Chuyên đề Amoniac và muối amoni 2023 hay, chọn lọc

Tải xuống 13 1.6 K 18

Tailieumoi.vn sưu tầm và biên soạn chuyên đề Amoniac và muối amoni gồm đầy đủ lý thuyết, các dạng bài tập chọn lọc và ví dụ minh họa từ cơ bản đến nâng cao giúp học sinh ôn luyện kiến thức, biết cách làm bài tập môn Hóa học 11.

Chuyên đề Amoniac và muối amoni

I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM

1. Cấu tạo phân tử

Công thức phân tử:NH3

Công thức electron:HN      H            H

Công thức cấu tạo:HNH                |                      H

Nhận xét: phân tử NH3  phân cực.

  • Trong phân tử NH3 :

Nguyên tử N liên kết với 3 nguyên tử H bằng 3 liên kết cộng hóa trị có cực.

Nguyên tử N còn có 1 cặp electron hóa trị.

Phân tử có cấu tạo không đối xứng nên phân tử NH3  phân cực.

2. Tính chất vật lí

Là chất khí không màu, mùi khai, xốc, nhẹ hơn không khí. Tan nhiều trong nước, tạo thành dung dịch có tính kiềm.

3. Tính chất hoá học

a. Tính bazơ yếu

• Tác dụng với nước

Khi hoà tan khí NH3  vào nước, một phần các phân tử NH3  phản ứng tạo thành dung dịch bazơ  Dung dịch NH3  là bazơ yếu.

NH3+H2ONH4++OH

Làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh.

• Tác dụng với dung dịch muối

Dung dịch NH3  có khả năng làm kết tủa nhiều cation kim loại.

Ví dụ:

AlCl3+3NH3+3H2OAlOH3+3NH4Cl

Hay Al3++3NH3+3H2OAlOH3+3NH4+

• Tác dụng với axit

Phương trình tổng quát: NH3+H+NH4+

Ví dụ:

2NH3+H2SO4NH42SO4

NH3khÝ kh«ng mµu+HClkhÝ kh«ng mµuNH4Clkhãi tr¾ng

b. Tính khử

• Tác dụng với oxi:4NH3+3O2t°2N2+6H2O

 Kết luận: Amoniac có các tính chất hoá học cơ bản: tính bazơ yếu và tính khử.

Trong phân tử NH3,N  có số oxi hóa – 3.

N có các số oxi hóa: -3, 0, +1, +2, +3, +4, +5.

Như vậy trong các phản ứng hóa học khi có sự thay đổi số oxi hóa, số oxi hóa của N trong NH3 chỉ có thể tăng lên  Tính khử.     

4. Điều chế

a. Trong phòng thí nghiệm

Đun nóng muối amoni với CaOH2  hay dung dịch kiềm:

NH4++OHNH3+H2O

Ví dụ: 2NH4Cl+CaOH2CaCl2+2NH3+2H2O

  • Để làm khô khí, ta cho khí NH3  có lẫn hơi nước qua bình vôi sống CaO.
  • Điều chế nhanh một lượng nhỏ khí NH3 , ta đun nóng dung dịch NH3  đậm đặc.

 b. Trong công nghiệp

N2+3H2xt,p,t°2NH3

MUỐI AMONI

Muối amoni là chất gồm cation amoni NH4+  và anion gốc axit.

Ví dụ:NH4Cl,  NH42SO4,  NH42CO3,...

1. Tính chất vật lí

Tinh thể, tan tốt trong nước.

Ion NH4+  không màu.

2. Tính chất hóa học

a. Tác dụng với dung dịch kiềm

Phương trình tổng quát: NH4++OHNH3+H2O

 Điều chế NH3 trong phòng thí nghiệm và nhận biết muối amoni.

Ví dụ: NH42SO4+2NaOHNa2SO4+2NH3+2H2O

b. Phản ứng nhiệt phân

Muối amoni tạo bởi axit không có tính oxi hóa: HCl,H2CO3  khí NH3

Ví dụ:

NH4Clrt°NH3k+HClk

NH42CO3rt°NH3k+NH4HCO3r

NH4HCO3rt°NH3k+CO2k+H2O

Chú ý: NH42CO3;  NH4HCO3  ở nhiệt độ thường cũng tự phân hủy; ở nhiệt độ cao phản ứng xảy ra nhanh hơn; Dùng NH4HCO3  để làm bột nở.

Muối amoni tạo bởi axit có tính oxi hóa: HNO2,HNO3  Khí N2,  N2O,...  (không phải khí NH3).

Ví dụ:

NH4NO2t°N2+2H2O

NH4NO3t°N2O+2H2O

SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HÓA

AMONIAC

1. Tính chất vật lí

  • Là chất khí không màu, mùi khai, xốc, nhẹ hơn không khí.
  • Tan nhiều trong nước.

2. Tính chất hóa học

  • Tính bazơ yếu:
    • Tác dụng với nước:NH3+H2ONH4++OH
    • Tác dụng với dung dịch muối: Al3++3NH3+3H2OAlOH3+3NH4+
    • Tác dụng với axit: NH3+H+NH4+
  • Tính khử: Tác dụng với oxi: 4NH3+3O2t°2N2+6H2O

3. Ứng dụng

  • Sản xuất axit nitric.
  • Sản xuất phân đạm.
  • Dùng trong thiết bị lạnh.

4. Điều chế

  • Trong phòng thí nghiệm:
    • Muối amoni + dung dịch kiềm:NH4++OHNH3+H2O
  • Trong công nghiệp
    • Tổng hợp từ N2 và H2:N2+3H2t°,xt,p2NH3

II. CÁC DẠNG BÀI TẬP

Dạng 1: Lí thuyết về NH3

Kiểu hỏi 1: Câu hỏi về tính chất hóa học của

Ví dụ mẫu

Ví dụ 1:  Dãy các chất đều phản ứng với NH3  trong điều kiện thích hợp là

A. HCl,O2,Cl2,  FeCl3 .                                            B.    H2SO4,BaOH2,FeO,  NaOH

C.  HCl,HNO3,AlCl3,  CaO                                   D. KOH,HNO3,CuO,  CuCl2

Hướng dẫn giải

A đúng.

B sai vì NH3  không tác dụng với BaOH2,  NaOH,  FeO .

C sai vì NH3  không tác dụng với CaO.

D sai vì NH3  không tác dụng với KOH, CuO.

 Chọn A.

Ví dụ 2: Khi hoà tan khí NH3  vào nước ta được dung dịch, ngoài nước còn chứa:

A.NH4OH .                  B. NH3 .   

C. NH4+ OH .             D. NH3,  NH4+  và OH

Hướng dẫn giải

Khi  tan trong nước xảy ra quá trình: NH3+H2ONH4++OH

 Trong dung dịch ngoài nước còn có NH3,  NH4+,  OH .

 Chọn D.

Kiểu hỏi 2: Câu hỏi về tính chất vật lí, ứng dụng và điều chế NH3

Ví dụ mẫu

Ví dụ 1: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Amoniac là chất lỏng.                                        B. Amoniac nặng hơn không khí.     

C. Khí amoniac rất ít tan trong nước                      D. Amoniac có mùi khai và sốc.

Hướng dẫn giải

Amoniac có mùi khai và sốc.

 Chọn D.

Ví dụ 2: Các chất khí điều chế trong phòng thí nghiệm thường theo phương pháp đẩy không khí (cách 1, cách 2) hoặc đẩy nước (cách 3) như các hình vẽ dưới đây:

Chuyên đề Amoniac và muối amoni 2022 hay, chọn lọc (ảnh 1)

Có thể dùng cách nào trong ba cách trên để thu khí ?

A. Cách 3.                     B. Cách l.                           C. Cách 2.                          D. Cách 2 hoặc cách 3.

Hướng dẫn giải

NH3 nhẹ hơn không khí nên có thể thu khí bằng cách đẩy không khí (úp bình).

NH3  tan tốt trong nước nên không thu khí bằng cách đẩy nước.

Chọn B.

