20 câu Trắc nghiệm Mở đầu (Kết nối tri thức 2024) có đáp án – Hóa học lớp 10

Tải xuống 6 3.2 K 18

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Hóa học lớp 10 Bài: Mở đầu sách Kết nối tri thức. Bài viết gồm 20 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Hóa học 10. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài: Mở đầu. Mời các bạn đón xem:

Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài: Mở đầu

Phần 1: Trắc nghiệm Bài: Mở đầu

Câu 1Bệnh tiểu đường (đái tháo đường) hay còn gọi là bệnh đường huyết. Người mắc bệnh này tức là trong máu nồng độ đường vượt quá 0,1%. Đây là loại đường gì?

A. Fructose.

B. Glucose.

C. Sucrose.

D. Maltose.

Đáp án: B

Giải thích:

Nếu lượng glucose trong máu giảm thì người bị mắc bệnh suy nhược. Ngược lại, nếu lượng glucose trong máu tăng lên thì sẽ bị thải ra ngoài theo đường tiểu tiện, gây nên bệnh tiểu đường.

Câu 2. Để có thể làm sạch các vết dầu mỡ dính trên tay, chúng ta có thể rửa tay với

A. nước lọc.

B. nước muối pha loãng.

C. xà phòng.

D. nước đường.

Đáp án: C

Giải thích:

Dầu ăn có cấu tạo gồm glycerol và acid béo. Các liên kết C – H trong acid béo là liên kết không phân cực, làm cho dầu ăn có tính kị nước, nên nước không hòa tan dầu ăn.

Xà phòng hòa tan được dầu ăn vì một đầu phân tử xà phòng rất ưa nước, nó tan trong nước và dính chặt vào các phân tử nước. Đầu kị nước của phân tử xà phòng gắn chặt với chất béo, nhờ đó hòa tan và tẩy bỏ vết bẩn chưa chất béo trên da.

Câu 3. Để làm giảm lượng hydrochloric acid (HCl) trong dạ dày, người ta dùng loại thuốc có thành phần chính là chất nào sau đây?

A. NaHCO3.

B. NaOH.

C. Ca(OH)2.

D. NaCl.

Đáp án: A

Giải thích:

NaHCO3 có thể làm giảm bớt lượng HCl trong dạ dày:

NaHCO3 + HCl à NaCl + CO2­+ H2O

Câu 4. Khí CO2 được coi là ảnh hưởng tới môi trường vì

A. rất độc.

B. không duy trì sự sống.

C. làm giảm lượng mưa.

D. gây hiệu ứng nhà kính.

Đáp án: D

Giải thích:

Khí CO2 được coi là ảnh hưởng tới môi trường vì gây hiệu ứng nhà kính.

Câu 5. Biện pháp nào duy trì nguồn cung cấp oxygen trong không khí?

A. Trồng cây gây rừng, chăm sóc cây xanh.

B. Thải các khí thải ra môi trường không qua xử lí.

C. Đốt rừng làm rẫy.

D. Xây dựng các khu công nghiệp.

Đáp án: A

Giải thích:

Trồng cây gây rừng, chăm sóc cây xanh để duy trì nguồn cung cấp oxygen 

Câu 6. Hóa học nghiên cứu về

A. thành phần và cấu trúc của các chất trong cơ thể con người.

B. thành phần, cấu trúc, tính chất, sự biến đổi của các chất và các hiện tượng kèm theo.

C. môi trường sống của con người như đất, nước, biến đổi khí hậu, …

D. các loại năng lượng tự nhiên nhằm cải thiện chất lượng cuộc sống của con người.

Đáp án: B

Giải thích: 

Hóa học nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, sự biến đổi của các chất và các hiện tượng kèm theo.

Câu 7. Chọn đáp án đúng nhất. Đối tượng nghiên cứu của hóa học bao gồm

A. các chất vô cơ và các vật liệu tự nhiên.

B. các chất hữu cơ, các chất vô cơ.

C. các loại vật liệu tự nhiên và nhân tạo.

D. các chất hữu cơ, các chất vô cơ, các loại vật liệu tự nhiên và nhân tạo.

Đáp án: D

Giải thích:

Đối tượng nghiên cứu của hóa học bao gồm các chất hữu cơ, các chất vô cơ, các loại vật liệu tự nhiên và nhân tạo.

Câu 8. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Các chất hóa học có trong mọi thứ xung quanh ta như lương thực – thực phẩm; nhiên liệu; nguyên liệu, vật liệu để sản xuất; các loại thuốc chữa bệnh; …

B. Mỗi năm, hàng triệu tấn các hóa chất cơ bản như sulfuric acid hay ammonia, phân bón, chất dẻo, … được sản xuất để phục vụ nhu cầu của đời sống và công nghiệp.

C. Hóa học chỉ có ứng dụng trong sản xuất hóa chất và trồng trọt.

D. Nguồn năng lượng được coi như vô tận đối với loài người là năng lượng từ Mặt Trời.

Đáp án: C

Giải thích:

Hóa học có vai trò quan trọng với đời sống và sản xuất như: sản xuất thuốc chữa bệnh, thực phẩm, mĩ phẩm, năng lượng, hóa chất, vật liệu, môi trường, …

Câu 9. Hãy sắp xếp các hoạt động dưới đây theo các bước của quy trình nghiên cứu khoa học.

(1) Quan sát và đặt câu hỏi

(2) Lập kế hoạch thí nghiệm để kiểm chứng giả thuyết khoa học

(3) Đặt ra giả thuyết khoa học

(4) Phân tích kết quả thí nghiệm

(5) Tiến hành thí nghiệm

(6) So sánh kết quả với giả thuyết

(7) Báo cáo kết quả.

A. (1), (2), (3), (4), (5), (6), (7).

B. (1), (3), (2), (5), (4), (6), (7).

C. (1), (2), (3), (5), (4), (6), (7).

D. (2), (3), (4), (1), (6), (5), (7).

Đáp án: B

Giải thích:

Học, tìm hiểu và nghiên cứu hóa học có nhiều điểm chung với các môn khoa học tự nhiên khác, cụ thể là quy trình nghiên cứu cần thực hiện các bước theo sơ đồ dưới đây:

Bước 1: Quan sát và đặt câu hỏi

Bước 2: Đặt ra giả thuyết khoa học

Bước 3: Lập kế hoạch thí nghiệm để kiểm chứng giả thuyết khoa học

Bước 4: Tiến hành thí nghiệm

Bước 5: Phân tích kết quả thí nghiệm

Bước 6: So sánh kết quả với giả thuyết

Bước 7: Báo cáo kết quả.

® Thứ tự các bước: (1), (3), (2), (5), (4), (6), (7).

Câu 10. Để nghiên cứu về tính chất hóa học của chlorine, người ta thực hiện các thí nghiệm cho chlorine tác dụng với kim loại, hydrogen, dung dịch muối của halogen. Phương pháp nào được áp dụng trong hoạt động trên?

A. Phương pháp thực nghiệm.          

B. Phương pháp mô hình.

C. Phương pháp phân tích.

D. Phương pháp so sánh.

Đáp án: A

Giải thích:

Để nghiên cứu về tính chất hóa học của chlorine, người ta thực hiện các thí nghiệm cho chlorine tác dụng với kim loại, hydrogen, dung dịch muối của halogen.

® Phương pháp thực nghiệm được áp dụng trong hoạt động trên.

Chú ý: Phương pháp thực nghiệm đóng vai trò cốt lõi của nghiên cứu khoa học. Các giả thuyết và mô hình hóa đều phải được kiểm chứng bằng thực nghiệm và từ thực nghiệm người ta có thể mô hình hóa thành quy luật.

trong không k

Phần 2: Lý thuyết Bài: Mở đầu

Đang cập nhật.

Xem thêm các bài trắc nghiệm Hóa học 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Bài: Mở đầu

Trắc nghiệm Bài 1: Thành phần của nguyên tử

Trắc nghiệm Bài 2: Nguyên tố hóa học

Trắc nghiệm Bài 3: Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử

Trắc nghiệm Bài 4: Ôn tập chương 1

Tài liệu có 6 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống