Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Cánh diều Tuần 3

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Cánh diều Tập 1, Tập 2 giúp học sinh ôn luyện Toán lớp 3
Tailieumoi giới thiệu đến quý Thầy/Cô, phụ huynh và các em học sinh lớp 3 Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 3 Cánh diều như là Đề kiểm tra Toán lớp 3 cuối Tuần 3. Tài liệu Phiếu bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 3 gồm 6 trang với nhiều bài tập đa dạng giúp Thầy/Cô có thêm tài liệu tham khảo.

Chỉ 300k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Cánh diều cả năm bản word có lời giải chi tiết 

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

Bài tập cuối tuần toán 3 Cánh diều - Tuần 3

I. Trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:

1. Lan có 54 cái nhãn vở. Hằng có 48 cái nhãn vở. Hỏi Hằng có ít hơn Lan bao nhiêu nhãn vở?

A. 16                        B. 6                               C. 102                                  D. 8

2. Hình chữ nhật là một hình có:

A. 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau

B. 4 góc vuông

C. 4 góc vuông và 4 cạnh có độ dài khác nhau

D. 1 góc vuông và hai cạnh đối diện bằng nhau

3. Tích của 1 chục và 4 là:

A. 40                     B. 400                              C. 4                                  D. 20     

4. Dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: a x 4 + a x 3 ……….a x 8

A. >                                 B. <                                           C. =

5. Đồng hồ chỉ 8 giờ 35 phút, tức là:

A. 9 giờ kém 35 phút                                     B. 9 giờ 25 phút              

C. 9 giờ 35 phút                                             D. 9 giờ kém 25 phút

6. Em nên ngủ đủ giấc mấy tiếng mỗi ngày?

A. 20 tiếng                                                     B. 5 tiếng                                  

C. 8 tiếng                                                       D. 15 tiếng

7. Đồng hồ chỉ mấy giờ?

8. Đã khoanh vào một phần mấy số xe ô tô ?

II. Tự luận:

  Bài 1: Vẽ kim đồng hồ hoặc điền vào chỗ chấm cách đọc giờ thích hợp.

Bài 2: Tìm y

a, y x 5 + 65 = 75                                                                 b, y : 4 x 3 = 24

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………............................

Bài 3: Kẻ thêm một đoạn thẳng vào hình dưới đây để có 6 hình tam giác:

Bài 5: Đặt đề toán theo tóm tắt sau rồi giải bài toán đó:

Tóm tắt:

Đội 1: 320 người

Đội 2 ít hơn đội 1: 18 người

Cả hai đội: … người ?

Đề toán:

..........................................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................................

Bài giải

..........................................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................................

Bài 6: Thử thách:

Tìm một số, biết rằng nếu số đó gấp lên 5 lần rồi cộng với 4 thì được 29.

..........................................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................................

ĐÁP ÁN

I. Trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:

1. Lan có 54 cái nhãn vở. Hằng có 48 cái nhãn vở. Hỏi Hằng có ít hơn Lan bao nhiêu nhãn vở?

A. 16                        B. 6                               C. 102                                  D. 8

2. Hình chữ nhật là một hình có:

A. 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau

B. 4 góc vuông

C. 4 góc vuông và 4 cạnh có độ dài khác nhau

D. 1 góc vuông và hai cạnh đối diện bằng nhau

3. Tích của 1 chục và 4 là:

A.  40                    B. 400                              C. 4                                  D. 20     

4. Dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: a x 4 + a x 3 ……….a x 8

A. >                                 B. <                                           C. =

5. Đồng hồ chỉ 8 giờ 35 phút, tức là:

A. 9 giờ kém 35 phút                                     B. 9 giờ 25 phút              

C. 9 giờ 35 phút                                             D.  9 giờ kém 25 phút

6. Em nên ngủ đủ giấc mấy tiếng mỗi ngày?

A. 20 tiếng                                                     B. 5 tiếng                                  

C. 8 tiếng                                                       D. 15 tiếng

 7. Đồng hồ chỉ mấy giờ?

A. 11 giờ 25 phút                         

 B.  23 giờ 20 phút

C. 22 giờ 20 phút

D. 12 giờ 20 phút

8. Đã khoanh vào một phần mấy số xe ô tô ?

II. Tự luận:

Bài 2: Tìm y

a, y x 5 + 65 = 75                                                                 b, y : 4 x 3 = 24

    y x 5         = 75 – 65                                                             y : 4        = 24 : 3

    y x 5         = 10                                                                     y : 4         = 8

     y              = 10 : 5                                                                 y               = 8 x 4

      y             = 2                                                                        y               = 32

Bài 3: Kẻ thêm một đoạn thẳng vào hình dưới đây để có 6 hình tam giác:

Đặt tên điểm và kể tên 6 hình tam giác đó: ABD, BDK, BKC, DBC, ABK, ABC

Bài 5: Đặt đề toán theo tóm tắt sau rồi giải bài toán đó:

Tóm tắt:

Đội 1: 320 người

Đội 2 ít hơn đội 1: 18 người

Cả hai đội: … người ?

Đề toán: Một công ty có hai đội sản xuất. Đội 1 có 320 người. Đội 2 có ít hơn đội 1 là 18 người. Hỏi cả hai đội có tất cả bao nhiêu người?

Bài giải:

Đội 2 có số người là:

320 – 18 = 302 (người)

Cả hai đội có số người là:

320 + 302 = 622 (người)

Đáp số: 622 người

Bài 6: Thử thách:Tìm một số, biết rằng nếu số đó gấp lên 5 lần rồi cộng với 4 thì  được 29.

A x 5 + 4 = 29

A x 5       = 29 – 4

A x 5       = 25

A = 5

Xem thêm Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 2

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 3

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 4

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 5

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 6

Tài liệu có 8 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống