Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 4: Ôn tập về số tự nhiên có đáp án chi tiết, chọn lọc. Tài liệu có 6 trang gồm 15 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Toán 4. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Ôn tập về số tự nhiên có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong bài thi môn Toán 4 sắp tới.
Giới thiệu về tài liệu:
- Số trang: 6 trang
- Số câu hỏi trắc nghiệm: 15 câu
- Lời giải & đáp án: có
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Ôn tập về số tự nhiên có đáp án – Toán lớp 4:
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM TOÁN 4
BÀI 64: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN
Câu 1: Số tự nhiên bé nhất là số nào?
A. 100
B. 10
C. 1
D. 0
Lời giải:
Không có số tự nhiên nào liền trước 0 nên 0 là số tự nhiên nhỏ nhất.
Câu 2: Điền số thích hợp vào ô trống:
Lời giải:
Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp hơn (hoặc kém nhau) 1 đơn vị.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1.
Câu 3: Số 26 378 được đọc là:
A. Hai triệu sáu nghìn ba trăm bảy tám
B. Hai mươi sáu triệu ba trăm bảy mươi tám nghìn
C. Hai mươi sáu nghìn ba trăm bảy mươi tám
D. Hai mươi sáu nghìn ba trăm bảy tám
Lời giải:
Số 26378 được đọc là hai mươi sáu nghìn ba trăm bảy mươi tám.
Câu 4: Số gồm 4 triệu, 8 trăm nghìn, 5 nghìn, 9 trăm, 2 chục, 1 đơn vị viết là:
A. 48005921
B. 4850921
C. 4085921
D. 4805921
Lời giải:
Số gồm 4 triệu, 8 trăm nghìn, 5 nghìn, 9 trăm, 2 chục, 1 đơn vị viết là 4805921.
Câu 5: Giá trị của chữ số 5 trong số 356 248 là :
A. 500000
B. 50000
C. 5000
D. 500
Lời giải:
Chữ số 5 trong số 356248 thuộc hàng chục nghìn nên giá trị của chữ số 5 trong số 356248 là 50000.
Câu 6: Viết số 5973 thành tổng (theo mẫu):
Mẫu: 4936 = 4000 + 900 + 30 + 6
A. 5973 = 5000 + 900 + 70 + 3
B. 5973 = 5000 + 700 + 90 + 3
C. 5973 = 5000 + 9000 + 70 + 3
D. 5973 = 9000 + 500 + 70 + 3
Lời giải:
Số 5973 gồm 5 nghìn, 9 trăm, 7 chục, 3 đơn vị.
Do đó 5973=5000+900+70+3.
Câu 7: Điền số thích hợp vào chỗ trống để được ba số chẵn liên tiếp:
Lời giải:
Trong dãy số tự nhiên, hai số chẵn liên tiếp hơn (hoặc kém) nhau 2 đơn vị.
Ta có: 2016−2=2014.
Do đó ta có dãy ba số chẵn liên tiếp là 2014; 2016; 2018.
Vậy số thích hợp điền ô trống là 2014.
Câu 8: Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:
24579 ... 24567
A. >
B. <
C. =
Lời giải:
Hai số 24579 và 24567 có số chữ số bằng nhau (đều có 5 chữ số).
Các chữ số hàng chục nghìn đều bằng 2, hàng nghìn đều bằng 4 và chữ số hàng trăm đều bằng 5.
Đến chữ số hàng chục có 7 > 6.
Do đó: 24579 > 24567
Vậy đáp án đúng điền vào chỗ chấm là > .
Câu 9: Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn:
Lời giải:
Các số đã cho đều có 4 chữ số nên khi xét các chữ số ở từng hàng ta thấy:
2815 < 2851 < 5128 < 8512.
Vậy các số cần điền theo thứ tự từ trái sang phải lần lượt là 2815; 2851; 5128; 8512.
Câu 10: Điền số thích hợp vào ô trống:
Một trường tiểu học có ít hơn 235 học sinh và nhiều hơn 215 học sinh. Nếu học sinh trong trường xếp thành 3 hàng hoặc 5 hàng thì không thừa, không thiếu bạn nào.
Lời giải:
Vì số học sinh ít hơn 235 học sinh và nhiều hơn 215 học sinh nên số học sinh có thể là 216; 217; 218;...; 233; 234.
Vì học sinh trong trường xếp thành 3 hàng hoặc 5 hàng thì không thừa, không thiếu bạn nào nên số học sinh của trường đó là số chia hết cho cả 3 và 5.
Số học sinh là số chia hết cho 5 nên ta chỉ xét các số 220;225;230.
Số 220 có tổng các chữ số là: 2+2+0=4.
Vì 4 không chia hết cho 3 nên số 220 không chia hết cho 3 (loại).
Số 225 có tổng các chữ số là: 2+2+5=9.
Vì 9 chia hết cho 3 nên số 225 chia hết cho 3 (chọn).
Số 230 có tổng các chữ số là: 2+3+0=5.
Vì 5 không chia hết cho 3 nên số 230 không chia hết cho 3 (loại).
Vậy trường đó có tất cả 225 học sinh.
Đáp án đúng điền vào ô trống là 225.
Câu 11: Trong các số sau, số nào chia hết cho 2?
A. 1234
B. 35976
C. 81372
D. Tất cả các đáp án đều đúng
Lời giải:
Số 1234 có chữ số tận cùng là 4 nên 1234 chia hết cho 2.
Số 35976 có chữ số tận cùng là 6 nên 35976 chia hết cho 2.
Số 81372 có chữ số tận cùng là 2 nên 81372 chia hết cho 2.
Vậy tất cả các đáp án A, B, C đều đúng.
Câu 12: Tìm x, biết 123 < x < 135 và x là số lẻ chia hết cho 5.
A. 124
B. 125
C. 130
D. 133
Lời giải:
Vì 123 Mà x là số lẻ nên x=125. Vậy đáp án đúng là x=125. A. b = 1; 4; 7 B. b = 2; 5; 8 C. b = 3; 6; 9 D. b = 0; 3; 6; 9 Lời giải: Câu 14: Có bao nhiêu số có hai chữ số chia hết cho cả 2 và 5? A. 20 số B. 15 số C. 12 số D. 9 số Lời giải: Các số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5. Do đó các số có hai chữ số chia hết cho cả 2 và 5 là 10;20;30;...;80;90. Dãy số trên là dãy số cách đều, hai số liên tiếp hơn (hoặc kém) nhau 10 đơn vị nên có số số hạng là: (90−10):10+1=9 (số hạng) Vậy có 9 số có hai chữ số chia hết cho cả 2 và 5. Câu 15: Tìm các chữ số a; b biết số chia hết cho 45. A. a = 5, b = 0 hoặc a = 0; 9, b = 5 B. a = 2, b = 0 hoặc a = 6, b = 5 C. a = 7, b = 2 hoặc a = 8, b = 5 D. a = 6, b = 0 hoặc a = 5, b = 5 Ta có 45=5×9. Do đó các số chia hết cho 45 thì chia hết cho cả 5 và 9. Để số chia hết cho 5 thì b=0 hoặc b=5. - Nếu b=0 ta có số Để số chia hết cho 9 thì tổng các chữ số phải chia hết cho 9, hay (5+6+2+a+0)⋮9 (13+a)⋮9 ⇒a=5 - Nếu b=5 ta có số Để số chia hết cho 9 thì tổng các chữ số phải chia hết cho 9, hay (5+6+2+a+5)⋮9 (18+a)⋮9 ⇒a=0;9 Vậy để số chia hết cho cả 5 và 9 thì a=5 và b=0 hoặc a=0;9 và b=5.