Trắc nghiệm Bảng chia 7 có đáp án – Toán lớp 3

Tải xuống 5 1.5 K 3

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 3: Bảng chia 7 có đáp án chi tiết, chọn lọc. Tài liệu có 5 trang gồm 13 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Toán 3. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Bảng chia 7 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong bài thi môn Toán 3 sắp tới.

Giới thiệu về tài liệu:      

- Số trang: 5 trang

- Số câu hỏi trắc nghiệm: 13 câu

- Lời giải & đáp án: có

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Bảng chia 7 có đáp án – Toán lớp 3:

Trắc nghiệm Bảng chia 7 có đáp án – Toán lớp 3 (ảnh 1)

Bảng chia 7

Câu 1: Điền số thích hợp vào chỗ trống:

14 ngày bằng Bài tập Bảng chia 7 Toán lớp 3 có lời giải tuần

Một tuần có 7 ngày.

Vì 14 : 7 = 2 nên 14 ngày bằng 2 tuần.

Số cần điền vào chỗ trống là 2.

Câu 2: Tích vào ô Đúng hoặc Sai của từng nhận xét sau:

Mỗi hộp bút có 7 chiếc bút.

Bài tập Bảng chia 7 Toán lớp 3 có lời giải

Ta có:

28 : 7 = 4

35 : 7 = 5

Từ đó ta tích vào các ô trống lần lượt là:

a) Sai b) Đúng c) Sai.

Câu 3: Bài tập Bảng chia 7 Toán lớp 3 có lời giải số vịt có trong hình là bao nhiêu con?

Bài tập Bảng chia 7 Toán lớp 3 có lời giải

A. 3 con

B. 4 con

C. 5 con

D. 6 con

Có 21 con vịt ở trong hình.

Bài tập Bảng chia 7 Toán lớp 3 có lời giải số vịt đó là: 21 : 7 = 3 (con vịt)

Đáp số: 3 con vịt.

Đáp án cần chọn là A.

Câu 4: Giá trị của biểu thức 98 - 35:7 bằng giá trị của biểu thức nào dưới đây ?

A. 63 : 7

B. 5 x 9 + 45

C. 30 + 7 x 9

D. Không có biểu thức nào

Ta có: 98 – 35 : 7 = 98 – 5 = 93

Và:

A. 63 : 7 = 9

B. 5 × 9 + 45 = 45 + 45 = 90

C. 30 + 7 × 9 = 30 + 63 = 93

Từ đó ta thấy biểu thức số 3 có giá trị bằng với giá trị của biểu thức cho trước.

Đáp án cần chọn là C.

Câu 5: Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Gía trị của biểu thức 63 : 7 : 3 = Bài tập Bảng chia 7 Toán lớp 3 có lời giải

63 : 7 : 3 = 9 : 3 = 3

Số cần điền vào chỗ trống là 3.

Câu 6: Điền số thích hợp vào chỗ trống:

49 : 7 = Bài tập Bảng chia 7 Toán lớp 3 có lời giải

49 : 7 = 7

Số cần điền vào chỗ trống là 7.

Câu 7: Phép chia một số cho 7 có nghĩa là:

A. Tính xem số đó bằng bao nhiêu lần 7

B. Nhân số đó với 7

C. Tính xem số đó gồm bao nhiêu nhóm 6

D. Tính xem số đó bằng bao nhiêu nhóm 3 và nhóm 4

Phép chia một số cho 7 nghĩa là tính xem số đó gấp bao nhiêu lần 7.

Đáp án cần chọn là A.

Câu 8: Phép chia 65:7 = ....

A. 9

B. 10

C. 9 dư 1

D. 9 dư 2

Ta có: 63 : 7 = 9

nên 65 : 7 = 9 (dư 2)

Đáp án cần chọn là D.

Câu 9: Số dư của phép chia 71:7 là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

71 : 7 = 10 (dư 1)

Đáp án cần chọn là A.

Câu 10: Điền dấu > ; < hoặc = vào chỗ trống:

63 : 7 Bài tập Bảng chia 7 Toán lớp 3 có lời giải 77 : 7

Bài tập Bảng chia 7 Toán lớp 3 có lời giải

Dấu cần điền vào chỗ trống là <.

Câu 11: Giá trị của x là bao nhiêu, biết: x × 7 + 5 = 47

A. 4

B. 5

C. 6

D. 7

x × 7 + 5 = 47

x × 7 = 47 − 5

x × 7 = 42

x = 42 : 7

x = 6

Giá trị của x là 6

Câu 12: Có 67 l nước được rót vào các chai 7 l . Hỏi cần ít nhất bao nhiêu chai để đựng hết số nước đó ?

A. 8 chai

B. 9 chai

C. 10 chai

D. 11 chai

Vì 67 : 7 = 9 (dư 4) nên để đổ hết số nước đó thì cần ít nhất số chai là:

9 + 1 = 10 (chai)

Đáp số: 10 chai.

Câu 13: Bấm vào các số chia hết cho 7:

Bài tập Bảng chia 7 Toán lớp 3 có lời giải

Các số chia hết cho 7 là: 14, 42, 21, 56

Bài giảng Toán lớp 3 Bảng chia 7

Xem thêm
Trắc nghiệm Bảng chia 7 có đáp án – Toán lớp 3 (trang 1)
Trang 1
Trắc nghiệm Bảng chia 7 có đáp án – Toán lớp 3 (trang 2)
Trang 2
Trắc nghiệm Bảng chia 7 có đáp án – Toán lớp 3 (trang 3)
Trang 3
Trắc nghiệm Bảng chia 7 có đáp án – Toán lớp 3 (trang 4)
Trang 4
Trắc nghiệm Bảng chia 7 có đáp án – Toán lớp 3 (trang 5)
Trang 5
Tài liệu có 5 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống