Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 3: Bảng chia 8 chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 5 trang gồm 13 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Toán 3. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Bảng chia 8 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi môn Toán lớp 3.
Giới thiệu về tài liệu:
- Số trang: 5 trang
- Số câu hỏi trắc nghiệm: 13 câu
- Lời giải & đáp án: có
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Bảng chia 8 có đáp án – Toán lớp 3:
Bảng chia 8
Câu 1: Em tích vào ô trống Đúng hoặc Sai thích hợp.
Nếu xếp mỗi hộp kẹo có 8 cái kẹo.
Ta có:
28 : 8 = 3 (dư 4)
32 : 8 = 4
35 : 8 = 4 (dư 3)
Từ đó ta tích vào các ô trống lần lượt là:
a)Sai b) Đúng c) Sai.
Câu 2: số thỏ có trong hình là bao nhiêu con?
A.2 con
B. 3 con
C. 4 con
D. 5 con
Có 16 con thỏ ở trong hình.
số thỏ đó là:
16 : 8 = 2 (con thỏ)
Đáp số: 2 con thỏ.
Đáp án cần chọn là A.
Câu 3: Phép tính nào dưới đây có giá trị bằng 88 – 72 : 8?
A. 14 : 7
B. 5 x 9 + 45
C. 60 + 7 x 3
D. Không có biểu thức nào
Ta có: 88 – 72 : 8 = 88 – 9 = 79
Và:
A. 14 : 7 = 2
B. 5 × 9 + 45 = 45 + 45 = 90
C. 60 + 7 × 3 = 60 + 21 = 81
Vậy không có biểu thức nào có giá trị bằng giá trị biểu thức đã cho.
Đáp án cần chọn là D.
Câu 4: Điền số thích hợp vào ô trống:
64 : 8 : 2 =
Ta có: 64 : 8 : 2 = 8 : 2 = 4
Số cần điền vào chỗ trống là: 4.
Câu 5: Điền dấu >; < hoặc = vào chỗ trống:
64 : 8 88 : 8
Cần điền vào chỗ trống dấu <.
Câu 6: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
56 : 8 =
56 : 8 = 7
Số cần điền vào chỗ trống là 7.
Câu 7: Phép chia một số cho 8 có nghĩa là:
A. Tính xem số đó bằng bao nhiêu lần 8
B. Nhân số đó với 8
C. Tính xem số đó gồm bao nhiêu nhóm 4
D. Tính xem số đó bằng bao nhiêu nhóm 3 và nhóm 5
Phép chia một số cho 8 là tìm xem số đó gấp bao nhiêu lần 8.
Đáp án cần chọn là A.
Câu 8: 66:8 = ....
A. 8
B. 8 dư 2
C. 9
D. 9 dư 2
Ta có: 66 : 8 = 8 (dư 2).
Đáp án cần chọn là B.
Câu 9: Số dư của phép chia 82:8 là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Ta có: 82 : 8 = 10 (dư 2)
Đáp án cần chọn là B.
Câu 10: Điền số thích hợp vào ô trống:
Từ các chữ số 2, 4, 6, 8, em có thể tạo được số có hai chữ số chia hết cho 8 (các chữ số có thể giống nhau).
Từ các chữ số đã cho, tạo được các số có hai chữ số mà chia hết cho 8 là: 24, 48, 64, 88.
Vậy có 4 số thỏa mãn điều kiện bài toán.
Số cần điền vào chỗ trống là 4.
Câu 11: Giá trị của x là bao nhiêu, biết: x × 8 + 5 = 61
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
x × 8 + 5 = 61
x × 8 = 61 − 5
x × 8 = 56
x = 56 : 8
x = 7
Giá trị của x là 7.
Đáp án cần chọn là D.
Câu 12: Có 67l nước được rót vào các chai 8l . Cần ít nhất bao nhiêu chai để đựng hết số nước đó?
A. 8 chai
B. 9 chai
C. 10 chai
D. 11 chai
Vì 67 : 8 = 8 (dư 3) nên để đổ được số nước đó thì cần ít nhất số chai là:
8 + 1 = 9 (chai)
Đáp số: 9 chai.
Đáp án cần chọn là B.
Câu 13: Chọn các số chia hết cho 8.
Ta có: 24 : 8 = 3; 48 : 8 = 6; 56 : 8 = 7.
Các số chia hết cho 8 là: 48, 24, 56.
Bài giảng Toán lớp 3 Bảng chia 8