Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 3: Bảng nhân 7 có đáp án chi tiết, chọn lọc. Tài liệu có 5 trang gồm 12 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Toán 3. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Bảng nhân 7 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong bài thi môn Toán 3 sắp tới.
Giới thiệu về tài liệu:
- Số trang: 5 trang
- Số câu hỏi trắc nghiệm: 12 câu
- Lời giải & đáp án: có
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Bảng nhân 7 có đáp án – Toán lớp 3:
Bảng nhân 7
Câu 1: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Một tuần có 7 ngày, 9 tuần có ngày
9 tuần có số ngày là:
7 × 9 = 63 (ngày)
Đáp số: 63 ngày.
Số cần điền vào chỗ trống là 63.
Câu 2: Tích vào ô Đúng hoặc Sai thích hợp: Cho: x × 2 = 7 × 6.
x × 2 = 7 × 6
x × 2 = 42
x = 42 : 2
x = 21
Vậy ta lần lượt tích vào các ô Sai - Sai - Đúng.
Câu 3: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Lấy một số nhân với 7 rồi cộng với 37 thì được số bé nhất có 3 chữ số. Số đó có giá trị là
Số bé nhất có 3 chữ số là:100
Gọi số cần tìm là x. Ta có:
x × 7 + 37 = 100
x × 7 = 100 − 37
x × 7 = 63
x = 63 : 7
x = 9
Số cần điền vào chỗ trống là 9.
Câu 4: Em có 6 hộp sô-cô-la, mỗi hộp có 7 thanh. Em cho các bạn 12 thanh. Sau đó, em còn lại số thanh sô-cô-la là:
A. 1 thanh
B. 30 thanh
C. 5 thanh
D. 25 thanh
Em có số thanh sô-cô-la là:
7 × 6 = 42 (thanh)
Em còn lại số thanh sô-cô-la là:
42 – 12 = 30 (thanh)
Đáp số: 30 thanh.
Câu 5: Đếm cách 7 đơn vị rồi điền số thích hợp vào chỗ trống:
0; 7; ; ; ; ; 42.
Đếm cách 7 ta được dãy số sau: 0; 7; 14; 21; 35; 42.
Số cần điền vào chỗ trống theo thứ tự từ phải sang trái là 14; 21; 28; 35.
Câu 6: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
7 x 6 =
Ta có: 7 × 6 = 42
Vậy số cần điền là 42.
Câu 7: Phép toán 7 x 6 còn được viết là:
7 × 6 = 7 + 7 + 7 + 7 + 7 + 7
Đáp án cần chọn là đáp án B.
Câu 8: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
7 x = 49
Ta có: 7 × 7 = 49
Số cần điền vào chỗ trống là 7
Câu 9: Giá trị của biểu thức: 7 x 7 + 58 là:
A.108
B. 107
C. 109
D. 100
Ta có: 7 × 7 + 58 = 49 + 58 = 107
Vậy giá trị của biểu thức là 107.
Đáp án cần chọn là B.
Câu 10: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Ta có: 7 × 3 = 21; 7 × 5 = 35
7 × 7 = 49; 7 × 9 = 63.
Số cần điền vào chỗ trống lần lượt là 21; 35; 49; 63.
Câu 11: Điền dấu > ; < hoặc = vào chỗ trống:
7 x 4 5 x 7
Ta có:
Vậy dấu thích hợp để điền vào ô trống là <.
Câu 12: Ghép các ô có giá trị bằng nhau:
Ta có:
17 x 4 + 25 = 68 + 25 = 93
27 x 3 + 42 = 81 + 42 = 123
37 x 4 - 35 = 148 - 35 = 113.
Từ đó em ghép cặp được các ô có giá trị bằng nhau.
Bài giảng Toán lớp 3 Bảng nhân 7