Giải Hóa học 12 Bài 38: Luyện tập: Tính chất hóa học của crom, đồng và hợp chất của chúng

6.2 K

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Hóa học lớp 12 Bài 38: Luyện tập: Tính chất hóa học của crom, đồng và hợp chất của chúng chính xác, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Luyện tập: Tính chất hóa học của crom, đồng và hợp chất của chúng lớp 12.

Bài giảng Hóa học 12 Bài 38: Luyện tập: Tính chất hóa học của crom, đồng và hợp chất của chúng

Giải bài tập Hóa học 12 Bài 38: Luyện tập: Tính chất hóa học của crom, đồng và hợp chất của chúng

Câu hỏi và bài tập (trang 166 SGK Hóa Học 12)

Bài 1 trang 166 SGK Hóa Học 12Hoàn thành phương trình phản ứng hóa học của các phản ứng trong dãy chuyển đổi sau :

Cu(1)CuS(2)Cu(NO3)2(3)Cu(OH)2

(4)CuCl2(5)Cu

Lời giải:

(1) Cu + S t0 CuS

(2) 3CuS + 14HNO3 → 3Cu(NO3)2 +3H2SO4 + 8NO↑ + 4H2

(3) Cu(NO3)2 + 2NaOH → Cu(OH)2 ↓+ 2NaNO3

(4) Cu(OH)2  + 2HCl → CuCl2 + 2H2O

(5) CuCl2  đpdd Cu + Cl2.

Bài 2 trang 166 SGK Hóa Học 12Khi cho 100 gam hợp kim gồm có Fe, Cr và Al tác dụng với lượng dư dung dich NaOH thu được 6,72 lít khí. Lấy phần rắn không tan cho tác dụng với lượng dư dung dịch HCl (khi không có không khí) thu được 38,08 lít khí. Các thể tích khí đo ở đktc. Xác định các thành phần %  khối lượng của hợp kim.

Phương pháp giải:

Gọi số mol Al, Cr, Fe lần lượt là x, y, z (mol)

- Khi cho tác dụng với dd NaOH chỉ có Al phản ứng 

2Al + 2NaOH + 2H2O  → 2NaAlO2 + 3H↑  (1)

x                                                          1,5x  (mol)

=>  nAl =  2/3nH2 =? 

=> mCr + mFe = mhh – mAl =?

- Phần rắn thu được là Cr, Fe + HCl 

Fe + 2HCl →  FeCl2 + H2                          (2)

   x                                x(mol)

Cr + 2HCl → CrCl2 + H2                         (3)

  y                                y (mol)

Giải hệ phương trình với số mol Hvà khối lương Cr + Fe 

=> x, y =?

Lời giải:

2Al + 2NaOH + 2H2O  → 2NaAlO2 + 3H

   0,2                                                 ←0,3  (mol)

=> mAl = 27.0,2 = 5,4 (gam) => %mAl = 5,4 %.

Gọi số mol của Fe và Cr trong hỗn hợp là x và y.

   Fe + 2HCl  → FeCl2 + H2

   x                                  x(mol)

  Cr + 2HCl  → CrCl2 + H2

   y                                y  (mol)

Ta có các phương trình : x + y = 38,0822,4 = 1,7                 (1)

                                  56x + 52y = 94,6                        (2).

Giải hệ hai phương trình (1) và (2) ta được x = 1,55 ; y = 0,15.

=> mFe = 56.1,55 = 86,8 gam ; %mFe = 86,8%.

Và mCr = 52.0,15 = 7,8 (gam) ; %mCr = 7,8 %.

Bài 3 trang 166 SGK Hóa Học 12Hỗn hợp X gồm Cu và Fe, trong đó Cu chiếm 43,24% khối lượng. Cho 14,8 gam X tác dụng hết với dung dịch HCl thấy có V lít khí (đktc) bay ra. Giá trị của V là

A. 1,12 lít.                                        B. 2,24 lít.

C. 4,48 lít.                                        D. 3,36 lít.

Phương pháp giải:

Tính khối lượng của Cu 

=> mFe = mX – mCu = ?

=> nFe = ?

PTHH: Fe + 2HCl  → FeCl2 + H

Tính theo PTHH: 

nH2 = nFe =? 

=> VH2 = ?

Lời giải:

mCu=14,8.43,24100=6,4 (gam).

=> mFe =14,8 – 6,4 = 8,4 (gam).

Fe + 2HCl ->  FeCl2 + H2

nH2=nFe=8,456=0,15 

=> V = 0,15.22,4 = 3,36 (lít).

Đáp án D

Bài 4 trang 166 SGK Hóa Học 12Khử m gam bột CuO bằng khí H2 ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp chất rắn X. Để hòa tan hết X cần vừa đủ 1 lít dung dịch HNO3 1M, thu được 4,48 lít khí NO duy nhất (đktc).

Hiệu suất của phản ứng khử CuO là :

A.70%.                              B. 75%.

C. 80%.                             D. 85%.

Lời giải:

CuO + H2 t0 Cu + H2O                         (1)

Vì chất rắn X tác dụng với HNO3 tạo ra khí NO =>X phải có CuO và Cu dư

3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O             (2)

CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2  + H2O             (3)

Ta có : nNO = 0,2 mol.

Theo (2) : nCu=32nNO=0,3 mol ; nHNO3=83nNO=0,8 (mol).

Theo (3) : nCuO=12nHNO3=12(10,8)=0,1 (mol).

=> nCuO ban đầu= nCuO + nCu dư = 0,1 + 0,3 = 0,4 (mol)

Hiệu suất của quá trình khử CuO là : H=0,30,4.100= 75%.

Đáp án B.

Bài 5 trang 166 SGK Hóa Học 12Nhúng thanh sắt vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy thanh sắt ra rửa sạch , sấy khô thì thấy khối lượng tăng 1,2 gam. Khối lượng Cu đã bám vào thanh sắt là :

A.9,3 gam.                             B. 9,4 gam.

C. 9,5 gam.                            D. 9,6 gam.

Phương pháp giải:

Gọi số mol của Fe phản ứng là x (mol)

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓

x                                   → x      (mol)

Sử dụng phương pháp tăng giảm khối lượng

Khối lượng kim loại tăng bằng khối lượng đồng sinh ra bám vào sắt trừ đi khối lượng sắt phản ứng.

=> 64x – 56x = 1,2

=> x = ?

=> mCu = ?

Lời giải:

Gọi số mol của Fe phản ứng là x (mol)

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓

x                                   → x      (mol)

∆mtăng = mCu - mFe

=> 64x – 56x = 1,2

=> x = 0,15 (mol)

=> mCu­ = 0,15.64 = 9,6 (g)

Đáp án D

Bài 6 trang 166 SGK Hóa Học 12Cho Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và H2SO4 loãng để giải phóng khí nào sau đây?

A. NO2.                               B. NO.

C. N2O.                               D. NH3.

Lời giải:

PTHH: 3Cu + 2NaNO+ 4H2SO4 → 3CuSO4 + Na2SO4 + 2NO↑ + 4H2O

Đáp án B

Lý thuyết Bài 38: Luyện tập: Tính chất hóa học của crom, đồng và hợp chất của chúng

1. Cấu hình electron

- Cr: [Ar]3d54s1 .Crom có 6e hóa trị ở phân lớp 3d và 4s, do đó số oxi hóa +1 đến +6.

- Cu: [Ar]3d104s1. Đồng dễ nhường 1e ở phân lớp 4s nên có số oxi hóa +1 và có thể nhường 1e ở phân lớp 3d nên có số oxi hóa là +2.

2. Tính chất.

- Crom là kim loại hoạt động mạnh yếu hơn Zn và mạnh hơn Fe. Crom tác dụng được với nhiều đơn chất và hợp chất trong điều kiện đun nóng.

- Đồng là kim loại hoạt động khá yếu. Đồng đứng sau Hiđro trong dãy hoạt động hóa học của kim  loại nên không khử được H+ của các dung dịch HCl và H2SO4 loãng.

Đánh giá

0

0 đánh giá