Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Cánh diều Tập 1, Tập 2 giúp học sinh ôn luyện Toán lớp 3
Tailieumoi giới thiệu đến quý Thầy/Cô, phụ huynh và các em học sinh lớp 3 Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 8 Cánh diều như là Đề kiểm tra Toán lớp 3 cuối Tuần 8. Tài liệu Phiếu bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 8 gồm 6 trang với nhiều bài tập đa dạng giúp Thầy/Cô có thêm tài liệu tham khảo.
Chỉ 300k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Cánh diều cả năm bản word có lời giải chi tiết
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
Bài tập cuối tuần toán 3 Cánh diều - Tuần 8
I. Trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
1. Muốn tìm số chia ta làm như thế nào?
A. Ta lấy số bị chia nhân với thương
B. Ta lấy tích chia cho thừa số
C. Ta lấy số bị chia chia cho thương
2. Tìm số chia biết rằng thương là 5 và số bị chia gấp 7 lần thương.
A. 7 B. 5 C. 35 D. 12
3. Quan sát và cho biết chú cá bằng bao nhiêu?
A. 25 B. 52 C. 20 D. 945
4. Mai có số bông hoa bằng số bông hoa của Hà giảm đi 4 lần. Biết số hoa của Hà là 96 bông. Tìm số hoa của Mai.
A. 384 bông B. 24 bông C. 42 bông D. 92 bông
5. Cửa hàng có 58 l dầu, cửa hàng đã bán đi số dầu đó. Hỏi cửa hàng đã bán đi bao nhiêu lít dầu?
A. 29 l B. 24 l C. 26 l D. 30 l
6. Khoanh vào số cái bánh và số cái bút:
7. Tìm số bị chia, biết số chia là 7, thương là 100 và số dư là 6.
A. 707 B. 706 C. 142 D.
8. Tìm một số biết số đó giảm 7 lần thì được 14. Số đó là:
A. 2 B. 98 C. 7 D. 21
II. Tự luận:
Bài 1: Điền số thích hợp:
………. × 7 = 63 7 × …….= 28 7 × ……. + 123 = 158
……. × 6 = 42 5 × ……. – 25 = 25 56 : ………. = 8
Bài 2: Tìm x:
7 × x = 84 x : 7 = 15 + 55
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 3: Đặt đề toán theo tóm tắt sau rồi giải:
Đề toán:
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
Bài giải
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
Bài 4: Giải bài toán: Một câu lạc bộ năng khiếu có ba lớp đàn, võ và vẽ. Trong đó có 52 học sinh tham gia học đàn. Số bạn tham gia học võ bằng số học sinh học đàn. Số học sinh tham gia vẽ gấp đôi số bạn học võ. Hỏi:
a. Có bao nhiêu học sinh học võ?
b. Có bao nhiêu học sinh học vẽ?
c. Hỏi câu lạc bộ có tất cả bao nhiêu học sinh?
Bài giải
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
PHIẾU 2
Giảm đi một số lần
Tìm số chia
1. Viết vào ô trống (theo mẫu)
Số đã cho |
12 |
18 |
24 |
36 |
66 |
Giảm 3 lần |
12 : 3 = 4 |
|
|
|
|
Giảm 6 lần |
|
|
|
|
|
2. Đặt tính rồi tính
15 x 7 27 x 6 56 : 7 35 : 5 63 : 7
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
3. Tìm x, biết:
a) x + 24 = 45 x – 35 = 25 X x 6 = 48
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
b) 21 : x = 3 24 : x = 4 28 : x = 7
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
c) x : 7 = 6 7 x = 70 63 : x = 7
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
4. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
a) Có 63 quả bóng bàn, chia đều vào 7 hộp. Mỗi hộp có số quả bóng bàn là:
……………………………………………………….
b) Một quyển truyện có 35 trang. Em đã đọc quyển truyện đó và chỉ còn số trang chưa đọc. Số trang em chưa đọc là:……………………………………………….
5.Viết (theo mẫu)
6. Đúng ghi Đ, sai ghi S
7. Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 69 quyển sách, số quyển sách bán được trong ngày thứ hai giảm đi 3 lần so với ngày thứ nhất. Hỏi ngày thứ hai cửa hàng đó bán được bao nhiêu quyển sách?
Bài giải
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
8. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
a) Trong các phép chia dưới đây, phép chia có thương lớn nhất là:
A. 49 : 7 B. 40 : 5 C. 42 : 7 D. 42 : 6
b) Đồng hồ chỉ:
9. a) Đo độ dài đoạn thẳng AB
b) Giảm độ dài đoạn thẳng AB đi 3 lần thì được độ dài đoạn thẳng MN. Hãy vẽ đoạn thẳng MN đó?
10. Tìm x:
a) 28 : x = 10 – 3 b) 66 : x = 18 : 3 c) x : 7 = 7 x 2
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN
I. TRẮC NGHIỆM
1C |
2A |
3A |
4B |
5A |
6. Khoanh vào 3 chiếc bánh và 2 cái bút |
7B |
8B |
II. Tự luận:
Bài 1: Điền số thích hợp:
9 x 7 = 63 7 x 4 = 28 7 x 5 + 123 = 158
7 x 6 = 42 5 x 10 – 25 = 25 56 : 7 = 8
Bài 2: Tìm x
7 x x = 112 x : 7 = 15 + 55
x = 84 : 7 x : 7 = 70
x = 12 x = 70 x 7
x = 490
Bài 3: Đặt đề toán theo tóm tắt sau rồi giải:
Đề toán:
Em làm Toán hết 36 phút và thời gian em làm Tiếng Việt bằng thời gian làm Toán giảm đi 4 lần. Hỏi em làm Tiếng Việt hết bao nhiêu phút?
Bài giải
Em làm Tiếng Việt hết số phút là:
36 : 4 = 9 (phút)
Đáp số: 9 phút
Bài 4: Giải bài toán: Một câu lạc bộ năng khiếu có ba lớp đàn, võ và vẽ. Trong đó có 52 học sinh tham gia học đàn. Số bạn tham gia học võ bằng số học sinh học đàn. Số học sinh tham gia vẽ gấp đôi số bạn học võ. Hỏi:
a. Có bao nhiêu học sinh học võ?
b. CÓ bao nhiêu học sinh học vẽ?
c. Hỏi câu lạc bộ có tất cả bao nhiêu học sinh?
Bài giải:
a. Có số học sinh học võ là:
52 : 4 = 13 (bạn)
b. Có số học sinh học vẽ là:
13 x 2 = 26 (bạn)
c. Câu lạc bộ có tất cả số học sinh là:
52 + 13 + 26 = 91 (bạn)
ĐS: a. 13 bạn
b. 26 bạn
c. 91 bạn
Xem thêm Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 7
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 8
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 9
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 10
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 11