Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 3: Giải bài toán bằng hai phép tính có đáp án chi tiết, chọn lọc. Tài liệu có 6 trang gồm 14 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Toán 3. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Giải bài toán bằng hai phép tính có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong bài thi môn Toán 3 sắp tới.
Giới thiệu về tài liệu:
- Số trang: 6 trang
- Số câu hỏi trắc nghiệm: 14 câu
- Lời giải & đáp án: có
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Giải bài toán bằng hai phép tính có đáp án – Toán lớp 3:
Giải bài toán bằng hai phép tính
Câu 1: Em tiết kiệm được 30 nghìn đồng trong con heo đất, vì muốn mua đồ dùng học tập nên em đã tiêu hết số tiền đó.
Em còn lại số tiền là: nghìn đồng.
Em đã tiêu số tiền là:
30 : 6 = 5 (nghìn đồng)
Em còn lại số tiền là:
30 − 5 = 25 (nghìn đồng)
Đáp số: 25 nghìn đồng.
Số cần điền vào chỗ trống là 25.
Câu 2: Cho sơ đồ sau:
Gía trị của dấu ? là:
Buổi chiều có số ki-lô-gam gạo là:
85 + 5 = 90 (kg)
Cả hai buổi có số ki-lô-gam gạo là:
85 + 90 = 175 (kg)
Đáp số: 175(kg).
Số cần điền vào chỗ trống là 175.
Câu 3: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Vì 9 × 5 = 45 và 45 – 5 = 40 nên số cần điền vào các ô trống lần lượt là: 45; 40.
Câu 4: Cô giáo có 60 quyển vở. Học kì một, cô giáo tặng cho các bạn học sinh 15 quyển vở. Học kì hai, cô giáo tặng 20 quyển vở nữa. Hỏi cô giáo còn lại mấy quyển vở sau hai học kì?
A. 25 quyển
B. 35 quyển
C. 45 quyển
D. 15 quyển
Sau học kì một, cô giáo còn lại số quyển vở là:
60 – 15 = 45 (quyển vở)
Cô giáo còn lại số quyển vở sau hai học kì là:
45 – 20 = 25 (quyển vở)
Đáp số: 25 quyển vở.
Đáp án cần chọn là A.
Câu 5: Giảm giá trị 34 đi 6 đơn vị rồi gấp số đó lên 5 lần thì ta được giá trị là 64. Đúng hay Sai?
Khi giảm giá trị 34 đi 6 đơn vị rồi gấp số đó lên 5 lần ta thực hiện như sau:
34 – 6 = 28
28 × 5 = 140
Vậy giá trị của biểu thức bằng 140.
Đáp án cần chọn là: Sai.
Câu 6: Em có 15 hình dán, Hoa có 3 hình dán. Số hình dán của em như thế nào so với số hình dán của Hoa?
A. Nhiều hơn 12 hình
B. Ít hơn 12 hình
C. Gấp 15 lần
D. Kém 5 lần
Ta có: 15 – 3 = 12
Vậy số hình dán của em nhiều hơn số hình dán của Hoa là 12 hình.
Đáp án cần chọn là A.
Câu 7: Năm nay, chị gái em 25 tuổi, em có số tuổi ít hơn chị gái là 6 tuổi. Cả hai chị em có số tuổi là:
A. 6 tuổi
B. 19 tuổi
C. 31 tuổi
D. 44 tuổi
Em có số tuổi là:
25 – 6 = 19 (tuổi)
Cả hai chị em có số tuổi là:
25 + 19 = 44 (tuổi)
Đáp số: 44 tuổi.
Đáp án cần chọn là D.
Câu 8: Can thứ nhất đựng 21 l can thứ hai đựng nhiều hơn can thứ nhất 8 l . Cả hai can đựng số lít nước là:
A. 8 l
B. 29 l
C. 13 l
D. 50 l
Can thứ hai có số lít là:
21 + 8 = 29 (ℓ)
Cả hai can có số lít là:
21 + 29 = 50 (ℓ)
Đáp số: 50ℓ.
Câu 9: Trong một cuộc thi “Nhanh tay, nhanh mắt”, một giờ, Trang gấp được 15 con hạc giấy. Số hạc giấy Quỳnh làm được gấp hai lần số hạc giấy mà Trang đã làm. Cả hai làm được số con hạc giấy là:
A. 17 con
B. 30 con
C. 45 con
D. 20 con
Quỳnh gấp được số hạc giấy là:
15 × 2 = 30 (con hạc giấy)
Cả hai bạn gấp được số hạc giấy là:
15 + 30 = 45 (con hạc giấy)
Đáp số: 45 con hạc giấy.
Đáp án cần chọn là C.
Câu 10: Năm nay mẹ 45 , tuổi. Số tuổi của mẹ ít hơn số tuổi của bà là 30 tuổi. Năm nay, cả bà và mẹ có số tuổi là:
A. 60 tuổi
B. 120 tuổi
C. 110 tuổi
D. 75 tuổi
Năm nay bà có số tuổi là:
45 + 30 = 75 (tuổi)
Năm nay cả bà và mẹ có số tuổi là:
45 + 75 = 120 (tuổi)
Đáp số: 120 (tuổi).
Đáp án cần chọn là B.
Câu 11: Đội Một trồng được 70 cây. Số cây đội Một trồng được gấp đôi số cây đội Hai trồng được.
Cả hai đội trồng được số cây là: cây.
Đội Hai trồng được số cây là:
70 : 2 = 35 (cây)
Cả hai đội trồng được số cây là:
70 + 35 = 105 (cây)
Đáp số: 105 cây.
Số cần điền vào chỗ trống là 105.
Câu 12: Cho sơ đồ sau:
Gía trị của dấu ? là: quả.
Đề bài: Ban đầu có tất cả 32 quả, số quả đã bán bằng số quả ban đầu. Hỏi còn lại bao nhiêu quả?
Giải
Đã bán số quả là:
32 : 4 = 8 (quả)
Số quả còn lại là:
32 – 8 = 24 (quả)
Đáp số: 24 quả.
Số cần điền vào chỗ trống là 24.
Câu 13: Thái và Hùng có một số viên bi. Nếu Thái cho Hùng 14 viên bi và Hùng cho lại Thái 9 viên bi thì mỗi bạn có 40 viên bi. Lúc đầu, Thái có số viên bi là:
A. 63 viên bi
B. 45 viên bi
C. 17 viên bi
D. 44 viên bi
Trước khi được Hùng cho thêm thì số bi của bạn Thái có là:
40 – 9 = 31 (viên bi)
Số bi ban đầu của Thái là:
31 + 14 = 45 (viên bi)
Đáp số: 45 viên bi.
Đáp án cần chọn là B.
Câu 14: Năm nay bà nội 72 tuổi. Hiện nay, tuổi bà gấp 2 lần tuổi mẹ và tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con.
Năm nay con có số tuổi là: tuổi.
Năm nay mẹ có số tuổi là:
72 : 2 = 36 (tuổi)
Năm nay con có số tuổi là:
36 : 4 = 9 (tuổi)
Số cần điền vào ô trống là 9.
Bài giảng Toán lớp 3 Giải bài toán bằng hai phép tính