Tailieumoi.vn xin giới thiệu tài liệu Trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 7: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 sách Chân trời sáng tạo. Tài liệu gồm 18 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án với đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng. Mời các bạn đón xem:
Trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 7: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
Phần 1. Trắc nghiệm Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
Dạng 1. Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
Câu 1. Cho chia hết cho 2. Số thay thế cho * có thể là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 5
Trả lời:
Vì * là chữ số tận cùng của nên * chỉ có thể là 0; 2; 4; 6; 8.
Vậy số 2 là số cần tìm.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2. Các số có chữ số tận cùng là … thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
A. 0, 1, 2, 3
B. 0, 2, 4, 6, 8
C. 1, 3, 5, 7, 9
D. 0 hoặc 5
Trả lời:
Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3. Trong những số sau, có bao nhiêu số chia hết cho 2?
100000984, 12345, 12543456, 1234567, 155498
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Trả lời:
Các số 100000984, 12543456, 155498 có chữ số tận cùng là số chẵn nên chia hết cho 2.
Các số còn lại có chữ số tận cùng là số lẻ (5, 7) nên không chia hết cho 2.
Vậy có 3 số chia hết cho 2.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4. Tổng chia hết cho 5 là
A. A = 5+15+70+1995
B. B = 10+25+34+2000
C. C = 25+15+33+45
D. D = 15+25+1000+2007
Trả lời:
Vì 5⁝5; 15⁝5; 70⁝5; 1995⁝5 nên A = (5+15+70+1995)⁝5
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5. Hãy chọn câu sai:
A. Số chia hết cho 2 và 5 có tận cùng là số 0
B. Một số chia hết cho 10 thì số đó chia hết cho 2
C. Số chia hết cho 2 thì có tận cùng là số lẻ
D. Số dư trong phép chia một số cho 2 bằng số dư trong phép chia chữ số tận cùng của nó cho 2
Trả lời:
Số chia hết cho 2 có tận cùng là số chẵn nên câu sai là: Số chia hết cho 2 có tận cùng là số lẻ.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6. Từ ba trong 4 số 5, 6, 3, 0, hãy ghép thành số có ba chữ số khác nhau là số lớn nhất chia hết cho 2 và 5.
A. 560
B. 360
C. 630
D. 650
Trả lời:
Số chia hết cho 2 và 5 có tận cùng là 0 nên chữ số hàng đơn vị của các số này là 0.
Từ đó ta lập được các số có 3 chữ số khác nhau chia hết cho 2và 5 là:
560; 530; 650; 630; 350; 360.
Số lớn nhất trong 6 số trên là 650.
Vậy số cần tìm là 650.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7. Chọn câu trả lời đúng.
Trong các số 2055; 6430; 5041; 2341; 2305
A. Các số chia hết cho 5 là 2055; 6430; 5041
B. Có hai số chia hết cho 3 là 2055 và 6430
C. Các số chia hết cho 5 là 2055; 6430; 2305
D. Không có số nào chia hết cho 3
Trả lời:
Các số 2055; 6430; 2305 có tận cùng là 0 hoặc 5 nên các số đó chia hết cho 5. Suy ra C đúng, A sai.
Chỉ có mộtsố chia hết cho 3 là 2055 nên B, D sai.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8. Số tự nhiên a chia cho 65 dư 10. Khi đó số tự nhiên a
A. Chia cho 5 dư 1.
B. Chia cho 5 dư 4.
C. Chia cho 5 dư 3.
D. Chia hết cho 5.
Trả lời:
Vì số tự nhiên a chia cho 65 dư 10 nên ta có a = 65q + 10(qϵN)
Mà 65⁝5 và 10⁝5 nên a = 65q + 10chia hết cho 5.
Đáp án cần chọn là: D
Dạng 2. Các dạng toán về dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
Câu 1. Trong các số sau, số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5?
A. 550
B. 9724
C. 7905
D. 5628
Trả lời:
550 có chữ số tận cùng là 0.
Số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho 2 và chia hết cho 5.
Vậy 550 vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2. Tìm chữ số thích hợp ở dấu * để số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.
A. 4
B. 5
C. 0
D. 1
Trả lời:
chia hết cho cả 2 và 5 => * = 0.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3. Tìm các số tự nhiên x vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 và 1998 < x < 2018.
A. xϵ{2010}
B. xϵ{2000; 2010}
C. xϵ{2010}
D. xϵ{1990; 2000; 2010}
Trả lời:
Vì x⁝2; x⁝5 nên x có chữ số tận cùng là 0 và 1998 < x < 2018
suy ra x = 2000; x = 2010.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4. Cô giáo có một số quyển vở đủ để chia đều cho 5 bạn điểm cao nhất lớp trong kì thi. Hỏi cô giáo có bao nhiêu quyển vở biết rằng cô giáo có số vở nhiều hơn 30 và ít hơn 40 quyển?
A. 30 quyển
B. 34 quyển
C. 35 quyển
D. 36 quyển
Trả lời:
Số vở của cô phải chia đều cho 5 bạn nên là số chia hết cho 5.
Trong các số từ 31 đến 39 chỉ có số 35 chia hết cho 5.
Vậy số chia hết cho 5 là 35.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5. Kết quả của phép tính 995 − 984 + 973 − 962 chia hết cho
A. 2
B. 5
C. Cả 2 và 5.
D. 3
Trả lời:
Ta có số 995 có chữ số tận cùng là 9
Số 984 có chữ số tận cùng là 6
Số 973 có chữ số tận cùng là 3
Số 962 có chữ số tận cùng là 6
Nên phép tính
995– 984 + 973 – 962 có chữ số tận cùng là 0 (do 9 – 6 + 3 – 6 = 10)
Do đó kết quả của phép tính
995 – 984 + 973 – 962chia hết cho cả 2 và 5.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6. Lớp 6A có 45 học sinh, có thể chia lớp thành hai nhóm, mỗi nhóm có số lượng học sinh bằng nhau.
Đúng
Sai
Trả lời:
Để mỗi nhóm có số lượng học sinh bằng nhau thì 45 phải chia hết cho 2.
Điều này không xảy ra vì chữ số tận cùng của 45 là 5 nên 45 không chia hết cho 2.
Câu 7. Số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau và chia hết cho 2 là:
A. 9998
B. 9876
C. 1234
D. 1023
Trả lời:
Số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau bắt đầu bằng chữ số 9. Hai chữ số tiếp theo là 8 và 7.
Chữ số cuối cùng chia hết cho 2 và khác 8 nên là số 6.
Vậy số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau và chia hết cho 2 là: 9876
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8. Trong những số sau, có bao nhiêu số chia hết cho 5?
10005459, 12345, 1254360, 1234544, 155498
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Trả lời:
Số 12345 có chữ số tận cùng là 5 nên chia hết cho 5
Số 1254360 có chữ số tận cùng là 0 nên chia hết cho 5
Các số còn lại không có chữ số tận cùng là 0 cùng không có chữ số tận cùng là 5 nên không chia hết cho 5.
Vậy có 2 số chia hết cho 5.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9. Bà Huệ có 19 quả xoài và 40 quả quýt. Khẳng định nào sau đây đúng?
A. Bà Huệ có thể chia số xoài thành 5 phần bằng nhau.
B. Bà Huệ có thể chia số xoài thành 5 phần và không thể chia số quýt thành 5 phần bằng nhau.
C. Bà Huệ không thể chia số quýt thành 5 phần bằng nhau.
D. Bà Huệ không thể chia số xoài thành 5 phần bằng nhau và có thể chia số quýt thành 5 phần bằng nhau.
Trả lời:
Bà Huệ có thể chia số quýt thành 5 phần bằng nhau vì số quýt là 40 chia hết cho 5.
Bà Huệ không thể chia số xoài thành 5 phần bằng nhau vì số xoài là 19 không chia hết cho 5.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10. Cho chia hết cho 2. Số thay thế cho * có thể là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 5
Trả lời:
Vì * là chữ số tận cùng của nên * chỉ có thể là 0; 2; 4; 6; 8.
Vậy số 2 là số cần tìm.
Đáp án cần chọn là: B
Phần 2. Lý thuyết Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
1. Dấu hiệu chia hết cho 2
Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 (tức là chữ số chẵn) thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
Ví dụ:
a) Số 15 552 chia hết cho 2 vì có chữ số tận cùng là 2.
b) Số 955 không chia hết cho 2 vì có chữ số tận cùng là 5 (5 không là số chẵn).
2. Dấu hiệu chia hết cho 5
Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
Ví dụ: Xét số . Thay * bởi số nào thì a chia hết cho 5, bởi số nào thì a không chia hết cho 5?
Hướng dẫn giải
Chữ số tận cùng của a là ∗ nên để a chia hết cho 5 thì ∗ phải là 0 hoặc 5.
Để a không chia hết cho 5 thì ∗ phải khác 0 hoặc 5, tức là các số 1; 2; 3; 4; 6; 7; 8; 9.
Vậy thay ∗ bằng 1; 2; 3; 4; 6; 7; 8; 9 thì a không chia hết cho 5.
Xem thêm các bài trắc nghiệm Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Trắc nghiệm Bài 6: Chia hết và chia có dư, Tính chất chia hết của một tổng
Trắc nghiệm Bài 7: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
Trắc nghiệm Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
Trắc nghiệm Bài 10: Số nguyên tố, Hợp số, Phân tích một số ra thừa số nguyên tố