Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Sinh học 6 Bài 46: Thực vật góp phần điều hòa khí hậu mới nhất - CV5555. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 6. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.
Bài 46: THỰC VẬT GÓP PHẦN ĐIỀU HÒA KHÍ HẬU
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được vai trò của thực vật đối với động vật và người.
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
N¨ng lùc chung | N¨ng lùc chuyªn biÖt |
- Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực giao tiếp - Năng lực hợp tác - Năng lực tự học - N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT |
- Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực thực nghiệm - Năng lực nghiên cứu khoa học |
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.
2. Học sinh
- Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ:
- Tại sao lại có cây trồng? Nguồn gốc của cây trồng có từ đâu?
- Cây trồng khác cây dại như thế nào? Do đâu có sự khác nhau đó? Nêu một vài biện
pháp cải tạo cây trồng.
3. Bài mới : THỰC VẬT GÓP PHẦN ĐIỀU HÒA KHÍ HẬU
HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu (5’) a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học. c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp. |
||
Cho HS quan sát một số hiện tượng xói mòn, sạt lở…..Hiểu vai trò của cây xanh đối với đời sống con người về nền kinh tế… |
||
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức a) Mục tiêu: vai trò của thực vật đối với động vật và người. b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm,dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan |
||
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS | Nội dung |
- GV cho HS quan sát hình 46.1 -> tìm hiểu việc điều hoà CO2 và O2 đã được thực hiện như thế nào -> trả lời câu hỏi: 1. Nếu không có thực vật thì điều gì sẽ xảy ra ? 2. Nhờ đâu hàm lượng khí CO2 và O2 được ổn định? - GV nhận xét, cho HS ghi bài. |
- HS quan sát hình -> tìm hiểu việc điều hoà CO2 và O2 đã được thực hiện như thế nào -> trả lời câu hỏi đạt: 1. Chỉ có hô hấp của động vật và các sinh vật khác -> lượng CO2 tăng lên và lượng O2 giảm đi -> Các sinh vật sẽ không tồn tại được. 2. Nhờ thực vật. - HS ghi bài. |
1: Nhờ đâu hàm lượng khí cacbonic và oxi trong không khí được ổn định? Thực vật ổn định lượng khí CO2 và O2 trong không khí. |
- GV cung cấp: Mỗi năm một ha rừng đã nhả vào không khí 16 – 30 tấn oxi. Oxi thoát ra được gió phát tán vào khoảng không gian rộng lớn, duy trì sự sống ở mọi nơi. |
- HS lắng nghe. | |
- GV hướng dẫn HS tìm thông tin trong SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi: 1. Tại sao trong rừng rậm mát còn trong bãi trống nóng và nắng gắt ? 2. Tại sao bãi trống khô, gió mạnh còn trong rừng ẩm gió yếu? - GV bổ sung nếu cần. - GV yêu cầu HS tiếp tục trả lời câu hỏi: 3. Lượng mưa ở ngoài chỗ trống và lượng mưa ở rừng rậm khác nhau như thế nào? 4. Nguyên nhân nào khiến cho khí hậu ở ngoài chỗ trống và khí hậu trong rừng rậm khác nhau? 5. Từ đó, em rút ra kết luận gì? - GV hoàn chỉnh kiến thức, cho HS ghi bài |
- HS tìm thông tin trong SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi đạt: 1. Trong rừng, tán lá rậm -> ánh sáng khó lọt xuống dưới -> râm mát, còn bãi trống không có đặc điểm này. 2. Trong rừng, cây cản gió và lá cây thoát hơi nước -> rừng ẩm và gió yếu. Còn bãi trống thì ngược lại. - HS lắng nghe. - HS thảo luận, trả lời đạt: 3. Lượng mưa ở rừng cao hơn. 4. Sự có mặt của thực vật làm ảnh hưởng đến khí hậu. 5.Thực vật giúp điều hoà khí hậu. - HS ghi bài |
2: Thực vật giúp điều hòa khí hậu Thực vật giúp điều hoà khí hậu, làm không khí trong lành, mát mẽ, cản bớt ánh sáng và tốc độ gió, làm tăng lượng mưa trong khu vực. |
- GV yêu cầu HS nêu ví dụ về ô nhiễm môi trường. - GV yêu cầu HS rút ra kết luận: Hiện tượng ô nhiễm môi trường là do đâu ? - GV tiếp tục yêu cầu HS suy nghĩ xem có thể dùng biện pháp sinh học gì để giảm bớt ô nhiễm môi trường. - GV cho HS trả lời câu hỏi, lớp bổ sung -> nhận xét, hoàn chỉnh đáp án. |
- HS nêu ví dụ về ô nhiễm môi trường. - HS rút ra kết luận đạt: Hiện tượng ô nhiễm môi trường không khí là do hoạt động sống của con người. - HS đọc thông tin -> thấy được sự cần thiết của việc cần trồng nhiều cây xanh. - HS lắng nghe và ghi bài. |
3: Thực vật làm giảm ô nhiễm môi trường Lá cây ngăn bụi, cản gió, một số cây tiết chất diệt vi khuẩn. |
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ. |
||
GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm: Câu 1. Thực vật giúp điều hòa khí hậu nhờ điều nào dưới đây ? A. Giảm thiểu thiên tai nhờ khả năng cản bớt ánh sáng, gió và vận tốc dòng chảy B. Làm dịu mát môi trường xung quanh thông qua việc thải ra hơi nước C. Cân bằng hàm lượng khí ôxi và khí cacbônic trong bầu khí quyển nhờ quá trình quang hợp D. Tất cả các phương án đưa ra Câu 2. Loại lá cây nào dưới đây có thể tiết ra các chất có tác dụng diệt khuẩn ? A. Tràm B. Mồng tơi C. Lá ngón D. Chuối Câu 3. Trong cùng một khu vực, so với rừng thì nơi trống trải có gì khác biệt về mặt khí hậu ? A. Tốc độ gió mạnh hơn |
B. Độ ẩm thấp hơn C. Nắng nhiều và gay gắt hơn, do đó nhiệt độ cũng cao hơn D. Tất cả các phương án đưa ra Câu 4. Hoạt động nào của cây xanh giúp bổ sung vào bầu khí quyển lượng khí ôxi mất đi do hô hấp và đốt cháy nhiên liệu ? A. Trao đổi khoáng B. Hô hấp C. Quang hợp D. Thoát hơi nước Câu 5. Mỗi năm, 1 ha rừng đã nhả vào không khí khoảng A. 110 – 130 tấn ôxi. B. 16 – 30 tấn ôxi. C. 46 – 60 tấn ôxi. D. 1 – 5 tấn ôxi. Câu 6. Thực vật góp phần làm giảm thiểu môi trường nhờ khả năng nào dưới đây ? A. Hấp thụ khí cacbônic và các khí thải độc hại khác, đồng thời thải khí ôxi B. Tiêu diệt vi khuẩn có hại nhờ việc tiết ra một số chất đặc hiệu (bạch đàn, thông,…) C. Giữ lại bụi bẩn trong tán lá, hạn chế hàm lượng bụi trong không khí D. Tất cả các phương án đưa ra Câu 7. Trong các biện pháp giúp giảm thiểu ô nhiễm và điều hòa khí hậu, biện pháp khả thi, tiết kiệm và mang lại hiệu quả lâu dài nhất là A. ngừng sản xuất công nghiệp. B. xây dựng hệ thống xử lí chất thải. C. trồng cây gây rừng. D. di dời các khu chế xuất lên vùng núi. Câu 8. Khả năng làm mát không khí ở thực vật có được là nhờ quá trình nào dưới đây ? A. Quang hợp B. Thoát hơi nước C. Trao đổi khoáng D. Tất cả các phương án đưa ra. Câu 9. Bộ phận nào của cơ thể thực vật có khả năng ngăn bụi hiệu quả nhất ? A. Thân B. Hoa C. Tán lá D. Hệ rễ Câu 10. Thực vật có thể giải phóng ra chất nào dưới đây ? A. Nước B. Khí ôxi C. Khí cacbônic D. Tất cả các phương án đưa ra Đáp án
|
|
||||
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện:GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan. |
||||
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia lớp thành nhiều nhóm ( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập Vì sao cần phải tích cực trồng cây gây rừng? Tại sao người ta lại nói “ rừng cây như một lá phổi xanh” của con người? 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trả lời. - HS nộp vở bài tập. - HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện. |
||||
- Trồng nhiều cây xanh có lợi ích gì? Hãy nêu biện pháp để bảo vệ cây xanh ở địa phương, và ở những nơi công cộng? Em phải làm gì để mọi người hiểu tác dụng của cây xanh và tích cực bảo vệ cây xanh? |
4. Dặn dò:
- Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK
- Sưu tầm một số tranh ảnh về hiện tượng lũ lụt và hạn hán.