 Bài tập tự luyện dạng 1

Câu 1: Hiện tượng xảy ra khi dẫn khí NH3  đi qua ống đựng bột CuO nung nóng là:

A. Bột CuO từ màu đen sang màu trắng.               

B. Bột CuO từ màu đen sang màu đỏ, có hơi nước ngưng tụ.                         

C. Bột CuO từ màu đen sang màu xanh, có hơi nước ngưng tụ.                     

D. Bột CuO không thay đổi màu.

Câu 2: Khí amoniac làm giấy quỳ tím ẩm

A. chuyển thành màu đỏ.                                        B. chuyển thành màu xanh.  

C. không đổi màu.                                                   D. mất màu.

Câu 3: Cho từ từ đến dư NH3  vào dung dịch FeCl3,  ZnCl2,  AlCl3,CuCl2 . Lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được chất rắn X. Cho CO dư đi qua X nung nóng thì chất rắn thu được chứa các chất

A. ZnO,Cu,Fe .            B. ZnO,Cu,Al2O3,Fe

C.  Al2O3,ZnO,Fe           D.Al2O3,  Fe

Câu 4: Nhỏ từ từ dung dịch NH3 cho đến dư vào ống nghiệm đựng dung dịch CuSO4 . Hiện tượng quan sát được là

A. dung dịch màu xanh thẫm tạo thành.                

B. có kết tủa màu xanh lam tạo thành.                   

C. có kết tủa màu xanh lam tạo thành và có khí màu nâu đỏ thoát ra.             

D. lúc đầu có kết tủa màu xanh lam, sau đó kết tủa tan dần tạo thành dung dịch màu xanh thẫm.

Câu 5: Trong các phản ứng hóa học dưới đây, ở phản ứng nào amoniac không thể hiện tính khử?

A.2NH3+3CuOt°N2+3H2O+3Cu               B.  NH3+HClNH4Cl

C. 8NH3+3Cl2N2+6NH4Cl                        D.4NH3+3O2t°2N2+6H2O

Dạng 2: Bài tập về NH3

Bài toán 1: Tính bazơ yếu của NH3

Phương pháp giải

Tính theo phương trình hóa học.

• Phản ứng với dung dịch muối:

Mn++nNH3+nH2OMOHn+nNH4+

Chú ý: Một số hiđroxit kim loại không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch NH3  dư: CuOH2,  AgOH ...

• Phản ứng với axit: NH3+H+NH4+

Ví dụ: Cho V lít NH3  phản ứng vừa đủ với dung dịch 100 ml dung dịch H2SO4  1,2M. Giá trị của V là

A. 1,344.                                 B. 4,032.

C. 2,688.                                 D. 5,376.

Hướng dẫn giải

nH2SO4=0,12  molnH+=0,12.2=0,24 mol

Phương trình hóa học:

NH3+H+NH4+

Theo phương trình: nH+=nNH3=0,24  mol

VNH3=0,24.22,4=5,376 lít

 Chọn D.

Ví dụ mẫu

Ví dụ 1: Cho 200 gam dung dịch FeCl3 16,25% vào dung dịch NH3 8,5% (vừa đủ) thu được dung dịch X và m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 20,4.                         B. 21,4.  

C. 16,8.                              D. 24,6.

Hướng dẫn giải

Ta có: mFeCl3=200.16,25%=32,5  gamnFeCl3=0,2  mol

Phương trình hóa học:

Fe3++3NH3+3H2OFeOH3+3NH4+0,2                                                                            0,2                                             mol

m=0,2.107=21,4  gam

Chọn B.

Bài toán 2: Tính khử của NH3

Phương pháp giải

Phản ứng với CuOt°

Cách 1: Tính theo phương trình hóa học:

3CuO+2NH3t°3Cu+N2+3H2O

Cách 2: Bảo toàn nguyên tố N:

nN2=12nNH3

Ví dụ: Cho 0,896 lít khí NH3  (đktc) đi qua ống sứ đựng lượng dư CuO nung nóng, thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là

A. 0,672.                                                           B. 0,896.

C. 0,224.                                                           D. 0,448.

Hướng dẫn giải

Ta có:nNH3=0,04  mol

Cách 1: Phương trình hóa học:

3CuO+2NH3t°3Cu+N2+3H2O                                  0,04                                0,02                            mol 

VN2=0,02.22,4=0,448 lít

Cách 2: Bảo toàn nguyên tố N:

nN2=12nNH3=0,02  mol

VN2=0,02.22,4=0,448 lít

 Chọn D.

Ví dụ mẫu

Ví dụ 1: Cho lượng khí NH3 đi từ từ qua ống sứ chứa 3,2 gam CuO nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn; thu được rắn A và một hỗn hợp khí B. Chất rắn A phản ứng vừa đủ với 20 ml HCl 1M.

a) Viết phương trình phản ứng.

b) Tính thể tích khí N2 (đktc) tạo thành sau phản ứng.

