Giáo án Ôn tập về số tự nhiên (2023) mới nhất - Toán lớp 4

Tải xuống 4 2.8 K 4

Với Giáo án Toán lớp 4 Ôn tập về số tự nhiên mới nhất, chi tiết giúp các Thầy, Cô dễ dàng soạn giáo án môn Toán lớp 4.

Giáo án Toán lớp 4 Ôn tập về số tự nhiên

I. MỤC TIÊU:

Giúp học sinh:

- Đọc, viết được số tự nhiên trong hệ thập phân.

- Nắm được hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể.

- Dãy số tự nhiên và một số dặc điểm của nó.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: - SGK + Bảng phụ.

HS: - SGK + Vở ô li.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

5p

A. Kiểm tra bài cũ:

? Hãy kể tên các hàng, các lớp đã học?

? Số 11 071 889 gồm mấy hàng, mấy lớp? Là những lớp, hàng nào?

- Nhận xét, đánh giá.

- 2 HS trả lời, lớp nhận xét.

1p

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

- Lắng nghe

30p

2. Hướng dẫn HS làm bài:

Bài 1: Viết theo mẫu.

? Số 24 308 được đọc như thế nào?

? Lớp nghìn có những hàng nào? lớp đơn vị có những hướng nào?

- Yêu cầu HS hoàn thành bài tập.

- Gọi HS đọc bài làm.

- Nhận xét, chốt bài.

? Dựa vào đâu em viết, đọc các số theo yêu cầu?

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- 1 HS đọc: Hai mươi tư nghìn ba trăn linh tám.

- Lớp nghìn có hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. Lớp đơn vị có hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.

- HS làm bài cá nhân vào vở.

- 3 – 5 HS nối tiếp đọc từng phép tính.

- Để đọc, viết được các số theo yêu cầu ta dựa vào cấu tạo của số đó.

Bài 2: Viết mỗi số sau thảnh tổng...

- Yêu cầu HS viết các số trong bài thành tổng của các hàng.

Lưu ý giúp đỡ HS còn gặp khó khăn.

- Gọi HS đọc bài làm.

- Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ.

- Nhận xét, tuyên dương HS làm tốt.

? Em dựa vào đâu để viết các số thành tổng của các hàng?

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- 1 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm bài vào vở.

5794 = 5000 + 700 + 90 + 4

20 292 = 20 000 + 200 + 90 + 2

190 909 = 100 000 + 90 000 + 900 + 9

- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài làm.

- Nhận xét bài trên bảng phụ.

- Em dựa vào giá trị của từng chữ số trong từng hàng.

Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

? Chúng ta đã học những lớp nào? Mỗi lớp gồm có những hàng nào?

- Yêu cầu HS đọc các số trong bài và nêu rõ chữ số 5 thuộc hàng nào, lớp nào?

- Yêu cầu HS làm phần b tương tự.

- 1 HS nêu yêu cầu.

- HS nêu:

- Nối tiếp nhau đọc và xác định vị trí của chữ số 5 trong từng số.

Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu.

? Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp hơn (hoặc kém ) nhau mấy đơn vị? Cho ví dụ minh hoạ?

? Số tự nhiên bé nhất là số nào? Vì sao?

? Có số tự nhiên lớn nhất không? Vì sao?

- 1 HS nêu yêu cầu.

- Trong dãy số tự nhiên, hai số tự nhiên liên tiếp hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị. Ví dụ 10 và 11 ; 123 và 124,…

- Số tự nhiên bé nhất là 0. Vì không có số tự nhiên nào bé hơn 0.

- Không có số tự nhiên lớn nhất. vì khi thêm 1 đơn vị vào bất kì số tự nhiên nào ta lại được một số đứng liền sau nó. Dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi mãi.

Bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

- Yêu cầu HS hoàn thành bài tập.

- Gọi HS đọc bài làm.

- Nhận xét, chữa bài.

? Số có đặc điểm gì được coi là số chẵn (lẻ)? Hai số chẵn (lẻ) liên tiếp hơn (kém) nhau mấy đơn vị?

- 1 HS nêu yêu cầu.

- HS làm bài cá nhân.

a. Ba số tự nhiên liên tiếp: 67; 68; 39.

b. Ba số chẵn liên tiếp: 8; 10; 12

c. Ba số lẻ liên tiếp: 51; 53; 55.

- Các số chẵn có tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 ; các số lẻ có tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9.

Hai số chẵn, lẻ hơn kém nhau 2 đơn vị.

4p

C. Củng cố - dặn dò:

- Hệ thống nội dung, kiến thức ôn tập.

- Nhận xét giờ học.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Ôn tập về số tự nhiên (Tiếp theo).

- Lắng nghe

IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:

.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu có 4 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống