Với Giáo án Toán lớp 4 Ôn tập về số tự nhiên (tiếp theo) trang 161 mới nhất, chi tiết giúp các Thầy, Cô dễ dàng soạn giáo án môn Toán lớp 4.
Giáo án Toán lớp 4 Ôn tập về số tự nhiên (tiếp theo) trang 161
Giúp học sinh:
- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
- Thêm yêu thích môn học.
GV: - SGK + Bảng phụ.
HS: - SGK + vở ô li.
TG |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
5p |
A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng thực hiện : Điền <; >; = ? a) 27105…7985 b) 72600…726 x 100 - Nhận xét, đánh giá HS. |
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm ra nháp nhận xét bài bạn. |
1p |
B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: |
- Lắng nghe |
30p |
2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. ? Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9? ? Số nào chia hết cho 2? Số nào chia hết cho 5? ? Số nào chia hết cho 3? Số nào chia hết cho 9? ? Những số như thế nào thì chia hết cho cả 2 và 5? ? Trong những số trên, số nào chia hết cho cả 2 và 5? ? Số nào chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 3? Vì sao? ? Số nào không chia hết cho cả 2 và 9? Vì sao? - Nhận xét, chốt các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. |
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập. + Những số chẵn thì chia hết cho 2, những số lẻ thì không chia hết cho 2. + Những số có tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. + Những số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho. + Những số có tổng các chữ số chia hết cho9 thì chia hét cho 9. - Số chia hết cho 2 là: 7362, 2640, 4136; Số chia hết cho 5 là: 605, 2640. - Số chia hết cho 3 là: 7362, 2640, 20601; Số chia hết cho 9 là: 7362, 20601 - Những số có tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5. - Số chia hết cho cả 2 và 5 là: 2640 - Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 3 là: 605 , vì số có tận cùng là 5 chia hết cho 5 nhưng tổng các chữ số không chia hết cho 3 nên không chia hết cho 3. - Số không chia hết cho 2 và 9 là: 605, 1207, vì số này là số lẻ không chia hết cho 2 và tổng các chữ số không chia hết cho 9 nên không chia hết cho 9. |
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài tâp. ? Để viết được số thích hợp vào chỗ trống ta làm thế nào? - Yêu cầu HS làm bài, 2 HS làm bài vào bảng phụ. - Gọi HS đọc bài làm. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ. - Nhận xét, chữa bài. ? Những số như thế nào thì chia hết cho cả 2 và 5? ? Những số như thế nào thì chia hết cho cả 5 và 3? |
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Ta dựa vào dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 để lựa chọn số thích hợp viết vào ô trống. - 2 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm bài vào vở. a. 252; 552; 852 b. 108; 198 c, 920; d. 255 - 2 HS nêu. |
|
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. ? Số x phải tìm thoả mãn điều kiện gì? - Yêu cầu HS làm bài, 1 HS làm bài vào bảng phụ. ? x vừa là số lẻ vừa là số chia hết cho 5, vậy x có tận cùng là mấy? ? Vậy x là số nào? |
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - x phải thoả mãn các điều kiện: + Là số lớn hơn 23 và nhỏ hơn 31; x là số lẻ và chia hết cho 5. - 1 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm bài vào vở. - Những số có tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5, x là số lẻ nên có tận cùng là 5. - x = 25. |
|
Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS đọc và giải thích cách làm. ? Những số như thế nào chia hết cho 2 và 5? Bài 5: (HDHS nếu còn thời gian). |
- 1 HS nêu yêu cầu bài. - Làm bài cá nhân: 250; 520 - 2 HS đọc bài làm và giải thích cách làm bài. - Những số có tận cùng là 0 thì chia hết cho 2 và 5. |
|
4p |
C. Củng cố, dặn dò: ? Nêu các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9? - Nhận xét tiết học.Dặn HS chuẩn bị bài: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên. |
- 4 HS nêu, lớp lắng nghe. |