Hướng dẫn giải

a) Phương trình hóa học:

3CuO+2NH3t°3Cu+N2+3H2O1

A tác dụng được với HCl  A gồm Cu và CuO dư.

Phương trình hóa học: CuO+2HClCuCl2+H2O2

b) Ta có:  nCuO  ban ®Çu=0,04  mol;  nHCl=0,02  mol

Theo phương trình (2): nCuO  d­=nHCl2=0,022=0,01  mol

Số mol CuO tham gia phản ứng (1) là: 0,040,01=0,03  mol

Theo phương trình (1): nN2=nCuO3=0,033=0,01mol

VN2=0,01.22,4=0,224 lít

V. Bài tập tự luyện dạng 2

Câu 1: Cho 0,448 lít khí NH3 (đktc) đi qua ống sứ đựng 16 gam CuO nung nóng, thu được chất rắn X (giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn). Phần trăm khối lượng của Cu trong X là

A. 85,88%.                    B. 14,12%.  

C. 87,63%.                        D. 12,37%.

Câu 2: Cho V lít NH3  (đktc) phản ứng với 200 ml HCl 1M và HNO3 0,5M. Giá trị của V là

A. 1,12.                         B. 2,24.

C. 4,48.                              D. 6,72.

Câu 3: Cho V lít NH3  phản ứng với dung dịch Al2SO43  dư thu được 4,68 gam kết tủa. Giá trị của V là

A. 1,344.                       B. 4,032.

C. 2,688.                            D. 5,376.

Dạng 3: Bài tập về hiệu suất tổng hợp NH3

Phương pháp giải

Cách 1: Tính theo phương trình hóa học

Viết phương trình hóa học và tính toán theo phương trình.

N02k+3H2kt°,p,xt2N3H3k

Tính theo yêu cầu của đề bài.

Cách 2: Sử dụng các công thức sau:

Gọi nN2 phan ung=x  molnH2 phan ung=3x  mol

Ta có: nsau=ntruoc2xnN2 phan ung=ntruocnsau2

Bảo toàn khối lượng: ntruocnsau=M¯sauM¯truoc

Từ đó ta tính được x và hiệu suất phản ứng:

H=nphan ungnban ®Çu.100% ( tính theo chất bị thiếu)

Chú ý:

Nếu đề bài chỉ cho tỉ lệ mol của N2 và H2 thì ta có thể chọn số mol của N2  H2  đúng như tỉ lệ đã cho để tính toán.

Nếu đề không cho M¯truoc ,   mà cho M¯sau ,  thì áp dụng công thức ntruocnsau=PtruocPsau  .

Trường hợp đặc biệt nếu: nH2nN2=3  thì có thể tính nhanh hiệu suất phản ứng:

H=22.M¯truocM¯sau

• Nếu nH2nN2>3H2  dư (so với lượng cần thiết), hiệu suất phản ứng tính theo N2.

• Nếu nH2nN2<3N2  dư (so với lượng cần thiết), hiệu suất phản ứng tính theo H2.

• Nếu nH2nN2=3  Hiệu suất tính theo N2  hoặc H2  đều được.

Ví dụ : Cho 4 lít N2  và 14 lít H2 vào bình kín rồi nung nóng với xúc tác thích hợp để phản ứng xảy ra, sau phản ứng thu được 16,4 lít hỗn hợp khí (các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Thể tích khí amoniac thu được là

A. 1,60 lít.                               B. 16,40 lít.

C. 8,00 lít.                               D. 9,33 lít.

Hướng dẫn giải

Trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất thì tỉ lệ thể tích bằng tỉ lệ số mol.

Gọi thể tích khí  đã phản ứng là x lít.

                              N2   +   3H2t°,p,xt2NH3Ban dau:             4             14                                     lÝtPhan ung:          x        3x                        2x   lÝtSau phan ung: 4x143x     2x   lÝt

Tổng thể tích sau phản ứng là 16,4 lít nên:

4x+143x+2x=16,4

x=0,8 lít

VNH3=0,8.2=1,6 lít

  Chọn A.

