Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Sinh học 6 Bài 48: Vai trò của thực vật đối với động vật và đối với đời sống con người mới nhất - CV5512. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 6. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.
Giáo án Sinh 6
Tuần 29 – Tiết 58:
Ngày soạn: 23/03/2012
Bài 48:VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT ĐỐI VỚI ĐỘNG VẬT
VÀ ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI. (tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu được 1 số ví dụ khác nhau cho thấy thực vật là nguồn cung cấp thức ăn và là
nơi ở cho động vật.
- Hiểu được vai trò gián tiếp của thực vật trong việc cung cấp thức ăn cho con người
thông qua ví dụ cụ thể về dây truyền thức ăn (Thực vật động vật con người).
2. Kỹ năng: - Quan sát. - Khái quát hóa.
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ:
a/ Tại sao ở vùng bờ biển người ta phải trồng rừng ở phía ngoài đê?
b/ Thực vật có vai trò gì đối với nguồn nước?
c/ Vai trò của rừng trong việc hạn chế lũ lụt, hạn hán như thế nào?
2. Giới thiệu: Trong 1 khu rừng thực vật có vai trò như thế nào? Vậy chúng ta cùng
tìm hiểu “Vai trò của thực vật đối với động vật”.
3. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1: Thực vật cung cấp oxi và thức ăn cho động vật
Điều khiển của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
Giáo án Sinh 6
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông tin kết hợp với quan sát H48.1 trả lời câu hỏi. - Lượng oxi mà thực vật nhả ra có ý nghĩa gì đối với các sinh vật (kể cả con người)? - Nếu không có cây xanh thì sao? - Các chất hữu cơ do thực vật chế tạo có ý nghĩa gì trong tự nhiên? - Quan sát H48.1 hãy kể thêm 1 số loài động vật khác cũng ăn thực vật ở bảng sau: |
- HS nghiên cứu thông tin, dựa vào kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. Lượng khí oxi thực vật nhả ra cần cho sự hô hấp của động vật và con người. thì sinh vật (kể cả con người) sẽ chết. Chất hữu cơ do thực vật chế tạo cung cấp thức ăn cho động vật và con người. - HS thảo luận để hoàn thành bảng. |
|||
TÊN CON VẬT | THỨC ĂN | |||
LÁ | RỄ CỦ | CẢ CÂY | QUẢ | HẠT |
Chim sẻ | √ | √ | ||
Thỏ | √ | √ | ||
Gà | √ | |||
Bò | √ | |||
Lợn | √ | |||
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông tin | -Học sinh nắm được thông tin và nắm được 1 số loài thực vật có hại. |
|||
Kết luận: Thực vật đóng vai trò rất quan trọng trong đời sống động vật, chúng cung cấp oxi để hô hấp và thức ăn cho động vật. |
Hoạt động 2: Thực vật cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho động vật
Điều khiển của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát H48.2trả lời câu hỏi. |
- HS quan sát hình và trả lời câu hỏi. |
Giáo án Sinh 6
- Quan sát H48.2 những hình ảnh này cho ta biết điều gì? - Trong tự nhiên có động vật nào lấy cây làm nhà ở nữa không? Giáo viên : Thực vật là nơi ở của một số động vật còn là nơi sinh sản. |
Thực vật là nơi ở, nơi làm tổ của động vật. Động vật: Sóc và dơi. |
Tiểu Kết: Thực vật cung cấp nơi ở, nơi làm tổ và nơi sinh sản của 1 số động vật. |
4. Kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh đọc phần khung kết luận.
- Thực vật có vai trò gì đối với động vật?
- Kể tên một số loài động vật ăn thực vật?
- Hoàn thành chuỗi thức ăn trong sách giáo khoa trang 154.
5. Dặn dò:
- Học bài trả lời câu hỏi sgk.
- Chuẩn bị bài “Thực vật với đời sống con người”
* Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
............................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
............................................................................
Tuần 30 – Tiết 59:
Giáo án Sinh 6
Ngày soạn: 24/03/2012
Bài 48: VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT ĐỐI VỚI ĐỘNG VẬT
VÀ ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI (tiết 2)
I. Mục tiêu:
Qua bài này, HS phải:
- Hiểu được tác dụng 2 mặt của thực vật đối với con người thông qua việc 1 số ví dụ
về cây có ích và 1 số cây có hại.
- HS có ý thức thể hiện bằng hành động cụ thể bảo vệ cây có ích, bài trừ cây có hại.
