Lý thuyết Pha chế dung dịch (mới 2024 + 58 câu trắc nghiệm) hay, chi tiết

Tải xuống 44 2.2 K 14

Với tóm tắt lý thuyết Hóa học lớp 8 Pha chế dung dịch hay, chi tiết cùng với 58 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Hóa học lớp 8.

Hóa học 8 Bài 43: Pha chế dung dịch

A. Lý thuyết Pha chế dung dịch

1. Cách pha chế theo nồng độ

BT: từ muối NaCl, nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế

a. 100g dung dịch NaCl 10%

b. 100ml dung dịch NaCl 1M

a. Tính toán

- Tìm khối lượng chất tan

mNaCl = 100.10/100 = 10g

- Tìm khối lượng dung môi

mdm = mdd – mct = 100 – 10 = 90g

Cách pha chế:

- Cân lấy 10g NaCl khan cho vào cốc có dung tích 200 ml. Cân 90g (hoặc đong 90 ml) nước cất rồi đổ dần vào cốc rồi khuấy nhẹ. Được 100g NaCl 10%

b. Tính toán

- Tính số mol chất tan

nNaCl = 100/1000 = 0,1 mol

- Khối lượng 0,1 mol NaCl

mNaCl = 0,1 × 58,5 = 5,85 g

Cách pha chế:

- Cân lấy 5,85g NaCl cho vào cốc thủy tinh dung tích 200ml. Đổ dần nước cất vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ 100ml dung dịch. Ta được 100ml dung dịch NaCl 1M

2. Cách pha loãng dung dịch theo m = nồng độ cho trước

BT2: có nước cất và những dụng cụ cần thiết hãy tính toán và giới thiệu các cách pha chế:

a. 100ml dung dịch Na2SO4 0,1M từ dung dich Na2SO4 1M

b. 100g dung dịch KCl 5% từ dung dịch KCl 10%

a. Tính toán:

- Tìm số mol chất tan trong 100ml dung dịch Na2SO4 0,1M:

nNa2SO4 = (0,1.100)/1000 = 0.01 mol

- Tìm thể tích dung dịch Na2SO4 1M trong đó chứa 0,01 ml Na2SO4

Vml = (1000*0.01)/1 = 10 ml

Cách pha chế:

- Đong lấy 10ml dung dịch Na2SO4 1M cho vào cốc chia độ có dung tích 200ml. Thêm từ từ nước cất vào cốc đến vạch 100ml và khuấy đều, ta được 100ml dung dịch Na2SO4 0,1M

b. Tính toán:

- Tìm khối lượng KCl có trong 100g dung dịch KCl 5%

mKCl = (100.5)/100 = 5g

- Tìm khối lượng dung dịch KCl ban đầu có chứa 5g KCl

mdd = (100.5)/10 = 50g

- Tìm khối lượng nước cần dùng để pha chế:

mH2O = 100 - 50 = 50 g

Cách pha chế:

- Cân lấy 50g dung dịch KCl 10% bạn đầu, sau đó đổ vào cốc hoặc bình tam giác có dung tích 200ml

- Cân lấy 50g nước cất, sau đó đổ vào cốc đựng dung dịch KCl nói trên. Khuất đều, ta được 100g dung dịch KCl 5%

B. Trắc nghiệm Pha chế dung dịch

Câu 1: Cần thêm bao nhiêu gam Na2O vào 400 gam NaOH 10% để được dung dịch NaOH 25%

A. 75 gam

B. 89 gam

C. 80 gam

D. 62 gam

Đáp án: C

Gọi mNa2O cần thêm là x (g)

mdd sau = 400 + x (gam)

mNaOH = 400.10% = 40 (gam)

mNaOH sau = 40 + x (gam)

Ta có:  Hóa học lớp 8 | Lý thuyết và Bài tập trắc nghiệm Hóa 8 có đáp án. 100% = 25% → x = 80 gam

Câu 2: Chỉ dung duy nhất một chất để phân biệt Cu và Ag

A. Nước

B. Quỳ tính

C. AgCl2

D. NaOH

Đáp án: C

Cho AgCl vào 2 mẫu thử

Dung dịch màu xanh → Cu

Cu + 2AgCl → CuCl2 + 2Ag

Câu 3: Có 60g dung dịch NaOH 30%. Khối lượng NaOH cần cho thêm vào dung dịch trên để được dung dịch 44% là:

A.18 gam

B.15 gam

C.23 gam

D.21 gam

Đáp án: B

Khối lượng NaOH có chứa trong 60 gam dung dịch 30% là:

Hóa học lớp 8 | Lý thuyết và Bài tập trắc nghiệm Hóa 8 có đáp án

Gọi khối lượng NaOH thêm vào là a (gam), ta có

Hóa học lớp 8 | Lý thuyết và Bài tập trắc nghiệm Hóa 8 có đáp án

Câu 4: Để pha 100g dung dịch BaSO4 7% thì khối lượng nước cần lấy là

A. 93 gam

B. 9 gam

C. 90 gam

D. 7 gam

Đáp án: A

Hóa học lớp 8 | Lý thuyết và Bài tập trắc nghiệm Hóa 8 có đáp án

mdd = mct + mnước ⇔ 100 = 7 + mnước ⇔ mnước = 93 gam

Câu 5: Cách cơ bản đề nhận biết kim loại chất rắn tan hay không tan là

A. Quỳ tím

B. Nước

C. Hóa chất

D. Cách nào cũng được

Đáp án: B

Câu 6: Bằng cách nào sau đây có thể pha chế được dung dịch NaCl 15%.

A. Hoà tan 15g NaCl vào 90g H2O

B. Hoà tan 15g NaCl vào 100g H2O

C. Hoà tan 30g NaCl vào 170g H2O

D. Hoà tan 15g NaCl vào 190g H2O

Đáp án: C

Câu 7: Để tính nồng độ mol của dung dịch KOH, người ta làm thế nào?

A. Tính số gam KOH có trong 100g dung dịch

B. Tính số gam KOH có trong 1 lít dung dịch

C. Tính số gam KOH có trong 1000g dung dịch

D. Tính số mol KOH có trong 1 lít dung dịch

Đáp án: D

Câu 8: Để tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4, người ta làm thế nào?

A. Tính số gam H2SO4 có trong 100 gam dung dịch

B. Tính số gam H2SO4 có trong 1 lít dung dịch

C. Tính số gam H2SO4 có trong 1000 gam dung dịch

D. Tính số mol H2SO4 có trong 10 lít dung dịch

Đáp án: A

Câu 9: Muốn pha 400ml dung dịch CuCl2 0,2M thì khối lượng CuCl2 cần lấy là

A. 10,8 gam

B. 1,078 gam

C. 5,04 gam

D. 10 gam

Đáp án: A

nCuCl2 = 0,2.0,4 = 0,08 mol → mCuCl2 = 0,08.135 = 10,8 gam

Câu 10: Cho 3 mẫu thử mất nhãn là Fe2O3,CuO, Al2O3. Để phân biệt mấy dung dịch trên, cần sử dụng mấy chất để phân biệt? là những chất nào

A. Nước, NaOH

B. NaOH,HCl

C. CuCl2, NH3

D. Chất nào cũng được

Đáp án: B

+ Đầu tiên cho NaOH, thấy Al2O3 tan trong dung dịch

2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O

+ Còn lại Fe2O3,CuO. Cho HCl vào nhóm còn lại

Mẫu thử xuất hiện dung dịch vàng nâu chất ban đầu là Fe2O3

Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

Mẫu thử xuất hiện dung dịch xanh chất ban đầu là CuO

CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

Câu 11: Để tính nồng độ mol của dung dịch KOH, người ta làm thế nào?

A. Tính số gam KOH có trong 100 gam dung dịch.

B. Tính số gam KOH có trong 1 lít dung dịch.

C. Tính số gam KOH có trong 1000 gam dung dịch.

D. Tính số mol KOH có trong 1 lít dung dịch.

Lời giải:

Để tính nồng độ mol của dung dịch KOH, ta cần tính số mol KOH có trong 1 lít dung dịch.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 12: Để tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4, người ta làm thế nào?  

A. Tính số gam H2SO4có trong 100 gam dung dịch.

B. Tính số gam H2SO4có trong 1 lít dung dịch.

C. Tính số gam H2SO4có trong 1000 gam dung dịch.

D. Tính số mol H2SO4có trong 10 lít dung dịch.

Lời giải:

Để tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4, ta tính số gam H2SO4 có trong 100 gam dung dịch.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 13: Bằng cách nào sau đây có thể pha chế được dung dịch NaCl 15%? 

A. Hoà tan 15 gam NaCl vào 90 gam H2O

B. Hoà tan 15 gam NaCl vào 100 gam H2O

C. Hoà tan 30 gam NaCl vào 170 gam H2O

D. Hoà tan 15 gam NaCl vào 190 gam H2O

Lời giải:

Bài tập về Pha chế dung dịch - Pha loãng và cô đặc dung dịch lớp 8 có lời giải

Đáp án cần chọn là: C

Câu 14: Muốn pha 400 ml dung dịch CuCl2 0,2M thì khối lượng CuCl2 cần lấy là  

A. 5,04 gam 

B. 1,078 gam 

C. 10,8 gam                 

D. 10 gam

Lời giải:

nCuCl2 =CM. V=0,2.0,4=0,08 mol

=> Khối lượng CuCl2 cần lấy là: mCuCl2 =0,08.135=10,8 gam

Đáp án cần chọn là: C

Câu 15: Muốn pha 300 ml dung dịch NaCl 3M thì khối lượng NaCl cần lấy là

A. 52,65 gam. 

B. 54,65 gam. 

C. 60,12 gam.              

D. 60,18 gam.

Lời giải:

Vì đơn vị của nồng độ mol là mol/l nên ta đổi 300 ml thành 0,3 lít

Số mol chất tan trong 0,3 lít dung dịch NaCl 3M là 

Bài tập về Pha chế dung dịch - Pha loãng và cô đặc dung dịch lớp 8 có lời giải mol

Khối lượng NaCl cần lấy là: mNaCl = n.M = 0,9.58,5 = 52,65 gam

Đáp án cần chọn là: A

Câu 16: Để pha 100 gam dung dịch CuSO4 5% thì khối lượng nước cần lấy là  

A. 95 gam.

B. 96 gam. 

C. 97 gam.                   

D. 98 gam.

Lời giải:

Khối lượng CuSO4 chứa trong 100 gam dung dịch 5% là

Bài tập về Pha chế dung dịch - Pha loãng và cô đặc dung dịch lớp 8 có lời giải

Khối lượng nước cần lấy là: mnước = mdung dịch - mchất tan = 100 – 5 = 95 gam

Đáp án cần chọn là: A

Câu 17: Muốn pha 150 gam dung dịch CuSO4 2% từ dung dịch CuSO4 20% thì khối lượng dung dịch CuSO4 20% cần lấy là  

A. 14 gam. 

B. 15 gam. 

C. 16 gam.                   

D. 17 gam

Lời giải:

Khi pha loãng dung dịch từ 20% xuống 2% thì chỉ có khối lượng dung môi thay đổi còn khối lượng chất tan vẫn giữ nguyên.

Từ 150 gam dung dịch CuSO4 2% ta có khối lượng chất tan là:

Bài tập về Pha chế dung dịch - Pha loãng và cô đặc dung dịch lớp 8 có lời giải

Bài tập về Pha chế dung dịch - Pha loãng và cô đặc dung dịch lớp 8 có lời giải

Khối lượng dung dịch CuSO4 20% cần lấy là:

Bài tập về Pha chế dung dịch - Pha loãng và cô đặc dung dịch lớp 8 có lời giải

Đáp án cần chọn là: B

Câu 18: Muốn pha 150 gam dung dịch CuSO4 2% từ dung dịch CuSO4 20% thì cần lấy x gam dung dịch CuSO4 20% và y gam nước. Giá trị x.y bằng:

A. 2025

B. 2100

C. 2240

D. 2329

Lời giải:

Khối lượng CuSO4 có trong 150 gam dung dịch nồng độ 2% là:

Bài tập về Pha chế dung dịch - Pha loãng và cô đặc dung dịch lớp 8 có lời giải

=> mH2O (1) = 150 – 3= 147 (g)

Khối lượng dung dịch CuSO4 20% có chứa 3 gam CuSO4 là: 

Bài tập về Pha chế dung dịch - Pha loãng và cô đặc dung dịch lớp 8 có lời giải

=> số gam nước là : mH2O (2) = 15 – 3 = 12 (g)

=> số gam nước cần lấy y = mH2O (1) - mH2O (2)  = 147 – 12 = 135 (g)

=> x.y = 15.135 = 2025 (g)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 19: Có 60 gam dung dịch NaOH 20%. Khối lượng NaOH cần cho thêm vào dung dịch trên để được dung dịch 25% là

A. 4 gam. 

B. 5 gam. 

C. 6 gam.                     

D. 7 gam.

Lời giải:

Khối lượng NaOH có trong 60 gam dung dịch 20% là: Bài tập về Pha chế dung dịch - Pha loãng và cô đặc dung dịch lớp 8 có lời giải

Gọi khối lượng NaOH thêm vào là a (gam), ta có:

Khối lượng chất tan trong dung dịch sau khi thêm là: mct sau = 12 + a

Khối lượng dung dịch sau khi thêm là: mdd sau = 60 + a

=> Nồng độ dung dịch thu được là:

Bài tập về Pha chế dung dịch - Pha loãng và cô đặc dung dịch lớp 8 có lời giảiBài tập về Pha chế dung dịch - Pha loãng và cô đặc dung dịch lớp 8 có lời giải

=> a = 4 (gam)

 Đáp án cần chọn là: A

Câu 20: Muốn pha 250 ml dung dịch NaOH nồng độ 0,5M từ dung dịch NaOH 2M thì thể tích dung dịch NaOH 2M cần lấy là  

A. 62,5 ml. 

B. 67,5 ml. 

C. 68,6 ml.                  

D. 69,4 ml.

Lời giải:

ổi 250 ml = 0,25 lít

Pha loãng dung dịch có nồng độ 2M xuống 0,5M thì số mol NaOH không đổi

nNaOH = 0,5.0,25 = 0,125 mol

Thể tích dung dịch NaOH 2M cần lấy là

Bài tập về Pha chế dung dịch - Pha loãng và cô đặc dung dịch lớp 8 có lời giải

Đáp án cần chọn là: A

Câu 21: Có 60 gam dung dịch NaOH 30%. Khối lượng NaOH cần cho thêm vào dung dịch trên để được dung dịch 44% là  

A. 18 gam 

B. 15 gam 

C. 23 gam                    

D. 21 gam

Lời giải:

Khối lượng NaOH có chứa trong 60 gam dung dịch 30% là

Bài tập về Pha chế dung dịch - Pha loãng và cô đặc dung dịch lớp 8 có lời giảiBài tập về Pha chế dung dịch - Pha loãng và cô đặc dung dịch lớp 8 có lời giải

Gọi khối lượng NaOH thêm vào là a (gam), ta có:

Khối lượng chất tan trong dung dịch sau là: mct = 18 + a

Khối lượng dung dịch sau là: mdd = 60 + a

=> Nồng độ phần trăm của dd sau pha là

Bài tập về Pha chế dung dịch - Pha loãng và cô đặc dung dịch lớp 8 có lời giảiBài tập về Pha chế dung dịch - Pha loãng và cô đặc dung dịch lớp 8 có lời giải

=>a=15gam

 Đáp án cần chọn là: B

Câu 22: Có 60 gam dung dịch NaCl 20%. Tính nồng độ % dung dịch thu được khi cô đặc dung dịch để chỉ còn 50 gam?  

A. 22%. 

B. 25%. 

C. 30%.                      

D. 24%

Lời giải:

Khối lượng NaCl có trong dung dịch là: Bài tập về Pha chế dung dịch - Pha loãng và cô đặc dung dịch lớp 8 có lời giảiBài tập về Pha chế dung dịch - Pha loãng và cô đặc dung dịch lớp 8 có lời giải

Khối lượng dung dịch sau khi cô đặc là 50 gam, khối lượng chất tan là 12 gam

=> nồng độ dung dịch sau cô đặc là:

Bài tập về Pha chế dung dịch - Pha loãng và cô đặc dung dịch lớp 8 có lời giảiBài tập về Pha chế dung dịch - Pha loãng và cô đặc dung dịch lớp 8 có lời giải

 Đáp án cần chọn là: D

Câu 23: Làm bay hơi 20 gam nước từ dung dịch có nồng độ 15% thu được dung dịch có nồng độ 20%. Dung dịch ban đầu có khối lượng:

A. 90 gam.           

B. 60 gam.

C. 70 gam.

D. 80 gam.

Lời giải:

Gọi khối lượng dung dịch ban đầu là m (g)

Khối lượng chất tan ban đầu là: 0,15m (g)

Sau khi làm bay hơi 20 gam nước thì khối lượng dung dịch sau là: m – 20 (g)

Nồng độ phần trăm sau phản ứng:

Bài tập về Pha chế dung dịch - Pha loãng và cô đặc dung dịch lớp 8 có lời giảiBài tập về Pha chế dung dịch - Pha loãng và cô đặc dung dịch lớp 8 có lời giải

  • Bài tập về Pha chế dung dịch - Pha loãng và cô đặc dung dịch lớp 8 có lời giải

Đáp án cần chọn là: D

Câu 24: Cần phải dùng bao nhiêu lít H2SO4 có d = 1,84g/ml vào bao nhiêu lít nước cất để pha thành 10 lít dung dịch H2SO4 có d = 1,28g/ml?

A. 6,66 lít H2SO4 và 3,34 lít nước cất.    

B. 7,00 lít H2SO4 và 3,00 lít nước cất.

C. 6,65 lít H2SO4 và 3,35 lít nước cất.    

D. 6,67 lít H2SO4 và 3,33 lít nước cất.

Lời giải:

Khối lượng 10 lít dung dịch sau khi pha là:

mdd sau = V.d =  10.1,28 = 12,8 (kg)

Gọi thể tích cần thiết là x lít. Suy ra khối lượng nước là x (kg)

Gọi thể tích dung dịch axit là y lít. Suy ra khối lượng là 1,84y kg

=> x + y = 10 (1)

x + 1,84y = 12,8 (2)

từ (1) và (2) => x = 6,67 (lít) và y = 3,33 (lít)

Đáp án cần chọn là: D

Câu 25: Trộn 300 gam dung dịch NaOH 3% với 200 gam dung dịch NaOH 10% thì thu được dung dịch có nồng độ bao nhiêu %?  

A. 4,8%. 

B. 5,8%. 

C. 13%.

D. 6,8%.

Lời giải:

Khối lượng chất tan ở dd (1) là: Bài tập về Pha trộn hai dung dịch không xảy ra phản ứng lớp 8 có lời giải

Khối lượng chất tan ở dd (2) là: Bài tập về Pha trộn hai dung dịch không xảy ra phản ứng lớp 8 có lời giải

=> khối lượng chất tan dd thu được là: mNaOH = mNaOH (1) + mNaOH (2) = 9 + 20 = 29 gam

Khối lượng dd thu được là: mdd = mdd (1) + mdd (2) = 300 + 200 = 500 gam

=> Nồng độ dung dịch thu được là: 

Bài tập về Pha trộn hai dung dịch không xảy ra phản ứng lớp 8 có lời giảiBài tập về Pha trộn hai dung dịch không xảy ra phản ứng lớp 8 có lời giải

Đáp án cần chọn là: B

Câu 26: Trộn 200 gam dung dịch CuCl2 15% với m gam dung dịch CuCl2 5,4% thì thu được dung dịch có nồng độ 11,8%. Giá trị của m là 

A. 200. 

B. 50

C. 100

D. 150

Lời giải:

Khối lượng chất tan ở dd (1) là: Bài tập về Pha trộn hai dung dịch không xảy ra phản ứng lớp 8 có lời giải

Khối lượng chất tan ở dd (2) là: Bài tập về Pha trộn hai dung dịch không xảy ra phản ứng lớp 8 có lời giải

=> khối lượng chất tan dd thu được là: mct = m+ m= 30 + 0,054m

Khối lượng dd thu được là: mdd = mdd (1) + mdd (2) = 200 + m

=> Nồng độ dung dịch thu được là: 

Bài tập về Pha trộn hai dung dịch không xảy ra phản ứng lớp 8 có lời giảiBài tập về Pha trộn hai dung dịch không xảy ra phản ứng lớp 8 có lời giải

=> m = 100

Đáp án cần chọn là: C

Câu 27: Cần pha chế theo tỉ lệ nào về khối lượng của 2 dung dịch KNO3 có nồng độ tương ứng là 45% và 15% để được dung dịch KNO3 20%  

A. 1 : 4. 

B. 1 : 5. 

C. 1 : 6.

D. 1 : 3.

Lời giải:

Gọi khối lượng dung dịch KNO3 45% và 15% cần lấy lần lượt là m1 (gam) và m2 (gam) cần pha trộn với nhau để được dung dịch KNO3 20%

Bài tập về Pha trộn hai dung dịch không xảy ra phản ứng lớp 8 có lời giải,Bài tập về Pha trộn hai dung dịch không xảy ra phản ứng lớp 8 có lời giải

 => Tổng khối lượng chất tan là: 

Bài tập về Pha trộn hai dung dịch không xảy ra phản ứng lớp 8 có lời giảiBài tập về Pha trộn hai dung dịch không xảy ra phản ứng lớp 8 có lời giải

Tổng khối lượng dung dịch là: mdd (3) = mdd (1) + mdd (2) = m1 + m2

Dung dịch thu được có nồng độ 20% 

Bài tập về Pha trộn hai dung dịch không xảy ra phản ứng lớp 8 có lời giải

Từ (1) và (2) => 0,45.m1 + 0,15.m2 = 0,2.(m1 + m2) => 0,25.m1 = 0,05.m2

=>m1m2=Bài tập về Pha trộn hai dung dịch không xảy ra phản ứng lớp 8 có lời giải=1:5

Câu 28: Cần lấy bao nhiêu lít dung dịch HCl 0,2M để khi trộn với dung dịch HCl 0,8M thì thu được 2 lít dung dịch HCl 0,5M? Giả sử không có sự thay đổi thể tích khi trộn.  

A. 3 lít. 

B. 2 lít. 

C. 1 lít.

D. 1,5 lít.

Lời giải:

Gọi n1, V1 lần lượt là số mol và thể tích dung dịch HCl 0,2M => n1 = 0,2.V1

Gọi n2, V2 lần lượt là số mol và thể tích dung dịch HCl 0,8M => n2 = 0,8.V2

Gọi n3, V3 lần lượt là số mol và thể tích của dd HCl 0,5M

=> số mol HCl trong dung dịch HCl 0,5M là: n3 = 2.0,5 = 1 mol

Ta có: n1 + n= n3 => 0,2.V1 + 0,8.V2 = 1   (1)

V1 + V2 = V3 => V1 + V2 = 2 lít   (2)

Từ (1) và (2), giải hệ pt ta được V1 = 1 lít; V2 = 1 lít

Đáp án cần chọn là: C

Câu 29: Tính khối lượng dung dịch NaCl 10% cần trộn với 300 gam dung dịch NaCl 25% để thu được dung dịch NaCl 15%  

A. 600 gam. 

B. 500 gam. 

C. 200 gam.                             

D. 100 gam

Lời giải:

Gọi khối lượng dung dịch (1) NaCl 10% cần lấy là m (gam)

=> khối lượng NaCl trong dd (1) là: Bài tập về Pha trộn hai dung dịch không xảy ra phản ứng lớp 8 có lời giải

Khối lượng NaCl có trong 300 gam dd NaCl 25% là: 

Bài tập về Pha trộn hai dung dịch không xảy ra phản ứng lớp 8 có lời giải

=> Tổng khối lượng NaCl là: mNaCl = mNaCl (1) + mNaCl (2) = 0,1m + 75 (gam)

Khối lượng dd NaCl sau pha trộn là: mdd NaCl = mdd (1) + mdd (2) = m + 300 (gam)

=> Nồng độ dung dịch thu được là:  

Bài tập về Pha trộn hai dung dịch không xảy ra phản ứng lớp 8 có lời giảiBài tập về Pha trộn hai dung dịch không xảy ra phản ứng lớp 8 có lời giải

=> m = 600 (gam)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 30: Cho mgam dung dịch KNO3 5% vào m2 gam dung dịch KNO3 17% thu được 360 gam dung dịch KNO3 9%. Tính m1, m2  

A. m1 = 240 và m2 = 120. 

B. m1 = 120 và m2 = 240.

C. m1 = 180 và m2 = 180. 

D. m1 = 140 và m2 = 220.

Lời giải:

Khối lượng chất tan trong dd KNO3 5% là:  

Bài tập về Pha trộn hai dung dịch không xảy ra phản ứng lớp 8 có lời giải

Khối lượng chất tan trong dd KNO3 17% là: 

Bài tập về Pha trộn hai dung dịch không xảy ra phản ứng lớp 8 có lời giải

=> Tổng khối lượng chất tan là:

mKNO3=mKNO3(1)+mKNO3(2)=0,05.m1+0,17.m2

Mặt khác, 360 gam dd KNO3 9% chứa số gam chất tan là: 

Bài tập về Pha trộn hai dung dịch không xảy ra phản ứng lớp 8 có lời giải

=> 0,05.m1 + 0,17.m2 = 32,4  (1)

Khối lượng dung dịch KNO3 thu được là: mdd = mdd (1) + mdd (2) = m1 + m2 = 360  (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ:

Bài tập về Pha trộn hai dung dịch không xảy ra phản ứng lớp 8 có lời giải

Câu 31Trộn 200 ml dung dịch CuSO4 1M với 300 ml dung dịch CuSO4 0,8 M. Tính CM của dung dịch thu được  

A. 0,12M. 

B. 0,24M. 

C. 0,44M.

D. 0,88M.

Lời giải:

Số mol chất tan có trong 200 ml dd CuSO4 1M là: nCuSO4(1)=0,2.1=0,2mol

Số mol chất tan có trong 300 ml dd CuSO4 0,8M là: nCuSO4(2)=0,3.0,8=0,24mol

=> dd thu được có số mol chất tan là: nct = n1 + n2 = 0,2 + 0,24 = 0,44 mol

Thể tích dd thu được là: Vdd = V1 + V2 = 0,2 + 0,3 = 0,5 mol

=> Nồng độ mol của dd thu được là: Bài tập về Pha trộn hai dung dịch không xảy ra phản ứng lớp 8 có lời giải

Đáp án cần chọn là: D

Câu 32: Có 2 dung dịch: HCl 4M (dung dịch A) và dung dịch HCl 0,5M (dung dịch B). Nồng độ mol của dung dịch mới khi trộn 2 lít dung dịch A với 1 lít dung dịch B là:

A. 2,81.

B. 2,82.

C. 2,83.

D. Đáp án khác.

Lời giải:

nHCl(1) = 2.4 = 8 (mol)

nHCl(2) = 1.0,5 = 0,5 (mol)

∑ nHCl = 8 + 0,5 = 8,5 (mol)

∑ VHCl = 2 +1 = 3 (lít)

Nồng độ sau khi trộn: CM = ∑ nHCl / ∑ VHCl = 8,5 : 3 = 2,83 (M)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 33: Cần cho thêm bao nhiêu ml dung dịch Ba(OH)2 1,2M vào 1300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M để thu được dung dịch Ba(OH)2 0,8M ?  

A. 0,975 

B. 975.

C. 0,795.                

D. 795

Lời giải:

Đổi 1300 ml = 1,3 lít

Gọi thể tích dung dịch Ba(OH)2 1,2M cần thêm vào là V (lít)

=> số mol chất tan trong V lít dd Ba(OH)2 là: nBa(OH)2(1)=1,2V(mol)

Số mol chất tan trong 1,3 lít dd Ba(OH)2 0,5M là: nBa(OH)2(2)=1,3.0,5=0,65(mol)

=> tổng số mol chất tan là : nct = nBa(OH)2(1)+nBa(OH)2(2)=1,2V+0,65(mol)

Thể tích dung dịch thu được là: Vdd = V + 1,3

=> Nồng độ dd thu được là: Bài tập về Pha trộn hai dung dịch không xảy ra phản ứng lớp 8 có lời giảiBài tập về Pha trộn hai dung dịch không xảy ra phản ứng lớp 8 có lời giải=> V = 0,975 lít = 975 ml

Đáp án cần chọn là: B

Câu 34: Cho V1 ml dung dịch Na2SO4 0,3M vào V2 ml dung dịch Na2SO4 1,7M, thu được 1400 ml dung dịch Na2SO0,6M. Tính V1 và V

A. V1 = 1150; V2 = 250 

B. V1 = 1200;  V2 = 200

C. V1 = 1300; V2 = 100 

D. V1 = 1100;  V2 = 300

Lời giải:

Số mol chất tan có trong V1 ml dd Na2SO4 0,3M là: nNa2SO4(1)=0,3. Bài tập về Pha trộn hai dung dịch không xảy ra phản ứng lớp 8 có lời giải =0,0003V1

Số mol chất tan có trong V2 ml dd Na2SO4 1,7M là: nNa2SO4(2)=1,7. Bài tập về Pha trộn hai dung dịch không xảy ra phản ứng lớp 8 có lời giải =0,0017V2

=> tổng số mol chất tan là: nct = nNa2SO4(1)+nNa2SO4(2)=0,0003V1+0,0017V2

Mặt khác, trong 1400 ml dd Na2SO4 0,6M có số mol chất tan là: nct = 1,4.0,6 = 0,84 (mol)

=> 0,0003V1 + 0,0017V2 = 0,84  (1)

Tổng khối lượng dung dịch là : V = V1 + V2 => V1 + V2 = 1400  (2)

Từ (1) và (2) => V1 = 1100;  V2 = 300

 Đáp án cần chọn là: D

Câu 35: Có 2 dung dịch NaOH nồng độ 2M và 0,5M. Cần phải pha chế chúng theo tỉ lệ thể tích như thế nào để thu được dung dịch NaOH 1M ?  

A. 2 : 1. 

B. 1 : 2 

C. 1 : 3.                       

D. 3 : 1

Lời giải:

Gọi thể tích dung dịch NaOH nồng độ 2M và 0,5M lần lượt là V1 và V2 (lít)

Số mol NaOH trong dd (1) là: nNaOH (1) = 2.V1

Số mol NaOH trong dd (2) là: nNaOH (2) = 0,5.V2

=> Số mol chất tan trong dd thu được là: nct = nNaOH (1) + nNaOH (2) = 2.V1 + 0,5.V2

Thể tích dd NaOH thu được là: V = V1 + V2

=> Nồng độ mol dd là: Bài tập về Pha trộn hai dung dịch không xảy ra phản ứng lớp 8 có lời giảiBài tập về Pha trộn hai dung dịch không xảy ra phản ứng lớp 8 có lời giải

=> 2.V1 + 0,5.V2 = V1 + V2 => V1 = 0,5.V2=>Bài tập về Pha trộn hai dung dịch không xảy ra phản ứng lớp 8 có lời giải=0,5=1:2

Câu 36: Cho x gam dd NaCl 18% vào 450 gam dd NaCl 2M (D = 1,125 g/ml) khuấy đều, thu được dd NaCl 12,3%. Giá trị của x là  

A. 120 gam. 

B. 140 gam. 

C. 160 gam.                 

D. 150 gam. 

Lời giải:

Thể tích của 450 gam dd NaCl 2M là: Bài tập về Pha trộn hai dung dịch không xảy ra phản ứng lớp 8 có lời giải

=> Số mol NaCl trong dd này là: nNaCl (2) = C. V = 2 . 0,4 = 0,8 mol

=> Khối lượng NaCl (2) là: mNaCl (2) = 0,8.58,5 = 46,8 gam

x gam dd NaCl 18% chứa: Bài tập về Pha trộn hai dung dịch không xảy ra phản ứng lớp 8 có lời giải

=> tổng khối lượng chất tan là: mNaCl = mNaCl (1) + mNaCl (2) = 0,18x + 46,8 (gam)

Khối lượng dd NaCl 12,3% thu được là: mdd = mdd (1) + mdd (2) = x + 450 (gam)

=> Nồng độ phần trăm của dd thu được là: 

Bài tập về Pha trộn hai dung dịch không xảy ra phản ứng lớp 8 có lời giảiBài tập về Pha trộn hai dung dịch không xảy ra phản ứng lớp 8 có lời giải

=> x = 150 (gam)

Đáp án cần chọn là: D

Câu 37: Hòa tan KCl rắn vào nước để tạo thành hai dung dịch A và B, trong đó nồng độ phần trăm của dd A gấp 2 lần dung dịch B. Nếu đem trộn dung dịch A và dung dịch B theo tỉ lệ khối lượng mdd A : mdd B  = 3 : 2 thì thu được dung dịch C có nồng độ 20%. Nồng độ % của dung dịch B là  

A. 12,5%. 

B. 25,0%. 

C. 15,0%.

D. 22,5%.

Lời giải:

Gọi nồng độ % của dd A là 2a thì nồng độ % của dd B là a

Vì đề bài chỉ cho tỉ lệ các chất, không cho khối lượng cụ thể => ta giả sử khối lượng dung dịch A là 30 (gam) => khối lượng dd B là 20 (gam)

=> khối lượng chất tan trong dd A là: mKCl (A) =2a. Bài tập về Pha trộn hai dung dịch không xảy ra phản ứng lớp 8 có lời giải=0,6a(gam)

Khối lượng chất tan trong dd B là: m­KCl (B) =a. Bài tập về Pha trộn hai dung dịch không xảy ra phản ứng lớp 8 có lời giải=0,2a(gam)

=> khối lượng chất tan trong dd C là: mKCl (C) = mKCl (A) + mKCl (B) = 0,6a + 0,2a = 0,8a (gam)

Nồng độ chất tan trong C là: Bài tập về Pha trộn hai dung dịch không xảy ra phản ứng lớp 8 có lời giảiBài tập về Pha trộn hai dung dịch không xảy ra phản ứng lớp 8 có lời giải=>a=12,5

Vậy nồng độ phần trăm của dd B là: 12,5%

Đáp án cần chọn là: A

Câu 38: Có 2 dung dịch H2SO4 là A và B. Nếu 2 dung dịch A và B được trộn lẫn theo tỉ lệ khối lượng 7 : 3 thì thu được dung dịch C có nồng độ 29%. Tính C% của dung dịch A, biết nồng độ dung dịch B bằng 2,5 lần nồng độ dung dịch A.  

A. 10%. 

B. 14,5%. 

C. 20%.

D. 20,5%.

Lời giải:

Vì đề bài chỉ cho tỉ lệ các chất, không cho khối lượng cụ thể => ta giả sử khối lượng dung dịch A là 70 (gam) => khối lượng dd B là 30 (gam)

Gọi nồng độ của dd A là a (%)

Vì nồng độ dd B bằng 2,5 lần nồng độ dd A => nồng độ dd B là 2,5a (%)

Khối lượng chất tan trong A là: mct (A) =Bài tập về Pha trộn hai dung dịch không xảy ra phản ứng lớp 8 có lời giải=0,7a(gam)

Khối lượng chất tan trong B là: mct (B) =Bài tập về Pha trộn hai dung dịch không xảy ra phản ứng lớp 8 có lời giải=0,75a(gam)

=> Khối lượng chất tan trong C là: mct (C) = mct (A) + mct (B) = 0,7a + 0,75a = 1,45a (gam)

Ta có: mdd C = mdd A + mdd B = 70 + 30 = 100 gam

=> Nồng độ dd C là:Bài tập về Pha trộn hai dung dịch không xảy ra phản ứng lớp 8 có lời giải=>a=20(%)

Vậy nồng độ dung dịch A là 20%

Câu 39: Trộn lẫn 100 ml dung dịch NaHSO4 1M với 100 ml dung dịch NaOH 2M được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được chất rắn khan có khối lượng bao nhiêu? (Biết sơ đồ phản ứng: NaHSO4 + NaOH ---> Na2SO4 + H2O)

A. 14,2 gam. 

B. 18,2 gam. 

C. 4,0 gam.

D. 10,2 gam

Lời giải:

nNaHSO4=CM.V=1.0,1=0,1mol

nNaOH=CM.V=2.0,1=0,2mol

PTHH: NaHSO4 + NaOH → Na2SO4 + H2O

Xét tỉ lệ: Bài tập về Pha trộn hai dung dịch có xảy ra phản ứng lớp 8 có lời giải=> NaHSO4 phản ứng hết, NaOH còn dư

=> tính số mol sản phẩm theo NaHSO4; chất rắn khan thu được sau phản ứng gồm Na2SO4 và NaOH dư.

PTHH: NaHSO4 + NaOH → Na2SO4 + H2O

Tỉ lệ PT: 1mol        1mol         1mol

P/ứng:    0,1mol → 0,1mol → 0,1mol

=> Khối lượng Na2SO4 sinh ra là: mNa2SO4=0,1.142=14,2gam

Khối lượng NaOH phản ứng là: mNaOH phản ứng = 0,1.40 = 4 gam

=> Khối lượng NaOH dư là: mNaOH dư = mNaOH ban đầu – mNaOH phản ứng = 0,2.40 – 4 = 4 gam

=> Khối lượng chất rắn khan thu được sau phản ứng là

mrắn khan  = mNa2SO4+mNaOHdu=14,2+4=18,2gam

Đáp án cần chọn là: B

Câu 40: Cho 200 gam dung dịch NaOH 20% tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch HCl, phản ứng sinh ra NaCl và nước.

A. 19,5%.

B. 20,5%. 

C. 18,6%.

D. 12,4%.

Lời giải:

Khối lượng NaOH là: mNaOH=Bài tập về Pha trộn hai dung dịch có xảy ra phản ứng lớp 8 có lời giải=40gam

=> số mol NaOH là: nNaOH=Bài tập về Pha trộn hai dung dịch có xảy ra phản ứng lớp 8 có lời giải=1mol

PTHH:   NaOH  +  HCl  →  NaCl + H2O

P/ứng:     1mol  → 1mol →  1mol

Muối thu được sau phản ứng là NaCl

mNaCl = 1.58,5 = 58,5 gam

Vì phản ứng không sinh khí hay kết tủa => Khối lượng dung dịch sau phản ứng là:

mdd sau pứ = mdd NaOH + mdd HCl = 200 + 100 = 300 (gam)

=> Nồng độ dd NaCl sau phản ứng là: C%ddNaCl=Bài tập về Pha trộn hai dung dịch có xảy ra phản ứng lớp 8 có lời giải.100%=19,5%

Đáp án cần chọn là: A

Câu 41: Cho dung dịch NaOH phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch A gồm 2 axit H2SO4 và HCl, cô cạn dung dịch thu được 13,2 gam muối khan. Biết rằng cứ 10 ml dung dịch A thì phản ứng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 0,5M. Sơ đồ phản ứng là: NaOH + H2SO4 ---> Na2SO4 + H2O và NaOH + HCl ---> NaCl + H2O. Nồng độ mol/l của axit HCl trong dung dịch ban đầu là

A. 0,06M. 

B. 0,08M. 

C. 0,6M.  

D. 0,8M.

Lời giải:

Gọi số mol của H2SO4 và HCl trong 100 ml dung dịch là x và y mol

Cứ 10 ml dung dịch 2 axit này thì phản ứng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 0,5M

=> 100 ml dung dịch 2 axit này thì phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,5M

=> nNaOH = 0,4.0,5 = 0,2 mol

PTHH:

                   H2SO4 + 2NaOH  → Na2SO4 + H2O

Tỉ lệ PT:     1mol       2mol           1mol    

P/ứng:         x mol → 2x mol  →  x mol

                   HCl  +  NaOH → NaCl + H2O

Tỉ lệ PT:    1mol     1mol        1mol

P/ứng:       y mol → y mol → y mol

Từ 2 PT, ta có tổng số mol NaOH phản ứng là: nNaOH = 2x + y = 0,2  (1)

Muối khan thu được sau phản ứng là Na2SO4 (x mol) và NaCl (y mol)

=> khối lượng muối khan là: mNa2SO4+mNaCl=13,2gam=>142x+58,5y=13,2(2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:

Bài tập về Pha trộn hai dung dịch có xảy ra phản ứng lớp 8 có lời giải

=> số mol HCl có trong 100 ml dung dịch A là 0,08 mol

=> CM=Bài tập về Pha trộn hai dung dịch có xảy ra phản ứng lớp 8 có lời giải=0,8M

Đáp án cần chọn là: D

Câu 42:Cho 50 ml dung dịch NaOH 1,2M phản ứng vừa đủ V (ml) dung dịch H2SO30% (D = 1,222 g/ml). Biết sơ đồ phản ứng là: NaOH + H2SO4 ---> Na2SO4 + H2O. Tính V?

A. 9,8 ml. 

B. 10,1 ml. 

C. 8,02 ml.                  

D. 5,68 ml.

Lời giải:

nNaOH = CM . V = 0,05.1,2 = 0,06 mol

PTHH:     2NaOH + H2SO4  →  Na2SO4 + 2H2O

Tỉ lệ PT:   2mol        1mol          1mol  

P/ứng:    0,06mol → 0,03mol

=> Khối lượng H2SO4 phản ứng là:mH2SO4=0,03.98=2,94 gam

=> Khối lượng dung dịch H2SO4 30% đã dùng là:

Bài tập về Pha trộn hai dung dịch có xảy ra phản ứng lớp 8 có lời giảiBài tập về Pha trộn hai dung dịch có xảy ra phản ứng lớp 8 có lời giải

mddH2SO4=mct.100C=2,94.10030=9,8gam

=> Thể tích dung dịch H2SO4 là: Bài tập về Pha trộn hai dung dịch có xảy ra phản ứng lớp 8 có lời giảiBài tập về Pha trộn hai dung dịch có xảy ra phản ứng lớp 8 có lời giải

Đáp án cần chọn là: C

Câu 43: Cho 200 gam dung dịch Na2CO3 tác dụng vừa đủ với 120 gam dung dịch HCl. Sau phản ứng, dung dịch NaCl tạo thành có nồng độ 15,476%. Tính C% của dung dịch Na2CO3 ban đầu, biết phương trình phản ứng là: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2

A. 12,2%. 

B. 11,7%. 

C. 21,2%.                    

D. 20,6%.

Lời giải:

Gọi số mol Na2CO3 trong dung dịch ban đầu là x (mol)

PTHH:   Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2 ↑

Tỉ lệ PT: 1mol         2mol      2mol                  1mol

P/ứng:    x mol            →       2x mol     →      x mol

=> Khối lượng NaCl tạo ra là: mNaCl  = 2x.58,5 = 117x (gam)

Khối lượng CO2 tạo ra là:mCO2=44x(gam)

Vì sau phản ứng sinh ra chất khí => mdd sau pứ = mcác dd trước pứ - mCO2 = 200 + 120 – 44x = 320 – 44x (gam)

=>Bài tập về Pha trộn hai dung dịch có xảy ra phản ứng lớp 8 có lời giảiBài tập về Pha trộn hai dung dịch có xảy ra phản ứng lớp 8 có lời giải

=> x = 0,4 (mol)

=> Nồng độ phần trăm của dd Na2CO3 ban đầu là:

Bài tập về Pha trộn hai dung dịch có xảy ra phản ứng lớp 8 có lời giải

Đáp án cần chọn là: C

Câu 44: Cho 200 gam dung dịch Na2CO3 tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch HCl, phản ứng tạo thành NaCl, COvà H2O. Tính C% của dung dịch HCl ban đầu, biết khối lượng của dung dịch sau phản ứng là 289 gam.

A. 18,25%. 

B. 36,50%. 

C. 29,50%.                  

D. 14,60%

Lời giải:

Gọi số mol HCl là x (mol)

PTHH:       Na2CO3 + 2HCl  →  2NaCl + H2O + CO2 ↑

Tỉ lệ PT:    1mol         2mol         2mol      1mol   1mol

P/ứng:     0,5x mol ← x mol →  x mol      →       0,5x mol

=> Khối lượng CO2 sinh ra là:mCO2=44.0,5x=22x(gam)

Vì phản ứng tạo thành khí => mdd sau phản ứng = mcác dd trước pứ - mCO2 = 200 + 100 – 22x = 289

=> x = 0,5 (mol)

=>Bài tập về Pha trộn hai dung dịch có xảy ra phản ứng lớp 8 có lời giảiBài tập về Pha trộn hai dung dịch có xảy ra phản ứng lớp 8 có lời giải

Đáp án cần chọn là: A

Câu 45: Cho 17,75 gam dung dịch Na2SO8% tác dụng với 31,2 gam dung dịch BaCl10%. Sau khi loại bỏ kết tủa thu được dung dịch NaCl có nồng độ phần trăm là

A. 2,51%.

B. 3,21%. 

C. 5,125%.

D. 4,14%

Lời giải:

Bài tập về Pha trộn hai dung dịch có xảy ra phản ứng lớp 8 có lời giảiBài tập về Pha trộn hai dung dịch có xảy ra phản ứng lớp 8 có lời giải

Bài tập về Pha trộn hai dung dịch có xảy ra phản ứng lớp 8 có lời giảiBài tập về Pha trộn hai dung dịch có xảy ra phản ứng lớp 8 có lời giải

PTHH:    Na2SO4 + BaCl2 → 2NaCl + BaSO4 ↓

Xét tỉ lệ Bài tập về Pha trộn hai dung dịch có xảy ra phản ứng lớp 8 có lời giải

=> Na2SO4 phản ứng hết, BaCl2 còn dư

=> tính toán theo số mol Na2SO4

PTHH:    Na2SO4  +  BaCl2  →  2NaCl  +  BaSO4 ↓

Tỉ lệ PT:  1mol          1mol          2mol        1mol

P/ứng:   0,01mol → 0,01mol → 0,02mol → 0,01mol

=> Khối lượng NaCl là: mNaCl = 0,02.58,5 = 1,17 gam

Khối lượng BaSO4 là:mBaSO4=0,01.233=2,33(gam)

Vì phản ứng sinh ra chất kết tủa => mdd sau pứ = mcác dd trước pứ - mBaSO4 = 17,75 + 31,2 – 2,33 = 46,62 gam

=>Bài tập về Pha trộn hai dung dịch có xảy ra phản ứng lớp 8 có lời giải

Đáp án cần chọn là: A

Câu 46: Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 và dung dịch NaOH biết:

 +) 30 ml dung dịch H2SO4 được trung hoà hết bởi 20 ml dung dịch NaOH và 10 ml dung dịch KOH 2M 

+) 30 ml dung dịch NaOH được trung hòa bởi 20 ml dung dịch H2SO4 và 5 ml dung dịch HCl 1M

A. 5M và 4,4M. 

B. 5M và 4M. 

C. 3M và 2M.              

D. 4M và 5,5M.

Lời giải:

Gọi nồng độ của dd H2SO4 là a (M), nồng độ của dd NaOH là b (M)

TH1: 30 ml dd H2SO4 aM chứa nH2SO4=0,03a(mol); 20 ml dd NaOH bM chứa nNaOH = 0,02b (mol)

nKOH = 0,01.2 = 0,02 mol

PTHH:

 H2SO4   +   2NaOH   →  Na2SO4 + 2H2O    (1)

1 mol            2 mol            1 mol

0,02b mol ← 0,02b mol

H2SO4   +    2KOH   →  K2SO4 + 2H2O   (2)

1 mol           2 mol           1 mol

0,01 mol ← 0,02 mol

Từ PT (1) và (2) =>∑nH2SO4=nH2SO4(1)+nH2SO4(2)=0,02b+0,01=0,03a(I)

TH2: 30 ml dd NaOH bM chứa nNaOH = 0,03b mol; 20 ml dd H2SO4 aM chứa nH2SO4=0,02a(mol)

nHCl = 0,005 mol

PTHH:

2NaOH   +   H2SO4   →   Na2SO4 + H2O  (3)

2 mol            1 mol           1 mol

0,04a mol ← 0,02a mol

NaOH     +     HCl   →   NaCl + H2O  (4)

1 mol             1 mol        1 mol

0,005 mol ← 0,005 mol

Từ PT (3) và (4) => ∑nNaOH = nNaOH (3) + nNaOH (4) = 0,04a + 0,005 = 0,03b  (II)

Từ (I) và (II) ta có hệ PT:

Bài tập về Pha trộn hai dung dịch có xảy ra phản ứng lớp 8 có lời giải

Đáp án cần chọn là: D

Câu 47: Cho a gam dung dịch H2SO4 24,5% vào b gam dung dịch NaOH 8% thu được 3,6 gam muối axit NaHSO4 và 2,84 gam muối trung hòa Na2SO4.

A. 20 và 35. 

B. 35 và 20. 

C. 45 và 30.                 

D. 30 và 45.

Lời giải:

Bài tập về Pha trộn hai dung dịch có xảy ra phản ứng lớp 8 có lời giảiBài tập về Pha trộn hai dung dịch có xảy ra phản ứng lớp 8 có lời giải

Bài tập về Pha trộn hai dung dịch có xảy ra phản ứng lớp 8 có lời giảiBài tập về Pha trộn hai dung dịch có xảy ra phản ứng lớp 8 có lời giải

Bài tập về Pha trộn hai dung dịch có xảy ra phản ứng lớp 8 có lời giảiBài tập về Pha trộn hai dung dịch có xảy ra phản ứng lớp 8 có lời giải

PTHH:    H2SO4   +  2NaOH  → Na2SO4 + 2H2O  (1)

Tỉ lệ PT:  1 mol         2 mol           1 mol

P/ứng:   0,02 mol ← 0,04 mol ← 0,02 mol

                H2SO4   +  NaOH  → NaHSO4 + H2O  (2)

Tỉ lệ PT:  1 mol         1 mol         1 mol

P/ứng:    0,03 mol ← 0,03 mol ← 0,03 mol

=> Tổng số mol H2SO4 đã phản ứng là: nH2SO4=nH2SO4(1)+nH2SO4(2)

=>0,02+0,03=0,0025a=>a=20

Tổng số mol NaOH đã phản ứng là: nNaOH = nNaOH (1) + nNaOH (2)

 => 0,04 + 0,03 = 0,002b => b = 35

Đáp án cần chọn là: A

Câu 48: Trộn 50 ml dung dịch HNO3 nồng độ x mol/l với 150 ml dung dịch Ba(OH)0,2M thu được dung dịch A. Cho một ít quỳ tím vào dung dịch A thấy có màu xanh. Thêm từ từ 100 ml dung dịch HCl 0,1M vào dung dịch A thấy quỳ trở lại màu tím. Tính nồng độ x

A. 2,0M. 

B. 1,0M. 

C. 1,5M.

D. 2,5M

Lời giải:

nHNO3=0,05x(mol);

nBa(OH)2=0,15.0,2=0,03(mol)

nHCl = 0,1.0,1 = 0,01 (mol)

Các phản ứng:

2HNO3 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + 2H2O   (1)

2HCl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2H2O             (2)

Sau phản ứng (2) thì quỳ tím không đổi màu => như vậy Ba(OH)2 tác dụng vừa đủ với 2 axit, sản phẩm thu được chỉ gồm các muối.

