Tailieumoi.vn xin giới thiệu tài liệu Trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 9: Ước và bội sách Chân trời sáng tạo. Tài liệu gồm 17 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án với đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng. Mời các bạn đón xem:
Trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 9: Ước và bội
Phần 1. Trắc nghiệm Ước và bội
Dạng 1. Ước và bội
Câu 1. 5 là phần tử của
A. Ư(14)
B. Ư(15)
C. Ư(16)
D. Ư(17)
Trả lời:
Ta có: Ư(15) là tập hợp các ước của 15.
Mà 5 là một ước của 15 nên 5 là phần tử của Ư(15)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2. Số 26 không là phần tử của
A. B(2)
B. B(13)
C. B(26)
D. B(3)
Trả lời:
Ta có 26 chia hết cho 2, 13, 26 nên 26 là bội của 3 số này. Hay 26 là phần tử của B(2), B(13), B(26).
26 không chia hết cho 3 nên 26 không là bội của 3.
Vậy 26 không là phần tử của B(3)
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3. Tìm x thuộc bội của 9và x < 63.
A. x ϵ {0; 9; 18; 28; 35}
B. x ϵ {0; 9; 18; 27; 36; 45; 54}
C. x ϵ {9; 18; 27; 36; 45; 55; 63}
D. x ϵ {9; 18; 27; 36; 45; 54; 63}
Trả lời:
→ x ∈ {0; 9; 18; 27; 36; 45; 54}
Câu 4. Tìm x thuộc ước của 60 và x > 20.
A. x ϵ {5; 15}
B. x ϵ {30; 60}
C. x ϵ {15; 20}
D. x ϵ {20; 30; 60}
Trả lời:
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5. Trong các số sau, số nào là ước của 12?
A. 5
B. 8
C. 12
D. 24
Trả lời:
Ư(12) ={1;2;3;4;6;12}
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6. Tìm tất cả các các bội của 3trong các số sau: 4;18;75;124;185;258
A. {5;75;124}
B. {18;124;258}
C. {75;124;258}
D. {18;75;258}
Trả lời:
Vì 8⁝3; 75⁝3; 258⁝3 nên đáp án đúng là D.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7. Khẳng định nào sau đây sai?
Với a là số tự nhiên khác 0 thì:
A. a là ước của a
B. a là bội của a
C. 0 là ước của a
D. 1 là ước của a
Trả lời:
Đáp án C sai vì không có số nào chia được cho 0.
0 không bao giờ là ước của một số tự nhiên bất kì.
Đáp án cần chọn là: C
Dạng 2. Các dạng toán về ước và bội
Câu 1. Khẳng định nào sau đây đúng?
A. B(2) = {0,2,4,6,8,...}
B. B(2) = {0;2;4;6;8;...}
C. B (2) = {2;4;6;8;...}
D. B(2) = {1;2;4;6;8;...}
Trả lời:
Ta lấy 2 nhân với từng số 0 thì được 0 nên 0 là bội của 2, lấy 2.1 = 2 nên 2 là bội của 2, 2.2 = 4 nên 4 là bội của 2,...
Vậy B(2) = {0;2;4;6;8;...}
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2. Có bao nhiêu số vừa là bội của 5 vừa là ước của 50?
A. 4 số
B. 5 số
C. 6 số
D. 7 số
Trả lời:
Gọi x là số vừa là bội của 5 vừa là ước của 50.
⇒x∈{5; 10; 25; 50}
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3. Tìm các số tự nhiên x sao cho 8⋮(x − 1)?
A. x∈{1; 2; 4; 8}
B. x∈{3; 5; 9}
C. x∈{2; 3; 5; 9}
D. x∈{2; 3; 4; 8}
Trả lời:
8⋮(x − 1) ⇒ (x − 1)∈Ư(8)
⇒ (x − 1)∈{1; 2; 4; 8}
+ Với x − 1= 1 thì x = 1 + 1 hay x = 2
+ Với x – 1 = 2 thì x = 1 + 2 hay x = 3
+ Với x – 1 = 4 thì x = 1 + 4 hay x = 5
+ Với x − 1= 8 thì x = 1 + 8 hay x = 9
⇒x∈{2; 3; 5; 9}
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4. Đội Sao đỏ của trường có 24 bạn. Cô phụ trách muốn chia đội thành các nhóm đều nhau để kiểm tra vệ sinh lớp học, mỗi nhóm có ít nhất 2 bạn và có ít nhất 2 nhóm. Có bao nhiêu cách chia thành các nhóm như thế?
A. 5
B. 6
C. 4
D. 8
Trả lời:
Để chia đều 24 bạn thành các nhóm bằng nhau thì số học sinh trong nhóm phải là ước của 24. Các ước của 24 là: 1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24.
Vì mỗi nhóm có ít nhất 2 bạn đồng thời số nhóm không thể là 1 nên số học sinh trong một nhóm cũng không thể là 24 bạn.
Vậy số học sinh trong một nhóm chỉ có thể là: 2; 3; 4; 6; 8; 12.
Vậy cô có thể chia đội thành:
+ 12 nhóm, mỗi nhóm có 2 bạn;
+ 8 nhóm, mỗi nhóm có 3 bạn;
+ 6 nhóm, mỗi nhóm có 4 bạn;
+ 4 nhóm, mỗi nhóm có 6 bạn;
+ 3 nhóm, mỗi nhóm có 8 bạn.
+ 2 nhóm, mỗi nhóm có 12 bạn.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5. Tìm trong đó a, b, c, d là 4 số tự nhiên liên tiếp tăng dần và
A. 2345
B. 3210
C. 8765
D. 7890
Trả lời:
Ta có:
d = 0 ⇒ Loại, vì a, b, c, d là 4 số tự nhiên liên tiếp tăng dần.
Vậy
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6. Tìm tập hợp các bội của 6trong các số: 6; 15; 24; 30; 406; 15;24; 30; 40.
A. {15; 24}
B. {24; 30}
C. {15; 24; 30}
D. {6; 24; 30}
Trả lời:
Trong các số trên thì B(6) = {6; 24; 30}
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7. Tìm các số tự nhiên x sao cho x∈ Ư(32) và x > 5.
A. 8; 16; 32
B. 8; 16
C. 4; 16; 32
D. 16; 32
Trả lời:
⇒ x ∈{8; 16; 32}
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8. Có bao nhiêu số tự nhiên x∈B(8) và 8 < x ≤ 88
A. 10
B. 9
C. 12
D. 11
Trả lời:
⇒x∈{16; 24; 32; 40; 48; 56; 64; 72; 80; 88}
Vậy có 10 số thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9. Có bao nhiêu số có hai chữ số là bội của 9?
A. 9 số
B. 11 số
C. 10 số
D. 12 số
Trả lời:
Số có hai chữ số là số lớn hơn hoặc bằng 10 và nhỏ hơn hoặc bằng 99.
Gọi A = {x∈B(9)|10 ≤ x ≤ 99}
Suy ra A = {18; 27; 36;...; 99}
Số phần tử của A là
(99 − 18):9 + 1 = 10 (phần tử)
Vậy có 10 bội của 9 là số có hai chữ số.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10. Khẳng định nào sau đây đúng?
A. Ư(16) = {1,2,4,8,16}
B. Ư(16) = {1;2;4;8}
C. Ư(16) = {1;2;4;8;16}
D. Ư(16) = {2;4;8}
Trả lời:
Ta có: 16:1 = 16; 16:2 = 8; 16:4 = 4; 16:8 = 2; 16:16 = 1
Các ước của 16 là 1; 2; 4; 8; 16.
=> Ư(16) = {1; 2; 4; 8; 16}
Đáp án cần chọn là: C
Phần 2. Lý thuyết Ước và bội
1. Ước và bội
Nếu có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b thì ta nói a là bội của b, còn b là ước của a.
Ví dụ: Ta có 12 ⋮ 6.
Khi đó, 12 là bội của 6, còn 6 là ước của 12.
Tập hợp các ước của a được kí hiệu là Ư(a). Tập hợp các bội của a được kí hiệu là B(a).
Ví dụ: Ư(8) = {1; 2; 4; 8}; B(5) = {0; 5; 10; 15; 20; …}.
Chú ý:
- Số 0 là bội của tất cả các số tự nhiên khác 0. Số 0 không là ước của bất kì số tự nhiên nào.
- Số 1 chỉ có một ước là 1. Số 1 là ước của mọi số tự nhiên.
- Mọi số tự nhiên a lớn hơn 1 luôn có ít nhất hai ước là 1 và chính nó.
2. Cách tìm ước
Cách tìm Ư(a):
Ta có thể tìm các ước của a (a > 1), ta có thể lần lượt chia a cho các số tự nhiên từ 1 đến a để xét xem a chia hết cho những số nào, khi đó các số ấy là ước của a.
Ví dụ:
Ta có 16 : 1 = 16; 16 : 2 = 8; 16 : 4 = 4; 16 : 8 = 2; 16 : 16 = 1.
Do đó các ước của 16 là: 1; 2; 4; 8; 16.
Vậy tập hợp các ước của 16 là: Ư(16) = {1; 2; 4; 8; 16}.
3. Cách tìm bội
Cách tìm B(a):
Muốn tìm bội của số tự nhiên a khác 0, ta có thể nhân a lần lượt với 0, 1, 2, 3, ...
Chú ý:
Bội của a có dạng tổng quát là a . k với k . Ta có thể viết:
.
Ví dụ:
Ta có: 6 . 0 =0; 6 . 1 = 6; 6 . 2 = 12; 6 . 3 = 18; …
Do đó các bội của 6 là: 0; 6; 12; 18; …
Vậy B(6) = {0; 6; 12; 18; ...}
Xem thêm các bài trắc nghiệm Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Trắc nghiệm Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
Trắc nghiệm Bài 10: Số nguyên tố, Hợp số, Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Trắc nghiệm Bài 11: Ước chung, Ước chung lớn nhất
Trắc nghiệm Bài 12: Bội chung, Bội chung nhỏ nhất