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ:
a/ Thực vật có vai trò vì đối với động vật?
b/ Kể tên một số loài động vật ăn thực vật?
c/ Trong các chuỗi liên tục sau đây: Thực vật Động vật ăn cỏ Động vật
ăn thịt.
Hoặc Thực vật Động vật Người.
Hãy thay các từ động vật, thực vật bằng các tên con vật hoặc cây cụ thể.
2. Giới thiệu: Có bao giờ chúng ta tự hỏi: Nhà ở hoặc một số đồ đạc cũng như thức
ăn của chúng ta được lấy từ đâu? Nguồn cung cấp sản phẩm đó một phần lớn là thực
vật.
3. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1: Những cây có giá trị sử dụng.
Điều khiển của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
Giáo án Sinh 6
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông tin trả lời câu hỏi. - Thực vật cung cấp cho ta những gì dùng trong đời sống hằng ngày? - GV: Để phân biệt cây cối theo công dụng, người ta đã chia chúng thành những nhóm cây khác nhau. Hãy tìm thêm 1 số ví dụ… |
- HS thảo luận nhóm, nghiên cứu thông tin để trả lời. Cung cấp thức ăn, gỗ làm nhà, thuốc quý … |
||||||
SỐ TT |
TÊN CÂY |
CÂY | |||||
LƯƠNG THỰC |
THỰC PHẨM |
ĂN QUẢ |
CÔNG NGHIỆP |
LẤY GỖ |
LÀM THUỐC |
LÀM CẢNH |
CÔNG DỤNG KHÁC |
1 | Mít | √ | √ | ||||
2 | Sen | √ | √ | √ | |||
3 | Quế | √ | √ | ||||
4 | Lúa | √ | |||||
5 | Ngô | √ | |||||
- Đọc bảng trên em có nhận xét gì? | Một cây có nhiều công dụng khác nhau. | ||||||
Kết luận: - Thực vật nhất là thực vật hạt kín có công dụng nhiều mặt, có ý nghĩa kinh tế rất lớn: Cung cấp lương thực, thực phẩm, gỗ, thuốc, nguyên liệu cho công nghiệp… - Cùng 1 cây có thể có nhiều công dụng khác nhau, tùy bộ phận sử dụng. - Thực vật là nguồn tài nguyên thiên nhiên quí giá, chúng ta cần bảo vệ và phát triển tài nguyên đó để làm giàu cho tổ quốc. |
Hoạt động 2: Những cây có hại cho con người.
Điều khiển của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
Giáo án Sinh 6
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông tin kết hợp với quan sát H48.3trả lời câu hỏi. - Kể tên cây có hại và tác hại cụ thể của chúng cho con người? - GV lưu ý: thực vật chỉ có hại khi con người sử dụng không hợp lí. - Giáo viên : Nêu 1 số hành vi thái độ của người bị nghiện ma túy. Cuối cùng đưa đến hậu quả bị AIDS. - Nêu bài học cơ bản của học sinh. |
- HS nghiên cứu thông tin, dựa vào kiến thức thực tế để trả lời. + Cây thuốc lá có chất nicôtin gây ung thư phổi và ảnh hưởng đường hô hấp. + Cây thuốc phiện: Có chất moocphin và hêrôin gây nghiện cho con người gây hậu quả xấu cho gia đình và xã hội. + Cây cần sa: Tác hại giống cây thuốc nghiện. - HS chú ý lắng nghe. + Chống sử dụng ma túy chất kích thích. Không sử dụng thuốc lá. |
Kết luận: Có 1 số loại cây có hại cho sức khỏe con người, cần hết sức thận trọng khi khai thác hoặc tránh sử dụng: - Cây thuốc lá có chất nicôtin gây ung thư phổi và ảnh hưởng đường hô hấp. - Cây thuốc phiện: Có chất moocphin và hêrôin gây nghiện cho con người hậu quả xấu cho gia đình và xã hội. - Cây cần sa: Tác hại giống cây thuốc phiện. |
4. Kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh đọc phần khung kết luận.
- Tại sao người ta nói nếu không có thực vật thì cũng không có loài người?
- Hút thuốc lá và thuốc phiện có hại như thế nào?
5. Dặn dò:
- Học bài trả lời câu hỏi sgk.
Giáo án Sinh 6
- Đọc mục “Em có biết?”
- Chuẩn bị bài : “Bảo vệ sự đa dạng của thực vật”
* Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
............................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
............................................................................
Giáo án Sinh 6