Giải Hóa học 8 Bài 43: Pha chế dung dịch

885

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Hóa học 8 Bài 43: Pha chế dung dịch, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Pha chế dung dịch lớp 8.

Giải bài tập Hóa học lớp 8 Bài 43: Pha chế dung dịch
Câu hỏi và bài tập (trang 149 sgk Hóa học lớp 8)
Bài 1 trang 149 sgk hóa học 8Làm bay hơi 60 g nước từ dung dịch có nồng độ 15% được dung dịch mới có nồng độ 18%. Hãy xác định khối lượng của dung dịch ban đầu.
Lời giải:

Đặt khối lượng dung dịch ban đầu là m gam

Vậy khối lượng dung dịch sau khi làm bay hơi là: (m - 60) gam

Khối lượng chất tan có trong dung dịch trước và sau khi làm bay hơi là không đổi, ta có:

mct = 15.m100 = 18(m60)100 

⇔ 15 . m = 18(m - 60)

⇔ 15m = 18m - 1080

⇔ 3m = 1080

⇔ m = 360 gam

Vậy khối lượng dung dịch ban đầu là 360 gam

Bài 2 trang 149 sgk hóa học 8Đun nhẹ 20 g dung dịch CuSO4 cho đến khi nước bay hơi hết, người ta thu được chất rắn màu trắng là CuSO4 khan. Chất này có khối lượng là 3,6 g. Hãy xác định nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4 
Lời giải:

Nồng độ phần trăm của dung dịch:

C% = mctmdd . 100% = 3,620 . 100% = 18%

Bài 3 trang 149 sgk hóa học 8Cân lấy 10,6 g Na2CO3 cho vào cốc chia độ có dung tích 500 ml. Rót từ từ nước cất vào cốc cho đến vạch 200 ml. Khuấy nhẹ cho Na2CO3 tan hết, ta được dung dịch Na2CO3. Biết 1 ml dung dịch này cho khối lượng là 1,05 g. Hãy xác định nồng độ phần trăm (C%) và nồng độ mol của dung dịch vừa pha chế được.
Lời giải:

Khối lượng dung dịch Na2CO3:

m = 200 . 1,05 = 210 g

Nồng độ phần trăm của dung dịch:

C% = 10,6210 . 100% = 5,05%

Số mol của Na2CO3 là:

n = 10,6(46+12+48) = 0,1 mol

Đổi 200 ml = 0,2 lít

Nồng độ mol của dung dịch:

CM = 0,10,2 = 0,5 M

Bài 4 trang 149 sgk hóa học 8Hãy điền những giá trị chưa biết vào những ô trống trong bảng bằng cách thực hiện các tính toán theo mỗi cột:

Lời giải:

Dung dịch NaCl

+ mdd = 30 + 170 = 200 gam

V=mD=2001,1182ml=0,182lít

C%=mctmdd.100%=15%

nNaCl=3058,5=0,51mol

CM=nV=0,510,182=2,8M

Dung dịch Ca(OH)2

+ mdd = V.D = 200 gam

mH2O=mddmct=199,85gam

C%=mctmdd.100%=0,074%

nCa(OH)2=0,14874=0,002mol

+ Đổi V = 200 ml = 0,2 lít

CM=nV=0,01M

Dung dịch BaCl2

+ mdd = mct . C% = 30 gam

mH2O=120gam

Vdd=mD=125ml=0,125 lít

nBaCl2=30208=0,144mol

CM=nV=1,152M

Dung dịch KOH

+ nKOH = CM . V = 2,5.0,3 = 0,75 mol

+ mct = 56.0,75 = 42 gam

+ mdd = V.D = 300.1,04 = 312 gam

mH2O=31242=270gam

C%=mctmdd.100%=13,46%

Dung dịch CuSO4

mdd=mctC%.100%=20gam

mH2O=17gam

Vdd=mD=17,39ml=0,01739lít

nCuSO4=3160=0,01875mol

CM=nV=0,018750,01739=1,078M

Bài 5* trang 149 sgk hóa học 8Tìm độ tan của một muối trong nước bằng phương pháp thực nghiệm người ta có được những kết quả sau:

- Nhiệt độ của dung dịch muỗi bão hòa là 200C

- Chén sứ nung có khối lượng 60,26 g

- Chén sứ đựng dung dịch muối có khối lượng 86,26 g

- Khối lượng chén nung và muối kết tinh sau khi làm bay hết hơi nước là 66,26 g

Hãy xác định độ tan của muối ở nhiệt độ 200C

Lời giải:

Ta có: mdd = 86,26 – 60,26 = 26 (gam)

mct  = 66,26 – 60,26 = 6 (gam)

mH2O=mddmct=266=20gam

Ở 20℃, cứ 20 gam nước hòa tan 6 gam muối tạo dung dịch bão hòa.

Vậy ở 20℃, 100 gam nước hòa tan khối lượng muối là:

S=100×620=30(gam) 

Vậy độ tan của muối ở 20℃ là 30 gam

Lý thuyết Pha chế dung dịch
 

1. Pha chế dung dịch theo nồng độ cho trước

Bước 1: Tính các đại lượng cần dùng

Bước 2: Pha chế dung dịch theo các đại lượng cần xác định

* Pha dung dịch nồng độ mol/l (CM):

Từ muối A, nước cất và các dụng cụ cần thiết, hãy pha chế V (ml) dung dịch A nồng độ CM

Bước 1: Tính số mol chất tan có trong dung dịch cần pha chế:

Vì đơn vị của nồng độ mol là mol/lít nên thể tích dung dịch phải đổi về lít, sau đó tính số mol theo công thức:

n = C. V

Bước 2: Từ số mol suy ra khối lượng chất tan (m) cần lấy để pha chế.

Bước 3: Thể tích dung dịch chính là thể tích nước cần dùng để pha chế.

Kết luận: vậy cần lấy m gam A hòa tan vào V (ml) nước cất để tạo thành V (ml) dung dịch A có nồng độ CM

* Pha dung dịch nồng độ phần trăm:

Từ muối B, nước cất và các dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và nêu cách pha chế m gam dung dịch B có nồng độ C%.

Bước 1: Tính khối lượng chất tan cần pha chế:  

Bước 2: Tính khối lượng nước cần pha chế:

Cần nhớ công thức tính khối lượng dung dịch: mdung dịch = mdung môi + mchất tan

=> m2 = mnước = mdung dịch - mchất tan

Kết luận: Vậy cần lấy m1 gam chất B hòa tan vào m2 gam nước để thu được m gam dung dịch B có nồng độ C%.

2. Pha loãng hoặc cô đặc một dung dịch theo nồng độ cho trước

a) Đặc điểm:

- Khi pha loãng, nồng độ dung dịch giảm. Còn cô đặc, nồng độ dung dịch tăng.

- Dù pha loãng hay cô đặc, khối lượng chất tan luôn luôn không thay đổi.

b) Cách làm:

- Vì khối lượng chất tan không đổi dù pha loãng hay cô đặc nên:

+ Đối với bài tập nồng độ %:  mdd(1) . C%(1) = mdd(2) . C%(2)

+ Đối với bài tập nồng độ mol:  Vdd(1) . CM (1)  =  Vdd(2) . CM (2)

Tổng quát: Pha V2 (ml) dung dịch A có nồng độ CM2 (M) từ dung dịch A có nồng độ CM1 (M)

 Bước 1: Tính toán

- Tìm số mol chất tan có trong V2 (ml) dung dịch A nồng độ CM2 (M):

     n = CM2.V2

- Vì pha loãng dung dịch là thêm nước cất => số mol chất tan là không thay đổi.

- Tính thể tích dung dịch A nồng độ CM1 (M):

     V1 =nCM1

=> Thể tích nước cần thêm là: Vnước = V2 – V1

Bước 2: Pha chế dung dịch

 
Đánh giá

0

0 đánh giá