Ví dụ mẫu

Ví dụ 1: Hỗn hợp khí A gồm N2  H2 (có tỉ lệ mol 1 : 3). Đun nóng A một thời gian trong bình kín, thu được hỗn hợp B có tỉ khốidA/B=0,925 . Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 

A. 25%.                         B. 15%.

C. 10%.                             D. 5%.

Hướng dẫn giải

Gọi số mol của N2  H2  lần lượt là 1 và 3 mol.

Bảo toàn khối lượng: nAnB=MBMAnB=3,7  mol

So sánh:nN2nH2=3  Hiệu suất tính theo N2  hay H2  đều được.

Cách 1: Gọi số mol N2  phản ứng là x mol.

Phương trình hóa học:

                              N2k   +   3H2k2NH3kBan dau:             1                3                                      molPhan ung:          x        3x                        2x   molSau phan ung: 1x     33x              2x     mol

Ta có:1x+33x+2x=3,7x=0,15

.H=0,151.100%=15%

Cách 2:

nN2=nAnB2=0,15  mol

H=0,151.100%=15%

 Chọn B.

VI. Bài tập tự luyện dạng 3

Câu 1: Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với He bằng 1,8. Đun nóng X một thời gian trong bình kín (có bột Fe làm xúc tác), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 2. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 

A. 25%.                         B. 50%.

C. 36%.                             D. 40%.

Câu 2: Nung một hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 được nạp vào một bình kín giữ ở nhiệt độ không đổi. Khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng thì áp suất giảm 12% áp suất ban đầu. Biết tỉ lệ số mol của nitơ phản ứng là 15%. Thành phần phần trăm về số mol của N2 và H2 trong hỗn hợp ban đầu là

A. 45% và 55%.            B. 32% và 68%.

C. 40% và 60%.                D. 20% và 80%.

Dạng 4: Bài tập về muối amoni

Bài toán 1: Muối amoni tác dụng dung dịch kiềm

Phương pháp giải

Phương trình hóa học: 

NH4++OHNH3+H2O

Tính theo phương trình hóa học: nOH=nNH4+

Ví dụ: Cho 32,1 gam dung dịch NH4Cl  25% tác dụng vừa đủ với 200 ml KOH xM. Giá trị của x là

A. 1,50.                                   B. 1,30.

C. 0,75.                                   D. 0,65.

Hướng dẫn giải

nNH4Cl=0,15  mol;  nKOH=0,2x  mol

nNH4+=0,15  mol;  nOH=0,2x  mol

Phương trình hóa học:

NH4++OHNH3+H2O

Theo phương trình: nOH=nNH4+=0,15  mol

Ta có:0,2x=0,15

x=0,150,2=0,75M

 Chọn C.

Ví dụ mẫu

Ví dụ 1: Cho 23,9 gam hỗn hợp X gồm NH4Cl  NH42SO4  tác dụng hết với NaOH, đun nóng thu được 8,96 lít khí (đktc).

a) Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong dung dịch X.

b) Cho 4,78 gam hỗn hợp X tác dụng với BaCl2  dư. Tính khối lượng kết tủa thu được.

Hướng dẫn giải

a) nNH3=0,4  mol

Gọi số mol của NH4Cl  NH42SO4  lần lượt là x và y mol.

Theo đề bài: 53,5x+132y=23,91

Ta có: nNH4+=x+2y  mol

Phương trình hóa học:

NH4++OHNH3+H2O0,4                                          0,4                                   mol

Từ phương trình: x+2y=0,42

Từ (1) và (2) suy ra:x = 0,2   và y = 0,1

Phần trăm khối lượng của NH4Cl  là: 0,2.53,523,9.100%=44,77%

%mNH42SO4=100%44,77%=55,23%

b) Trong 4,78 gam hỗn hợp X có: nNH42SO4=4,7823,9.0,1=0,02  mol

nSO42=nNH42SO4=0,02  mol

Phương trình hóa học: Ba2++SO42BaSO4

Theo phương trình: nBaSO4=nSO42=0,02  mol

mBaSO4=0,02.233=4,66  gam

Bài toán 2: Nhiệt phân muối amoni

Phương pháp giải

Muối amoni chứa gốc axit không có tính oxi hóa khi đun nóng bị phân hủy thành NH3.

NH4Clt°NH3+HCl

NH4HCO3t°NH3+CO2+H2O

NH42CO3t°2NH3+CO2+H2O

Muối amoni chứa gốc axit có tính oxi hóa như axit nitrơ, axit nitric,... bị nhiệt phân cho ra khí không phải NH3  .

NH4NO2t°N2+2H2O

NH4NO3t°N2O+2H2O

NH42Cr2O7t°Cr2O3+N2+4H2O

Ví dụ: Nhiệt phân hoàn toàn 28,8 gam NH42CO3  ở nhiệt độ cao thu được V lít khí và hơi (đktc). Giá trị của V là

A. 13,44.                                 B. 6,72.

C. 26,88.                                 D. 20,16.

Hướng dẫn giải

nNH42CO3=0,3  mol

Phương trình hóa học:

NH42CO3t°2NH3+CO2+H2O        0,3                                       0,6      0,3     0,3    mol

Ta có: nkhÝ vµ h¬i=0,6+0,3+0,3=1,2  mol 

VkhÝ vµ h¬i =1,2.22,4=26,88 lít

 Chọn C.

 Ví dụ mẫu

Ví dụ 1: Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm NH4NO3  NH42Cr2O7  thu được 12,16 gam chất rắn và 4,48 lít hỗn hợp khí A (đktc, không có hơi nước). Giá trị của m là

A. 24,80.                     B. 29,76.

C. 26,97.                     D. 0,84.

Hướng dẫn giải

Ta có: nA=0,2mol;  nCr2O3=0,08  mol

A gồm hai khí N2O  và N2

Phương trình hóa học:

NH4NO3t°N2O+2H2O    0,12                         0,12                           mol

NH42Cr2O7t°Cr2O3+N2+4H2O      0,08                                     0,08     0,08                        mol

m=mNH4NO3+mNH42Cr2O7=29,76  gam

 Chọn B

VII. Bài tập tự luyện dạng 4

Câu 1: Cho những nhận xét sau về muối amoni:

(1) Tất cả muối amoni đều tan trong nước.

(2) Các muối amoni đều là chất điện li mạnh, phân li hoàn toàn tạo ra ion NH4+  có môi trường bazơ.

(3) Muối amoni đều phản ứng với dung dịch kiềm giải phóng khí amoniac.

(4) Muối amoni kém bền đối với nhiệt.

Dãy gồm các nhận xét đúng là:

A. (1), (2), (3).              B. (1), (2), (4).

C. (1), (3), (4).                   D. (2), (3), (4).

Câu 2: Cho 22,6 gam hỗn hợp X gồm NH4NO3  NH42SO4  tác dụng với 150 ml dung dịch BaOH2  1M thu được 6,72 lít khí (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 23,30.                       B. 34,95.

C. 46,60.                            D. 11,65.

Câu 3: Cho dung dịch NH4NO3  tác dụng vừa đủ với dung dịch hiđroxit của kim loại R t° , thu được 4,48 lít khí (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 26,1 gam muối khan. Kim loại R là

A. Ba.                           B. Ca.

C. Mg.                               D. Fe.

ĐÁP ÁN

Dạng 1: Lí thuyết về

1 – B

2 – B

3 – D

4 – D

5 – B

Dạng 2: Bài tập về

1 – D

2 – D

3 – B

Dạng 3: Bài tập về hiệu suất tổng hợp

1 – A

2 – C

Dạng 4: Bài tập về muối amoni

1 – C

2 – D

3 – A

 

Xem thêm
Chuyên đề Amoniac và muối amoni 2023 hay, chọn lọc (trang 1)
Trang 1
Chuyên đề Amoniac và muối amoni 2023 hay, chọn lọc (trang 2)
Trang 2
Chuyên đề Amoniac và muối amoni 2023 hay, chọn lọc (trang 3)
Trang 3
Chuyên đề Amoniac và muối amoni 2023 hay, chọn lọc (trang 4)
Trang 4
Chuyên đề Amoniac và muối amoni 2023 hay, chọn lọc (trang 5)
Trang 5
Chuyên đề Amoniac và muối amoni 2023 hay, chọn lọc (trang 6)
Trang 6
Chuyên đề Amoniac và muối amoni 2023 hay, chọn lọc (trang 7)
Trang 7
Chuyên đề Amoniac và muối amoni 2023 hay, chọn lọc (trang 8)
Trang 8
Chuyên đề Amoniac và muối amoni 2023 hay, chọn lọc (trang 9)
Trang 9
Chuyên đề Amoniac và muối amoni 2023 hay, chọn lọc (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 13 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống