Lý thuyết Tính chất của oxi (mới 2024 + 25 câu trắc nghiệm) hay, chi tiết

Tải xuống 15 680 14

Với tóm tắt lý thuyết Hóa học lớp 8 Tính chất của oxi hay, chi tiết cùng với 25 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Hóa học lớp 8.

Hóa học 8 Bài 24: Tính chất của oxi

A. Lý thuyết Tính chất của oxi

- Kí hiệu hóa học : O

- CTHH : O2

- Nguyên tử khối: 16. Phân tử khối: 32

1. Tính chất vật lí

- Là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí

- Oxi hóa lỏng ở -183°C

- Oxi lỏng có màu xanh nhạt

2. Tính chất hóa học

a. Tác dụng với phi kim

- Với lưu huỳnh

- Lưu huỳnh cháy trong không khí với ngọn lửa nhỏ, màu xanh nhạt; cháy trong khí oxi manh liệt hơn, tạo thành khí lưu huỳnh dioxit SO2 (còn gọi là khí sunfuro) và rất ít lưu huỳnh trioxit SO3

- PTHH:

S + O2 −to→ SO2

Với photpho:

Photpho cháy mạnh trong oxi với ngọn lửa sáng chói, tạo khói trắng dày đặc bám vào thành lọ dưới dạng bột tan được trong nước. Bột trắng đó là điphotpho pentaoxit có CTHH là P2O5.

PTHH:

4P + 5O2 −to→ 2P2O5

⇒ Vậy oxi có thể tác dụng với phi kim khi ở nhiệt độ cao. Trong hợp chất oxi hóa trị II

b. Tác dụng với kim loại

Cho dây sắt cuốn một mẩu than hồng vào lọ khí oxi, mẩu than cháy trước tạo nhiệt độ đủ cao cho sắt cháy. Sắt cháy mạnh, sáng chói, không có ngọn lửa, không có khói, tạo ra các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu là sắt (II, III) oxit, công thức hóa học là Fe3O4, thường được gọi là oxit sắt từ

PTHH:

3Fe + 2O2 −to→ Fe3O4

c. Tác dụng với hợp chất:

Khí metan (có trong khí bùn, ao, bioga) cháy trong không khí do tác dụng với oxi, tỏa nhiều nhiệt

CH4 + 2O2 −to→ CO2 + 2H2O

⇒ Oxi có thể tác dụng với kim loại, phi kim và các hợp chất ở nhiệt độ cao. Trong các hợp chất hóa học oxi hóa trị II.

B. Trắc nghiệm Tính chất của oxi

Câu 1: Trong các câu sau, câu nào sai?

A. Oxi nặng hơn không khí.                   

B. Oxi là chất khí không màu, không mùi, không vị.

C. Oxi tan nhiều trong nước. 

D. Oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.

Lời giải:

Câu sai là: Oxi tan nhiều trong nước.

Oxi là chất khí ít tan trong nước.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 2: Chất rắn màu vàng cháy trong bình đựng khí oxi với ngọn lửa sáng xanh, có khí không màu, mùi hắc bay ra là hiện tượng của phản ứng:  

A. S + O2Bài tập về Tính chất của oxi lớp 8 có lời giải SO2

B. 4P + 5O2Bài tập về Tính chất của oxi lớp 8 có lời giải 2P2O5

C. C + O2Bài tập về Tính chất của oxi lớp 8 có lời giải CO2

D. 3Fe + 2O2Bài tập về Tính chất của oxi lớp 8 có lời giải Fe3O4

Lời giải:

Chất rắn màu vàng là S, S cháy trong bình đựng khí oxi với ngọn lửa sáng xanh, có khí không màu, mùi hắc bay ra là hiện tượng của phản ứng: S + O2Bài tập về Tính chất của oxi lớp 8 có lời giải SO2

Đáp án cần chọn là: A

Câu 3: Cần bao nhiêu gam oxi để đốt cháy hết 2 mol lưu huỳnh?

A. 16 gam.

B. 32 gam.

C. 64 gam.                  

D. 48 gam.

Lời giải:

PTHH:        S    +    O2Bài tập về Tính chất của oxi lớp 8 có lời giải SO2

Tỉ lệ PT:   1mol       1mol

Phản ứng:  2mol → 2mol

=> Khối lượng oxi cần dùng là: mO2=n.M=2.32=64gammO2=n.M=2.32=64gam

Đáp án cần chọn là: C

Câu 4: Chất nào sau đây cháy mạnh trong khí oxi, sáng chói, tạo ra các hạt nóng chảy màu nâu?

A. Fe.

B. CH4.

C. P.                           

D. H2.

Lời giải:

Fe cháy mạnh trong khí oxi, sáng chói, tạo ra các hạt nóng chảy màu nâu là Fe3O4

PTHH:  3Fe + 2O2Bài tập về Tính chất của oxi lớp 8 có lời giải Fe3O4

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5: Khi đốt cháy mẫu dây sắt trong bình đựng khí oxi, dây sắt cháy mạnh, sáng chói, tạo ra:

A. Các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu đỏ là sắt (III) oxit.

B. Các hạt nhỏ nóng chảy màu đỏ là oxit sắt từ.

C. Các hạt nhỏ nóng chảy màu xám là sắt (III) oxit.

D. Các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu đen là sắt từ oxit.

Lời giải:

3Fe + 2O2Bài tập về Tính chất của oxi lớp 8 có lời giải Fe3O4 (oxit sắt từ)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 6: Người ta điều chế oxi trong phòng thí nghiệm bằng cách nào sau đây?  

A. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.

B. Điện phân nước.

C. Điện phân dung dịch NaOH.

D. Nhiệt phân KClO3 với xúc tác MnO2.

Lời giải:

- O2 điều chế bằng phản ứng phân hủy những hợp chất giàu oxi và không bền nhiệt như KMnO4, KClO3, H2O2,…

2KMnO4  Bài tập về Tính chất của oxi lớp 8 có lời giảiK2MnO4 + MnO2 + O2

2KClO3Bài tập về Tính chất của oxi lớp 8 có lời giải 2KCl + 3O2

Đáp án cần chọn là: D

Câu 7: Chất nào sau đây dùng để điều chế khí oxi trong công nghiệp?

A. CaCO3.

B. H2O.

C. KMnO4.                 

D. KClO3

Lời giải:

Điều chế khí oxi trong công nghiệp, người ta điện phân nước: 2H2O → 2H2 + O2

Đáp án cần chọn là: B

Câu 8: Đốt cháy 6,2 gam P trong bình chứa 6,72 lít khí oxi (đktc) tạo thành P2O5.

a, Chất nào còn dư,chất nào hết?

A. P còn dư, O2 phản ứng hết.

B. P hết, O2 dư.

C. Cả 2 chất vừa đủ. 

D. Tất cả đều sai.

Lời giải:

Số mol của Photpho là: Bài tập về Tính chất của oxi lớp 8 có lời giải

Số mol oxi là: Bài tập về Tính chất của oxi lớp 8 có lời giải

Phương trình phản ứng: 4P + 5O2Bài tập về Tính chất của oxi lớp 8 có lời giải 2P2O5

Xét tỉ lệ phản ứng số mol chia cho hệ số phản ứng, ta có: Bài tập về Tính chất của oxi lớp 8 có lời giải

=> oxi dư, P phản ứng hết => phản ứng tính theo O

Đáp án cần chọn là: B

b, Khối lượng chất tạo thành là bao nhiêu

A. 15,4 gam.               

B. 16 gam.                  

C. 14,2 gam.              

D. 13,3 gam.

Lời giải:

Khối lượng chất tạo thành ta dựa vào số mol của Photpho, là chất phản ứng vừa đủ

4P + 5O2Bài tập về Tính chất của oxi lớp 8 có lời giải 2P2O5

4mol                    2mol

0,2mol                  ?mol

Số mol P2O5 tạo thành là: nP2O5= Bài tập về Tính chất của oxi lớp 8 có lời giải=0,1mol

Khối lượng P2O5 tạo thành là: mP2O5=nP2O5.MP2O5=0,1.(31.2+16.5)=14,2gam

 Đáp án cần chọn là: C

Câu 9: Tính số gam kali clorat cầm thiết để điều chế được 48 gam khí oxi?  

A. 183,75 gam

B. 122,5 gam

C. 147 gam                 

D. 196 gam.

Lời giải:

Số mol khí oxi thu được là: nO2 Bài tập về Tính chất của oxi lớp 8 có lời giải= 1,5 mol

PTHH:                 2KClO3Bài tập về Tính chất của oxi lớp 8 có lời giải 2KCl + 3O2

Tỉ lệ theo PT:        2mol                     3mol

Phản ứng:              1mol             ←   1,5mol

=> Khối lượng KClO3 cần dùng là: mKClO3=n.M=1.(39+35,5+16.3)=122,5gam

 Đáp án cần chọn là: B

Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 24 kg than đá có chứa 0,5% tạp chất lưu huỳnh và 1,5% tạp chất khác không cháy được. Tính thể tích khí CO2 và SO2 tạo thành (ở điều kiện tiêu chuẩn)

A. 43904 lít.

B. 49388 lít.               

C. 43988 lít.               

D. 44904 lít

Lời giải:

Trong than đá chứa: Cacbon (x%), lưu huỳnh (0,5%) và tạp chất khác (1,5%)

=> x = 100 – 0,5 – 1,5 = 98 (%)

=> trong 24 kg than đá chứa: 24.98% = 23,52 kg = 23520 gam cacbon;  24.0,5% = 0,12 kg = 120 gam lưu huỳnh;  24.1,5% = 0,36 kg = 360 gam tạp chất khác

=> số mol C là:n= Bài tập về Tính chất của oxi lớp 8 có lời giải=1960mol

Số mol S là:nBài tập về Tính chất của oxi lớp 8 có lời giải=3,75mol

PTHH:       C   +   O2Bài tập về Tính chất của oxi lớp 8 có lời giải CO2

Tỉ lệ PT:    1mol               1mol

Phản ứng:  1960mol  → 1960mol

=> Thể tích khí CO2 sinh ra là:VCO2=22,4.1960=43904

PTHH:        S   +   O2Bài tập về Tính chất của oxi lớp 8 có lời giải SO2

Tỉ lệ PT:     1mol               1mol

Phản ứng:   3,75mol  →  3,75mol

=> Thể tích khí SO2 sinh ra là:VSO2=22,4.3,75=84 lít

=> tổng thể tích khí thu được là:V=VCO2+VSO2=43904+84=43988 lít

Đáp án cần chọn là: C

Câu 11: Đốt cháy m1 gam kẽm bằng khí oxi vừa đủ, thu được 12,15 gam ZnO. Hòa tan toàn bộ lượng ZnO ở trên vào dung dịch chứa m2 gam HCl vừa đủ thu được sản phẩm là ZnCl2 và nước. Tính m1 + m2  

A. 20,7 gam.

B. 10,95 gam.

C. 9,75 gam.               

D. 10,35 gam

Lời giải:

Số mol ZnO thu được là: nZnO = Bài tập về Tính chất của oxi lớp 8 có lời giải =0,15 mol

PTHH:        2Zn    +    O2Bài tập về Tính chất của oxi lớp 8 có lời giải 2ZnO

Tỉ lệ PT:     2mol         1mol           2mol

Phản ứng:  0,15mol         ←           0,15mol

=> Khối lượng Zn phản ứng là: m1 = mZn = 0,15.65 = 9,75 gam

Lấy 0,15 mol ZnO cho vào dung dịch HCl

PTHH:      ZnO   +   2HCl   →   ZnCl +  H2O

Tỉ lệ PT:   1mol        2mol

P/ứng:     0,15mol → 0,3mol

=> Khối lượng HCl phản ứng là: mHCl  = m2 = 0,3.36,5 = 10,95 gam

=> m1 + m2 = 9,75 + 10,95 = 20,7 gam

Đáp án cần chọn là: A

Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 32 gam khí metan (CH4) cần V lít khí oxi (đktc), thu được khí CO2 và H2O. Giá trị của V là  

A. 22,4 lít.

B. 89,6 lít.

C. 44,8 lít.                  

D. 67,2 lít.

Lời giải:

Số mol khí CH4 là: nCH4= Bài tập về Tính chất của oxi lớp 8 có lời giải=2 mol

PTHH:      CH4   +   2O2Bài tập về Tính chất của oxi lớp 8 có lời giải CO2 + 2H2O

Tỉ lệ PT:    1mol      2mol

Phản ứng:  2mol → 4mol

=> thể tích khí oxi cần dùng là: VO2=22,4.n=22,4.4=89,6 lít

Đáp án cần chọn là: B

Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn m1 gam khí etilen (C2H4) cần 7,392 lít khí oxi (đktc), thu được m2 gam khí CO2 và m3 gam H2O. Tính m1 + m2 + m3   

A. 19,36 gam.

B. 10,59 gam. 

C. 10,12 gam.             

D. 16,72 gam.

Lời giải:

Số mol khí O2 là: nO2 = Bài tập về Tính chất của oxi lớp 8 có lời giải =0,33mol

Ta có PTHH: C2H4 + 3O2Bài tập về Tính chất của oxi lớp 8 có lời giải 2CO2 + 2H2O

Theo phương  trình cứ 3 mol Othì đốt cháy hết 1 mol C2H4

Theo đầu bài………………0,33 mol O2…... Bài tập về Tính chất của oxi lớp 8 có lời giải= 0,11mol C2H4

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: m C2H4 + mO2 = mCO2 + mH2O

=> mCO2 + mH2O = 0,11.28 + 0,33.32=13,64

=> m1 + m2 + m3 = m C2H4 + mCO2 + mH2O = 13,64 + 3,08= 16,72 gam

Đáp án cần chọn là: D

Câu 14Đốt cháy 7,8 gam khí axetilen (C2H2) trong khí oxi, thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc) và m2 gam H2O. Giá trị m2 

Lời giải:

Số mol khí C2H2 là: nC2H2 Bài tập về Tính chất của oxi lớp 8 có lời giải =0,3mol

Số mol khí CO2 là: nCO2 = Bài tập về Tính chất của oxi lớp 8 có lời giải =0,5mol

Vì đầu bài cho 2 số liệu số mol của chất phản ứng C2H2 và chất sản phẩm CO2 => tính toán theo chất sản phẩm

Bài tập về Tính chất của oxi lớp 8 có lời giải

Đáp án cần chọn là: C

Câu 15: Khí được con người sử dụng để hô hấp là:

A. H2.

B. O2.       

C. N2.

D. CO2.

Lời giải:

Con người hít khí O2 vào cơ thể để hô hấp

Đáp án cần chọn là: B

Câu 16: Cho 0,56 g Fe tác dụng với 16 g oxi tạo ra oxit sắt từ. Tính khối lượng oxit sắt từ và cho biết chất còn dư sau phản ứng

A. Oxi dư và m = 0,67 g

B. Fe dư và m = 0,774 g

C. Oxi dư và m = 0,773 g

D. Fe dư và m = 0,67 g

Đáp án: C

nFe = 0,56/56 = 0,01 mol, nO2 = 16/32 = 0,5 mol

Hóa học lớp 8 | Lý thuyết và Bài tập trắc nghiệm Hóa 8 có đáp án

Câu 17: Tính chất nào sau đây oxi không có

A. Oxi là chất khí

B. Trong các hợp chất, oxi có hóa trị 2

C. Tan nhiều trong nước

D. Nặng hơn không khí

Đáp án: C

Câu 18: Chọn đáp án đúng

A. Oxi không có khả năng kết hợp với chất hemoglobin trong máu

B. Khí oxi là một đơn chất kim loại rất hoạt động

C. Oxi nặng hơn không khí

D. Oxi có 3 hóa trị

Đáp án: C

Câu 19: Chọn đáp án đúng

A. CH4 + O2 → 2CO2 + H2O

B. 2C2H2 +5O2→ 4CO2 + 2H2O

C. Ba + O2 → BaO

D. 2KClO3 → 2KCl + O2

Đáp án: B

Câu 20: Tính thể tích khí oxi phản ứng khi đốt cháy 3,6 g C

A. 0,672 l

B. 67,2 l

C. 6,72 l

D. 0,0672 l

Đáp án: C

C + O2 → CO2

nC = 3,6/12 = 0,3 mol

nhìn vào phương trình thấy số mol của C bằng số mol oxi phản ứng

 VO2 = 0,3.22,4 = 6,72 l

Câu 21: Khí oxi nặng hơn không khí bao nhiêu lần

A. 1,1 lần

B. 0,55 lần

C. 0,90625 lần

D. 1,8125 lần

Đáp án: A

Hóa học lớp 8 | Lý thuyết và Bài tập trắc nghiệm Hóa 8 có đáp án

Câu 22: Đốt cháy 3,1 g photpho trong bình chứa oxi tạo ra điphotpho pentaoxit. Tính khối lượng oxit thu được

A. 1,3945 g

B. 14,2 g

C. 1,42 g

D. 7,1 g

Đáp án: D

Hóa học lớp 8 | Lý thuyết và Bài tập trắc nghiệm Hóa 8 có đáp án

mP2O5= 0,05.142 = 7,1 g

Câu 23: Cháy mạnh, sáng chói, không có khói là hiện tượng của phản ứng

A. C+O2 → CO2

B. 3Fe+2O2 → Fe3O4

C. 2Cu+O2 → 2CuO

D. 2Zn+O2 → 2ZnO

Đáp án: B

Câu 24: Cháy trong oxi với lửa nhỏ có màu xanh nhạt, cháy trong không khí mãnh liệt hơn là hiện tượng của phản ứng

A. 2S + 3O2 → 2SO3

B. S + O2 → SO2

C. P + O2 → P2O5

D. P + O2 →P2O5

Đáp án: A

Câu 25: Cháy mạnh trong oxi với ngọn lửa sáng chói, tạo ra khói trắng dày đặc bám vào thành lọ dưới dạng bột hòa tan được nước là phản ứng

A. 4P + 5O2 → 2P2O5

B. P + O2 → P2O3

C. S + O2 →SO2

D. 2Zn + O2 →2 ZnO

Đáp án: A

Tài liệu có 15 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống