Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 3: Bảng nhân 8 chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 5 trang gồm 12 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Toán 3. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Bảng nhân 8 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi môn Toán lớp 3.
Giới thiệu về tài liệu:
- Số trang: 5 trang
- Số câu hỏi trắc nghiệm: 12 câu
- Lời giải & đáp án: có
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Bảng nhân 8 có đáp án – Toán lớp 3:
Bảng nhân 8
Câu 1: Điền dấu > , < hoặc = vào chỗ trống.
8 x 4 5 x 8
Ta có:
Dấu cần điền vào chỗ trống là <.
Câu 2: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
8 x = 64
Ta có: 8 × 8 = 64
Số cần điền vào chỗ trống là 8.
Câu 3: Giá trị của 8 x 7 + 58 là:
A. 114
B. 115
C. 1014
D. 100
8 × 7 + 58
= 56 + 58
= 114
Vậy giá trị của biểu thức là 114.
Đáp án cần chọn là A.
Câu 4: Điền số thích hợp vào ô trống:
Một thùng có 8 chai nước ngọt. 9 thùng có chai.
9 thùng có số chai là:
8 × 9 = 72 (chai)
Đáp số: 72 chai
Số cần điền vào chỗ trống là 72.
Câu 5: Em tích vào ô Đúng hoặc Sai thích hợp: x × 2 = 8 × 6.
x × 2 = 8 × 6
x × 2 = 48
x = 48 : 2
x = 24
Cần tích vào ô trống lần lượt là: a) Sai b) Đúng c) Sai
Câu 6: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
8 x 6 =
8 × 6 = 48
Số cần điền vào chỗ trống là 48.
Câu 7: Phép toán 8 x 6 còn được viết là:
8 × 6 = 8 + 8 + 8 + 8 + 8 +8
Đáp án cần chọn là B.
Câu 8: Đếm cách 8 đơn vị rồi điền các số vào ô trống:
0; 8; ; ; 32; ; ; .
Đếm cách 8 em được dãy số là: 0; 8; 16; 24; 32; 40; 48; 56.
Số cần điền vào chỗ trống lần lượt là: 16; 24; 40; 48; 56.
Câu 9: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
8 x 6 =
8 x 8 =
8 x 10 =
8 x 11 =
Ta có: 8 × 6 = 48; 8 × 8 = 64
8 × 10 = 80; 8 × 11 = 88.
Vậy số cần điền vào chỗ trống lần lượt là 48; 64; 80 và 88
Câu 10: Ghép các ô có giá trị bằng nhau:
Ta có:
18 × 4 + 25 = 72 + 25 = 97
28 × 3 + 42 = 84 + 42 = 126
38 × 4 – 35 = 152 – 35 = 117
Câu 11: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Lấy một số nhân với 8 rồi cộng với 36 thì được số bé nhất có 3 chữ số.
Số đó có giá trị là:
Số bé nhất có 3 chữ số là: 100.
Gọi số cần tìm là x.
Ta có:
x × 8 + 36 = 100
x × 8 = 100 − 36
x × 8 = 64
x = 64 : 8
x = 8
Số cần điền vào ô trống là 8.
Câu 12: Em có 6 hộp sô-cô-la, mỗi hộp có 8 thanh. Em cho các bạn 12 thanh. Sau đó, em còn lại số thanh sô-cô-la là:
A. 2 thanh
B. 36 thanh
C. 16 thanh
D. 26 thanh
Em có số thanh sô-cô-la là:
8 × 6 = 48 (thanh)
Em còn lại số thanh sô-cô-la là:
48 – 12 = 36 (thanh)
Đáp số: 36 thanh.
Bài giảng Toán lớp 3 Bảng nhân 8