễ móc; rễ trên cây
chủ: giác mút
.
- GV gọi đại diện nhóm lên
trình bày kết quả thảo luận.
- GV không nhận xét -> HS sẽ
tự sửa ở hoạt động 2.
- Các nhóm để mẫu vật lên bàn
cho GV kiểm tra.
- Nhóm HS dựa vào hình thái
màu sắc và cách mọc để phân
chia rễ thành từng nhóm.
+ Rễ củ
+ Rễ móc
+ Rễ thở
+ Rễ giác mút
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm
khác bổ sung.
1: Một số loại rễ biến
dạng
- rễ biến dạng được
chia làm 4 loại:
+ Rễ củ: Cà rốt, sắn
+ Rễ móc: Trầu
không.
+ Rễ thở: Bụt mọc,
bần.
+ Rễ giác mút: Tầm
gửi
- Yêu cầu HS hoàn thành bảng
tr.40
- GV treo bảng phụ lên bảng -
> gọi HS lên hoàn thành bảng
- GV nhận xét.
- GV tiếp tục yêu cầu HS làm
mục
SGK tr.41, hỏi:
1.
Có mấy loại rễ biến dạng?
2. Chức năng của từng loại rễ
biến dạng đối với cây?
- GV có thể cho từng cặp HS
đặt và trả lời câu hỏi để kiểm
tra nhau.
- GV nhận xét, cho HS ghi bài.
- HS hoàn thành bảng
- HS lên bảng -> hoàn thành bảng,
HS khác nhận xét.
- HS hoàn thành bài tập.
- HS căn cứ vào bảng SGK tr.40
trả lời câu hỏi.
+ 4 loại rễ biến dạng.
+ Chức năng: dự trữ, leo, lấy oxi,
lấy thức ăn.
- HS ghi bài vào vở
- HS trả lời đạt: phải thu hoạch
các cây có rễ củ trước khi chúng
2: Đặc điểm cấu tạo
và chức năng của rễ
biến
(bảng)

 

- GV hỏi: Tại sao phải thu
hoạch các cây có rễ củ trước
khi chúng ra hoa?
- GV: Kết Luận.
ra hoa vì chất dự trữ của các củ
dùng để cung cấp chất dinh dưỡng
cho cây khi ra hoa, kết quả. Sau
khi ra hoa, chất dinh dưỡng trong
rễ củ bị giảm đi rất nhiều hoặc
không còn nữa, làm cho rễ củ xốp,
teo nhỏ lại, chất lượng và khối
lượng củ đều giảm.
- HS: nghe và ghi bài

Bảng học tập.

Tên rễ
biến dạng
Tên cây Đặc điểm của rễ biến dạng Chức năng đối với
cây
Rễ củ Cải củ, cà rốt… Rễ phình to Chứa chất dự trữ cho
cây khi ra hoa, tạo quả
Rễ móc Trầu không, hồ
tiêu, vạn niên thanh
Rễ phụ mọc từ thân, cành trên
mặt đất, móc vào trụ bám
Giúp cây leo lên
Rễ thở Bụt mọc, mắm, bần,
đước, sú, vẹt, …
Sống trong điều kiện thiếu
không khí. Rễ mọc ngược lên
trên mặt đất
Lấy oxi cung cấp cho
các phần rễ dưới đất.
Giác mút Tơ hồng, tầm gửi
Rễ biến thành giác mút đâm
vào thân hoặc cành của cây
khác.
Lấy thức ăn từ cây
chủ.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
a. Mục tiêu:
Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp
tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.

 

GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:
Câu 1.
Cây nào dưới đây không có rễ thở ?
A. Bần B. Bụt mọc C. Si D. Mắm
Câu 2. Rễ móc được tìm thấy ở loại cây nào dưới đây ?
A. Tất cả các phương án đưa ra B. Vạn niên thanh
C. Trầu không D. Hồ tiêu
Câu 3. Cây nào dưới đây không có rễ củ ?
A. Khoai lang B. Khoai tây C. Cà rốt D. Củ đậu
âu 4. Nhóm nào dưới đây gồm những cây có rễ giác mút ?
A. Tầm gửi, tơ hồng B. Mồng tơi, kinh giới
C. Trầu không, mã đề D. Mía, dong ta
Câu 5. Cây nào dưới đây có loại rễ biến dạng tương tự như rễ biến dạng của cây cải củ ?
A. Gừng B. Chuối C. Sắn D. Bưởi
Câu 6. Trong các cây dưới đây, có bao nhiêu cây không có rễ biến dạng ?
1. Lúa 2. Sú 3. Vạn niên thanh 4. Dương xỉ
5. Su hào 6. Khoai lang
A. 5 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 7. Đối với cây lấy rễ củ, người ta nên thu hoạch khi nào ?
A. Sau khi cây ra hoa, tạo quả B. Sau khi cây ra hoa, trước khi cây tạo quả
C. Trước khi cây ra hoa, tạo quả D. Khi quả đã già
Câu 8. Loại rễ biến dạng nào có vai trò giúp cây bám vào giá thể để leo lên cao ?
A. Giác mút B. Rễ củ C. Rễ thở D. Rễ móc
Câu 9. Loại củ nào dưới đây không phải là biến dạng của rễ ?
A. Củ đậu B. Củ khoai lang C. Củ lạc D. Củ cà rốt
Câu 10. Trong các loại rễ biến dạng, loại nào có ý nghĩa đối với đời sống con người
nhất ?
A. Rễ củ B. Rễ móc C. Giác mút D. Rễ thở
Đáp án
1. C 2. A 3. 4. A 5. C

 


6. B 7. C 8. D 9. C 10. A
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
a. Mục tiêu:
Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh
tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan.
GV chia lớp thành nhiều nhóm và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và
ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập
- Có mấy loại rễ biến dạng, chức năng của chúng là gì?
- Tại sao phải thu hoạch các cây có rễ củ trước khi chúng ra hoa?
Sưu tầm 4 loại biến dạng của rễ

4. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài và trả lời hoàn chỉnh câu hỏi, làm bài tập cuối sách.
- Mỗi nhóm sưu tầm 4 loại biến dạng của rễ sau: Rễ củ, rễ móc,, rễ thở, rễ giác
mút để tiết sau thực hành quan sát- các nhóm quan sát và rút ra nhận xét ở nhà để
lên báo cáo.
- Học bài chuẩn bị tiết sau kiểm tra 15 phút.

Bài 12. THỰC HÀNH - QUAN SÁT BIẾN DẠNG CỦA RỄ
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Quan sát phân biệt được các loại biến dạng của rễ, đặc điểm các loại biến dạng
của rễ.
- Cũng cố kiến thức đã học ờ bài trước.
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt

N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT
- Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực thực nghiệm
- Năng lực nghiên cứu khoa học

3. Về phẩm chất
G
iúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
:
- Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.
2. Học sinh
- Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
Nắm sĩ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ: Thực hiện kiểm tra 15 phút
3. Bài mới : THỰC HÀNH - QUAN SÁT BIẾN DẠNG CỦA RỄ
Giới thiệu bài: Bài học hôm nay ta sẽ thực hành quan sát các loại biến dạng của rễ
để ta có thể phân biệt được chúng và hiểu rõ chức năng từng loại rễ biến dạng đó.
Phát triển bài:
Yêu cầu của bài thực hành:

- GV kiểm tra:
+ Phần chuẩn bị của HS theo nhóm đã phân công.

- GV yêu cầu:
+ Phân biệt được các loại biến dạng của rễ.
+ Biết được chức năng của chúng.
+ Các nhóm không nói to, không được đi lại lộn xộn, ghi chép các ý kiến trong
nhóm để báo cáo.
- GV phát dụng cụ: Mỗi nhóm 1 kính lúp quan sát.
- GV phân công: Mỗi nhóm làm độc lập, ghi chép rõ ràng.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung

 

- Gv yêu cầu các nhóm báo
cáo sự chuẩn bị và đồng thời
gv quan sát.
- Yêu cầu HS nhắc lại có
mấy loại biến dạng của rễ.
- Yêu cầu học sinh chia các
mẫu vật đã chuẩn bị thành 4
nhóm mà HS vừa trả lời.
- Hỏi: Các nhóm hãy cho
biết đặc điểm của các loại rễ
đó.
- GV: Gọi nhóm khác bổ
xung.
- GV: Nhận xét – kết luận.
- HS báo cáo, đặt mẫu vật lên để
gv kiểm tra.
- Trả lời: Có 4 loại.
- HS chia các rễ biến dạng thành
4 nhóm.
- Các nhóm thảo luận trả lời:
+ Rễ củ: Phình to, chứa chất dự
trữ cho cây khi ra hoa, tạo quả.
+ Rễ móc: Rễ mọc từ thân, cành
giúp cây leo lên
+ Rễ thở: Rễ mọc ngược lên, lấy
oxi cung cấp cho các phần rễ
dưới đất (hô hấp)
+ Rễ giác mút: ký sinh vào cây
khác. Lấy thức ăn từ cây chủ.
- Nhóm bổ xung: Đúng
- HS: Nghe giảng
1. Quan sát một số
biến dạng của rễ.

 

- Yêu cầu HS nêu từng loại
biến dạng của rễ có những
cây gì?
- GV: Nhận xét
- Trả lời:
+ Rễ củ: Cà rốt, khoai
+ R. Móc: Trầu không, hồ tiêu
+ R.thở: Bần, mắm, bụt mọc
+ R.Giác mút: Tầm gửi, tơ hồng
- Nghe
2. Nhận biết biến
dạng của rễ.
+ Rễ củ: Cà rốt, sắn
+ Rễ móc: Trầu không.
+ Rễ thở: Bụt mọc,
bần.
+ Rễ giác mút: Tầm
gửi

4. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:
- HS tự nhận xét trong nhóm công việc quan sát mẫu vật.
- GV đánh giá chung buổi thực hành (về ý thức, kết quả).
- Phần cuối: Vệ sinh lớp học.
5. DẶN DÒ:
- Soạn bài tiếp theo, vẽ hình 7.4 vào vở học.
- Chuẩn bị một số loại cành của cây: dâm bụt, rau má, rau đay, cỏ mần trầu, ngọn
mồng tơi...
- Kẽ bảng trang 45 vào vở bài tập.
 

Xem thêm
Giáo án Sinh học 6 Bài 12: Biến dạng của rễ mới nhất - CV5555 (trang 1)
Trang 1
Giáo án Sinh học 6 Bài 12: Biến dạng của rễ mới nhất - CV5555 (trang 2)
Trang 2
Giáo án Sinh học 6 Bài 12: Biến dạng của rễ mới nhất - CV5555 (trang 3)
Trang 3
Giáo án Sinh học 6 Bài 12: Biến dạng của rễ mới nhất - CV5555 (trang 4)
Trang 4
Giáo án Sinh học 6 Bài 12: Biến dạng của rễ mới nhất - CV5555 (trang 5)
Trang 5
Giáo án Sinh học 6 Bài 12: Biến dạng của rễ mới nhất - CV5555 (trang 6)
Trang 6
Giáo án Sinh học 6 Bài 12: Biến dạng của rễ mới nhất - CV5555 (trang 7)
Trang 7
Giáo án Sinh học 6 Bài 12: Biến dạng của rễ mới nhất - CV5555 (trang 8)
Trang 8
Giáo án Sinh học 6 Bài 12: Biến dạng của rễ mới nhất - CV5555 (trang 9)
Trang 9
Giáo án Sinh học 6 Bài 12: Biến dạng của rễ mới nhất - CV5555 (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 10 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống