Với tóm tắt lý thuyết Hóa học lớp 12 Luyện tập: Tính chất hóa học của crom, đồng và hợp chất của chúng hay, chi tiết cùng với 7 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Hóa học lớp 12.
Hóa học 12 Bài 38: Luyện tập: Tính chất hóa học của crom, đồng và hợp chất của chúng
A. Lý thuyết Luyện tập: Tính chất hóa học của crom, đồng và hợp chất của chúng
1. Đồng
- Đồng thuộc nhóm IB, có chu kì 4, có số hiệu nguyên tử là 29.
- Cấu hình electron nguyên tử của Cu: [Ar]3d104s1; Cu+: 3d10; Cu2+: 3d9.
- Tính chất vật lí: là kim loại màu nâu đỏ, dẻo, dễ kéo sợi và dát mỏng, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
Hợp kim của đồng như đồng thau (Cu – Zn); đồng bạch (Cu–Ni); đồng thanh (Cu – Sn); … có rất nhiều ứng dụng trong công nghiệp và đời sống.
- Tính chất hóa học: là kim loại có tính khử yếu [tác dụng với phi kim (O2, S, Cl2), dung dịch muối (Ag+, Hg2+), axit có tính oxi hóa mạnh: H2SO4 đặc nóng; HNO3].
Một số phương trình minh họa:
2. Một số hợp chất của đồng
- CuO: là chất rắn màu đen; có tính oxi hóa; được điều chế bằng cách nhiệt phân Cu(OH)2, Cu(NO3)2, CuCO3, Cu(OH)2, …
- Cu(OH)2: là chất rắn màu xanh; có tính bazơ, không tan trong nước nhưng tan dễ trong dung dịch axit, tan trong dung dịch NH3 tạo ra nước Svayde; được điều chế từ dung dịch muối đồng (II) và dung dịch bazơ.
- CuSO4 dạng khan là chất rắn màu trắng, trạng muối hidrat CuSO4.5H2O có màu xanh.
1. Bạc
- Thuộc nhóm IB, chu kì 5, số hiệu nguyên tử là 47.
- Cấu hình electron nguyên tử: [Kr]4d105s1.
- Thường có số oxi hóa +1 trong các hợp chất.
- Có tính khử rất yếu: không tác dụng với dung dịch axit HCl và H2SO4 loãng; tác dụng với dung dịch axit có tính oxi hóa mạnh như HNO3 và H2SO4 đặc nóng; bạc có màu đen khi tiếp xúc với không khí hoặc nước có mặt hidrosunfua.
Ví dụ:
Ag + 2HNO3 đặc → AgNO3 + NO2 + H2O
4Ag + 2H2S + O2 → 2Ag2S + 2H2O
2. Vàng
- Thuộc nhóm IB, chu kì 6, số hiệu nguyên tử là 79.
- Cấu hình electron nguyên tử: [Xe]4f145d106s1.
- Thường có số oxi hóa +3 trong các hợp chất.
- Có tính khử rất yếu: không bị oxi hóa trong không khí ở mọi nhiệt độ, không bị hòa tan trong axit kể cả axit HNO3 nhưng tan trong nước cường toan (hỗn hợp tỉ lệ HNO3: HCl đặc = 1:3), dung dịch muối xianua của kim loại kiềm (NaCN), thủy phân tạo hỗn hống.
Au + HNO3 + 3HCl → AuCl3 + 2H2O + NO
4Au + 8NaCN + O2 + 2H2O → 4NaAu(CN)2 + 4NaOH
3. Niken
- Thuộc nhóm VIIIB, chu kì 4, số hiệu nguyên tử là 28.
- Cấu hình electron nguyên tử: [Ar]3d84s2.
- Thường có số oxi hóa +2 trong các hợp chất.
- Có tính khử yếu: tác dụng với phi kim ở nhiệt độ cao; tác dụng với dung dịch axit; tác dụng với dung dịch muối; bền với nước và không khí ở nhiệt độ thường.
Ví dụ:
- Niken được dùng mạ lên sắt để làm đẹp, chống gỉ và còn được dùng làm chất xúc tác.
4. Kẽm
- Thuộc nhóm IIB, chu kì 4, số hiệu nguyên tử là 30.
- Cấu hình electron nguyên tử: [Ar]3d104s2.
- Thường có số oxi hóa +2 trong các hợp chất.
- Có tính khử mạnh hơn sắt: tác dụng với phi kim ở nhiệt độ cao; tác dụng với dung dịch muối và axit; bền với nước và không khí ở nhiệt độ thường.
Ví dụ:
Zn + Cl2 → ZnCl2
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Zn + Cu(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Cu
- Kẽm được mạ lên tôn để chống gỉ và còn được dùng làm pin khô.
5. Chì
- Thuộc nhóm IVA, chu kì 6, số hiệu nguyên tử là 82.
- Cấu hình electron nguyên tử: [Xe]4f145d106s26p2.
- Thường có số oxi hóa là +2, +4 nhưng số oxi hóa +2 phổ biến và bền hơn.
- Có tính khử yếu: tác dụng với phi kim ở nhiệt độ cao, không tác dụng với các dung dịch HCl, H2SO4 loãng do muối (PbCl2 và PbSO4) không tan bao bọc ngoài kim loại; tan được trong dung dịch HNO3 và H2SO4 đặc nóng do tạo được muối tan Pb(HSO4)2; tác dụng với dung dịch muối; bền với nước và không khí ở nhiệt độ thường; tan chậm trong dung dịch kiềm nóng.
- Được dùng để chế tạo bản cực acquy, đầu đạn và chế tạo thiết bị chống tia phóng xạ.
6. Thiếc
- Thiếc thuộc nhóm IVA, chu kì 5, số hiệu nguyên tử là 50.
- Cấu hình electron nguyên tử: [Kr]4d105s25p2.
- Có số oxi hóa +2 và +4 trong các hợp chất.
- Có tính khử yếu hơn Ni: tác dụng với phi kim ở nhiệt độ cao; tác dụng chậm với dung dịch axit (HNO3 loãng: Sn → Sn2+; H2SO4, HNO3 đặc: Sn → Sn4+); tác dụng với dung dịch muối; bền với nước và không khí ở nhiệt độ thường; bị hòa tan trong dung dich kiềm đặc.
- Sn được mạ lên sắt tây để chống gỉ và được dùng làm thiếc hàn.
B. Trắc nghiệm Luyện tập: Tính chất hóa học của crom, đồng và hợp chất của chúng
Bài 1: Ở nhiệt độ thường, crom tác dụng với phi kim nào sau đây ?
A. F2. B.S. C.Cl2. D. O2.
Đáp án: A
Bài 2: Hãy cho biết hợp chất nào sau đây có thể điều chế trực tiếp từ crom ?
A. CrCl3 B. K2Cr2O7 C. CrO3 D. KCrO2
Đáp án: A
Bài 3: Nhận xét nào sau đây sai ?
A. Cr2O3 là chất rắn màu lục thẫm
B. Cr(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính.
C. Cr2O3 tan trong dung dịch kiềm loãng.
D. Ion Cr3+ vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử.
Đáp án: C
Bài 4: Giữa các ion CrO42- và ion Cr2O72- có sự chuyển hoá cho nhau theo cân bằng hoá học sau :
Nếu thêm dung dịch H2SO4 vào dung dịch K2CrO4 thì sẽ có hiện tượng
A. từ màu vàng chuyển màu da cam.
B. từ màu da cam chuyển màu vàng.
C. từ màu da cam chuyền thành không màu.
D. từ màu vàng chuyến thành không màu.
Đáp án: A
Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn bột crom trong oxi (dư) thu được 4,56 gam một oxit (duy nhất). Khối lượng crom bị đốt cháy là
A. 0,78 gam. B. 3,12 gam. C. 1,74 gam. D. 1,19 gam.
Đáp án: B
Bài 6: Đem nung 13,0 gam Cr trong khí O2 thì thu được 15,0 gam chất rắn X. Hoà tan hoàn toàn X. trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư. Thể tích khí SO2 (đktc) thu được là:
A. 4,48 lít. B. 6,72 lít. C. 8,40 lít. D. 5,60 lít.
Đáp án: D
Bài 7: Muối amoni đicromat bị nhiệt phân theo phương trình :
(NH4)2Cr2O7 → Cr2O3 + N2 + 4H2O.
Khi phân hủy 48 gam muối này thấy còn 30 gam gồm chất rắn và tạp chất không bị biến đổi. Phần trăm tạp chất trong muối là
A. 8,5%. B. 6,5%. C. 7,5%. D. 5,5%
Đáp án: D