Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 3: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 5 trang gồm 10 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Toán 3. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi môn Toán lớp 3.
Giới thiệu về tài liệu:
- Số trang: 5 trang
- Số câu hỏi trắc nghiệm: 10 câu
- Lời giải & đáp án: có
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số có đáp án – Toán lớp 3:
Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số
Câu 1: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
: 5 = 181
Ta có: 181 × 5 = 905
Số cần điền vào chỗ trống là: 905.
Câu 2: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Số cần điền vào chỗ chấm trong bảng là:
Ta có: 230 × 5 = 1150
Số cần điền vào chỗ trống là: 1150.
Câu 3: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
a) Gấp 180 lên 8 lần được giá trị là:
b) Gấp 180 đi 3 lần được giá trị là:
180 gấp lên 8 lần có giá trị là:
180 × 8 = 1440 (đơn vị)
180 giảm đi 3 lần có giá trị là:
180 : 3 = 60 (đơn vị)
Các số cần điền vào ô trống lần lượt là: 1440 và 60.
Câu 4: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
(124 x 3) x 2 =
124 x (3 x 2) =
(124 × 3) × 2 = 372 × 2 = 744
124 × (3 × 2) = 124 × 6 = 744
Số cần điền vào chỗ trống là 744.
Câu 5: Biết: x : 5 = 24 x 4. Giá trị của x là:
A. 480
B. 470
C. 490
D. 96
x : 5 = 24 × 4
x : 5 = 96
x = 96 × 5
x = 480
Đáp án cần chọn là A.
Câu 6: Điền số thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện cách tính nhanh cho bài toán sau:
126 × 6 + 126 × 4
= 126 × (6 + 4)
= 126 × 10
= 1260
Câu 7: Bạn Lan tính 232 x 4 như sau:
Bạn đặt tính thẳng cột và làm như sau:
+ 4 nhân 2 là 8, viết 8.
+ 4 nhân 3 là 12, viết 2 nhớ 1.
+ 2 thêm 1 là 3, 4 nhân 3 bằng 12, viết 12. Vậy kết quả của phép nhân là 1228.
Theo em, bạn làm như vậy là Đúng hay Sai?
Ta thấy Lan đặt tính đúng, tuy nhiên khi tính thì bạn đã cộng số cần nhớ vào hàng trăm rồi mới tiếp tục nhân, như vậy là sai.
232 × 4 được tính đúng như sau:
Đặt tính thẳng cột và thực hiện phép nhân:
+ 4 nhân 2 là 8, viết 8.
+ 4 nhân 3 là 12, viết 2 nhớ 1.
+ 4 nhân 2 là 8, thêm 1 bằng 9, viết 9.
Vậy kết quả của phép nhân là 928.
Đáp án cần chọn là: Sai.
Câu 8: Kéo đổi các ô trống để được thứ tự đúng.
Sắp xếp các số và phép tính sau theo thứ tự từ bé đến lớn.
Ta có:
213×3=639;
123×4=492
Thứ tự các số và biểu thức cần sắp xếp là:
360; 123×4; 213×3; 807.
Câu 9: Một năm có thường có 365 ngày. Hỏi 2 năm thường có bao nhiêu ngày?
A.367 ngày
B. 700 ngày
C. 730 ngày
D. 740 ngày
Hai năm thường có số ngày là:
365 × 2 = 730 (ngày)
Đáp số: 730 ngày.
Đáp án cần chọn là C.
Câu 10: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Cho phép nhân sau:
Thừa số thứ hai và tích lần lượt là: và
Để 559 nhân với một số mà tích là số có ba chữ số thì thừa số thứ hai phải bằng 1.
Ta có:
Vậy hai số cần điền vào chỗ trống lần lượt là 1 và 559
Bài giảng Toán lớp 3 Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số