Dựa vào tỉ lệ 2 PT, ta có: Bài tập về Pha trộn hai dung dịch có xảy ra phản ứng lớp 8 có lời giải

Bài tập về Pha trộn hai dung dịch có xảy ra phản ứng lớp 8 có lời giải

⇒x=1

Đáp án cần chọn là: B

Câu 49: Trộn lẫn 100 ml dung dịch NaHSO4 1M với 100 ml dung dịch NaOH 2M được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được chất rắn khan có khối lượng bao nhiêu? (Biết sơ đồ phản ứng: NaHSO4 + NaOH ---> Na2SO4 + H2O)

A. 14,2 gam. 

B. 18,2 gam. 

C. 4,0 gam.

D. 10,2 gam

Lời giải:

nNaHSO4=CM.V=1.0,1=0,1mol

nNaOH=CM.V=2.0,1=0,2mol

PTHH: NaHSO4 + NaOH → Na2SO4 + H2O

Xét tỉ lệ: Bài tập về Pha trộn hai dung dịch có xảy ra phản ứng lớp 8 có lời giải=> NaHSO4 phản ứng hết, NaOH còn dư

=> tính số mol sản phẩm theo NaHSO4; chất rắn khan thu được sau phản ứng gồm Na2SO4 và NaOH dư.

PTHH: NaHSO4 + NaOH → Na2SO4 + H2O

Tỉ lệ PT: 1mol        1mol         1mol

P/ứng:    0,1mol → 0,1mol → 0,1mol

=> Khối lượng Na2SO4 sinh ra là: mNa2SO4=0,1.142=14,2gam

Khối lượng NaOH phản ứng là: mNaOH phản ứng = 0,1.40 = 4 gam

=> Khối lượng NaOH dư là: mNaOH dư = mNaOH ban đầu – mNaOH phản ứng = 0,2.40 – 4 = 4 gam

=> Khối lượng chất rắn khan thu được sau phản ứng là

mrắn khan  = mNa2SO4+mNaOHdu=14,2+4=18,2gam

Đáp án cần chọn là: B

Câu 50: Cho 200 gam dung dịch NaOH 20% tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch HCl, phản ứng sinh ra NaCl và nước.

A. 19,5%.

B. 20,5%. 

C. 18,6%.

D. 12,4%.

Lời giải:

Khối lượng NaOH là: mNaOH=Bài tập về Pha trộn hai dung dịch có xảy ra phản ứng lớp 8 có lời giải=40gam

=> số mol NaOH là: nNaOH=Bài tập về Pha trộn hai dung dịch có xảy ra phản ứng lớp 8 có lời giải=1mol

PTHH:   NaOH  +  HCl  →  NaCl + H2O

P/ứng:     1mol  → 1mol →  1mol

Muối thu được sau phản ứng là NaCl

mNaCl = 1.58,5 = 58,5 gam

Vì phản ứng không sinh khí hay kết tủa => Khối lượng dung dịch sau phản ứng là:

mdd sau pứ = mdd NaOH + mdd HCl = 200 + 100 = 300 (gam)

=> Nồng độ dd NaCl sau phản ứng là: C%ddNaCl=Bài tập về Pha trộn hai dung dịch có xảy ra phản ứng lớp 8 có lời giải.100%=19,5%

Đáp án cần chọn là: A

Câu 51: Cho dung dịch NaOH phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch A gồm 2 axit H2SO4 và HCl, cô cạn dung dịch thu được 13,2 gam muối khan. Biết rằng cứ 10 ml dung dịch A thì phản ứng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 0,5M. Sơ đồ phản ứng là: NaOH + H2SO4 ---> Na2SO4 + H2O và NaOH + HCl ---> NaCl + H2O. Nồng độ mol/l của axit HCl trong dung dịch ban đầu là

A. 0,06M. 

B. 0,08M. 

C. 0,6M.  

D. 0,8M.

Lời giải:

Gọi số mol của H2SO4 và HCl trong 100 ml dung dịch là x và y mol

Cứ 10 ml dung dịch 2 axit này thì phản ứng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 0,5M

=> 100 ml dung dịch 2 axit này thì phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,5M

=> nNaOH = 0,4.0,5 = 0,2 mol

PTHH:

                   H2SO4 + 2NaOH  → Na2SO4 + H2O

Tỉ lệ PT:     1mol       2mol           1mol    

P/ứng:         x mol → 2x mol  →  x mol

                   HCl  +  NaOH → NaCl + H2O

Tỉ lệ PT:    1mol     1mol        1mol

P/ứng:       y mol → y mol → y mol

Từ 2 PT, ta có tổng số mol NaOH phản ứng là: nNaOH = 2x + y = 0,2  (1)

Muối khan thu được sau phản ứng là Na2SO4 (x mol) và NaCl (y mol)

=> khối lượng muối khan là: mNa2SO4+mNaCl=13,2gam=>142x+58,5y=13,2(2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:

Bài tập về Pha trộn hai dung dịch có xảy ra phản ứng lớp 8 có lời giải

=> số mol HCl có trong 100 ml dung dịch A là 0,08 mol

=> CM=Bài tập về Pha trộn hai dung dịch có xảy ra phản ứng lớp 8 có lời giải=0,8M

Đáp án cần chọn là: D

Câu 52: Cho 50 ml dung dịch NaOH 1,2M phản ứng vừa đủ V (ml) dung dịch H2SO30% (D = 1,222 g/ml). Biết sơ đồ phản ứng là: NaOH + H2SO4 ---> Na2SO4 + H2O. Tính V?

A. 9,8 ml. 

B. 10,1 ml. 

C. 8,02 ml.                  

D. 5,68 ml.

Lời giải:

nNaOH = CM . V = 0,05.1,2 = 0,06 mol

PTHH:     2NaOH + H2SO4  →  Na2SO4 + 2H2O

Tỉ lệ PT:   2mol        1mol          1mol  

P/ứng:    0,06mol → 0,03mol

=> Khối lượng H2SO4 phản ứng là:mH2SO4=0,03.98=2,94 gam

=> Khối lượng dung dịch H2SO4 30% đã dùng là:

Bài tập về Pha trộn hai dung dịch có xảy ra phản ứng lớp 8 có lời giảiBài tập về Pha trộn hai dung dịch có xảy ra phản ứng lớp 8 có lời giải

mddH2SO4=mct.100C=2,94.10030=9,8gam

=> Thể tích dung dịch H2SO4 là: Bài tập về Pha trộn hai dung dịch có xảy ra phản ứng lớp 8 có lời giảiBài tập về Pha trộn hai dung dịch có xảy ra phản ứng lớp 8 có lời giải

Đáp án cần chọn là: C

Câu 53: Cho 200 gam dung dịch Na2CO3 tác dụng vừa đủ với 120 gam dung dịch HCl. Sau phản ứng, dung dịch NaCl tạo thành có nồng độ 15,476%. Tính C% của dung dịch Na2CO3 ban đầu, biết phương trình phản ứng là: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2

A. 12,2%. 

B. 11,7%. 

C. 21,2%.                    

D. 20,6%.

Lời giải:

Gọi số mol Na2CO3 trong dung dịch ban đầu là x (mol)

PTHH:   Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2 ↑

Tỉ lệ PT: 1mol         2mol      2mol                  1mol

P/ứng:    x mol            →       2x mol     →      x mol

=> Khối lượng NaCl tạo ra là: mNaCl  = 2x.58,5 = 117x (gam)

Khối lượng CO2 tạo ra là:mCO2=44x(gam)

Vì sau phản ứng sinh ra chất khí => mdd sau pứ = mcác dd trước pứ - mCO2 = 200 + 120 – 44x = 320 – 44x (gam)

=>Bài tập về Pha trộn hai dung dịch có xảy ra phản ứng lớp 8 có lời giảiBài tập về Pha trộn hai dung dịch có xảy ra phản ứng lớp 8 có lời giải

=> x = 0,4 (mol)

=> Nồng độ phần trăm của dd Na2CO3 ban đầu là:

Bài tập về Pha trộn hai dung dịch có xảy ra phản ứng lớp 8 có lời giải

Đáp án cần chọn là: C

Câu 54: Cho 200 gam dung dịch Na2CO3 tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch HCl, phản ứng tạo thành NaCl, COvà H2O. Tính C% của dung dịch HCl ban đầu, biết khối lượng của dung dịch sau phản ứng là 289 gam.

A. 18,25%. 

B. 36,50%. 

C. 29,50%.                  

D. 14,60%

Lời giải:

Gọi số mol HCl là x (mol)

PTHH:       Na2CO3 + 2HCl  →  2NaCl + H2O + CO2 ↑

Tỉ lệ PT:    1mol         2mol         2mol      1mol   1mol

P/ứng:     0,5x mol ← x mol →  x mol      →       0,5x mol

=> Khối lượng CO2 sinh ra là:mCO2=44.0,5x=22x(gam)

Vì phản ứng tạo thành khí => mdd sau phản ứng = mcác dd trước pứ - mCO2 = 200 + 100 – 22x = 289

=> x = 0,5 (mol)

=>Bài tập về Pha trộn hai dung dịch có xảy ra phản ứng lớp 8 có lời giảiBài tập về Pha trộn hai dung dịch có xảy ra phản ứng lớp 8 có lời giải

Đáp án cần chọn là: A

Câu 55: Cho 17,75 gam dung dịch Na2SO8% tác dụng với 31,2 gam dung dịch BaCl10%. Sau khi loại bỏ kết tủa thu được dung dịch NaCl có nồng độ phần trăm là

A. 2,51%.

B. 3,21%. 

C. 5,125%.

D. 4,14%

Lời giải:

Bài tập về Pha trộn hai dung dịch có xảy ra phản ứng lớp 8 có lời giảiBài tập về Pha trộn hai dung dịch có xảy ra phản ứng lớp 8 có lời giải

Bài tập về Pha trộn hai dung dịch có xảy ra phản ứng lớp 8 có lời giảiBài tập về Pha trộn hai dung dịch có xảy ra phản ứng lớp 8 có lời giải

PTHH:    Na2SO4 + BaCl2 → 2NaCl + BaSO4 ↓

Xét tỉ lệ Bài tập về Pha trộn hai dung dịch có xảy ra phản ứng lớp 8 có lời giải

=> Na2SO4 phản ứng hết, BaCl2 còn dư

=> tính toán theo số mol Na2SO4

PTHH:    Na2SO4  +  BaCl2  →  2NaCl  +  BaSO4 ↓

Tỉ lệ PT:  1mol          1mol          2mol        1mol

P/ứng:   0,01mol → 0,01mol → 0,02mol → 0,01mol

=> Khối lượng NaCl là: mNaCl = 0,02.58,5 = 1,17 gam

Khối lượng BaSO4 là:mBaSO4=0,01.233=2,33(gam)

Vì phản ứng sinh ra chất kết tủa => mdd sau pứ = mcác dd trước pứ - mBaSO4 = 17,75 + 31,2 – 2,33 = 46,62 gam

=>Bài tập về Pha trộn hai dung dịch có xảy ra phản ứng lớp 8 có lời giải

Đáp án cần chọn là: A

Câu 56: Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 và dung dịch NaOH biết:

 +) 30 ml dung dịch H2SO4 được trung hoà hết bởi 20 ml dung dịch NaOH và 10 ml dung dịch KOH 2M 

+) 30 ml dung dịch NaOH được trung hòa bởi 20 ml dung dịch H2SO4 và 5 ml dung dịch HCl 1M

A. 5M và 4,4M. 

B. 5M và 4M. 

C. 3M và 2M.              

D. 4M và 5,5M.

Lời giải:

Gọi nồng độ của dd H2SO4 là a (M), nồng độ của dd NaOH là b (M)

TH1: 30 ml dd H2SO4 aM chứa nH2SO4=0,03a(mol); 20 ml dd NaOH bM chứa nNaOH = 0,02b (mol)

nKOH = 0,01.2 = 0,02 mol

PTHH:

 H2SO4   +   2NaOH   →  Na2SO4 + 2H2O    (1)

1 mol            2 mol            1 mol

0,02b mol ← 0,02b mol

H2SO4   +    2KOH   →  K2SO4 + 2H2O   (2)

1 mol           2 mol           1 mol

0,01 mol ← 0,02 mol

Từ PT (1) và (2) =>∑nH2SO4=nH2SO4(1)+nH2SO4(2)=0,02b+0,01=0,03a(I)

TH2: 30 ml dd NaOH bM chứa nNaOH = 0,03b mol; 20 ml dd H2SO4 aM chứa nH2SO4=0,02a(mol)

nHCl = 0,005 mol

PTHH:

2NaOH   +   H2SO4   →   Na2SO4 + H2O  (3)

2 mol            1 mol           1 mol

0,04a mol ← 0,02a mol

NaOH     +     HCl   →   NaCl + H2O  (4)

1 mol             1 mol        1 mol

0,005 mol ← 0,005 mol

Từ PT (3) và (4) => ∑nNaOH = nNaOH (3) + nNaOH (4) = 0,04a + 0,005 = 0,03b  (II)

Từ (I) và (II) ta có hệ PT:

Bài tập về Pha trộn hai dung dịch có xảy ra phản ứng lớp 8 có lời giải

Đáp án cần chọn là: D

Câu 57: Cho a gam dung dịch H2SO4 24,5% vào b gam dung dịch NaOH 8% thu được 3,6 gam muối axit NaHSO4 và 2,84 gam muối trung hòa Na2SO4.

A. 20 và 35. 

B. 35 và 20. 

C. 45 và 30.                 

D. 30 và 45.

Lời giải:

Bài tập về Pha trộn hai dung dịch có xảy ra phản ứng lớp 8 có lời giảiBài tập về Pha trộn hai dung dịch có xảy ra phản ứng lớp 8 có lời giải

Bài tập về Pha trộn hai dung dịch có xảy ra phản ứng lớp 8 có lời giảiBài tập về Pha trộn hai dung dịch có xảy ra phản ứng lớp 8 có lời giải

Bài tập về Pha trộn hai dung dịch có xảy ra phản ứng lớp 8 có lời giảiBài tập về Pha trộn hai dung dịch có xảy ra phản ứng lớp 8 có lời giải

PTHH:    H2SO4   +  2NaOH  → Na2SO4 + 2H2O  (1)

Tỉ lệ PT:  1 mol         2 mol           1 mol

P/ứng:   0,02 mol ← 0,04 mol ← 0,02 mol

                H2SO4   +  NaOH  → NaHSO4 + H2O  (2)

Tỉ lệ PT:  1 mol         1 mol         1 mol

P/ứng:    0,03 mol ← 0,03 mol ← 0,03 mol

=> Tổng số mol H2SO4 đã phản ứng là: nH2SO4=nH2SO4(1)+nH2SO4(2)

=>0,02+0,03=0,0025a=>a=20

Tổng số mol NaOH đã phản ứng là: nNaOH = nNaOH (1) + nNaOH (2)

 => 0,04 + 0,03 = 0,002b => b = 35

Đáp án cần chọn là: A

Câu 58: Trộn 50 ml dung dịch HNO3 nồng độ x mol/l với 150 ml dung dịch Ba(OH)0,2M thu được dung dịch A. Cho một ít quỳ tím vào dung dịch A thấy có màu xanh. Thêm từ từ 100 ml dung dịch HCl 0,1M vào dung dịch A thấy quỳ trở lại màu tím. Tính nồng độ x

A. 2,0M. 

B. 1,0M. 

C. 1,5M.

D. 2,5M

Lời giải:

nHNO3=0,05x(mol);

nBa(OH)2=0,15.0,2=0,03(mol)

nHCl = 0,1.0,1 = 0,01 (mol)

Các phản ứng:

2HNO3 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + 2H2O   (1)

2HCl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2H2O             (2)

Sau phản ứng (2) thì quỳ tím không đổi màu => như vậy Ba(OH)2 tác dụng vừa đủ với 2 axit, sản phẩm thu được chỉ gồm các muối.

Dựa vào tỉ lệ 2 PT, ta có: Bài tập về Pha trộn hai dung dịch có xảy ra phản ứng lớp 8 có lời giải

Bài tập về Pha trộn hai dung dịch có xảy ra phản ứng lớp 8 có lời giải

⇒x=1

Đáp án cần chọn là: B

Tài liệu có 44 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống