Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 4 Bài 7: Triệu và lớp triệu chọn lọc, có đáp án. Tài liệu 5 trang gồm 27 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sách giáo khoa Toán 4. Hi vọng với bộ câu trắc nghiệm Triệu và lớp triệu có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Toán 4.
Giới thiệu về tài liệu:
- Số trang: 5 trang
- Số câu hỏi trắc nghiệm: 27 câu
- Lời giải & đáp án: có
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Triệu và lớp triệu có đáp án – Toán lớp 4:
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM TOÁN 4
BÀI 7: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU
Câu 1: Bạn An nói : “số 0 là số tự nhiên bé nhất”. Bạn An nói đúng hay sai?
A. Sai
B. Đúng
Lời giải:
Không có số tự nhiên nào liền trước 0 nên 0 là số tự nhiên nhỏ nhất.
Vậy bạn An nói đúng.
Câu 2: Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
A. 1 đơn vị
B. 2 đơn vị
C. 10 đơn vị
D. 100 đơn vị
Lời giải:
Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị.
Câu 3: Điền số thích hợp vào ô trống:
Lời giải:
Số tự nhiên liền sau số 1000 là 1001
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1001.
Câu 4: Điền số thích hợp vào ô trống:
Lời giải:
Số tự nhiên liền trước số 99999 là 99998
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 99998.
Câu 5: Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm để có ba số tự nhiên liên tiếp:
4672 ... 4674
A. 4670
B. 4673
C. 4675
D. 4680
Lời giải:
Số tự nhiên liền sau số 4672 là 4673.
Số 4673 cũng là số liền trước của số 4674.
Ta có ba số tự nhiên liên tiếp là: 4672;4673;4674
Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 4673.
Câu 6: Với 10 chữ số 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 ta có thể viết được bao nhiêu số tự nhiên?
A. Một trăm nghìn số
B. Một triệu số
C. Một tỷ số
D. Mọi số tự nhiên
Lời giải:
Với 10 chữ số 0;1;2;3;4;5;6;7;8;9 ta có thể viết được mọi số tự nhiên.
Câu 7: Điền số thích hợp vào ô trống:
Lời giải:
Dãy số đã cho là dãy các số lẻ liên tiếp, hai số liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.
Dãy số đã cho được viết đầy đủ là 133;135;137;139;141;143;145;147.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là 141;143;145;147.
Câu 8: Giá trị của chữ số 2 trong số 135246789 là:
A. 200000
B. 20000
C. 20000000
D. 2000000
Lời giải:
Chữ số 2 trong số 135246789 nằm ở hàng trăm nghìn nên có giá trị là 200000.
Câu 9: Viết số 4708306 thành tổng (theo mẫu):
1245098 = 1000000 + 200000 + 40000 + 5000 + 90 + 8
A. 4708306 = 40000000 + 700000 + 800 + 30 + 6
B. 4708306 = 4000000 + 70000 + 800 + 30 + 6
C. 4708306 = 4000000 + 700000 + 8000 + 300 + 6
D. 4708306 = 4000000 + 7000000 + 8000 + 30 + 6
Lời giải:
Số 4708306 gồm 4 triệu, 7 trăm nghìn, 8 nghìn, 3 trăm, 6 đơn vị.
Do đó 4708306=4000000+700000+8000+300+6
Câu 10: Có tất cả bao nhiêu số có 3 chữ số?
A. 900 số
B. 890 số
C. 555 số
D. 450 số
Lời giải:
Dãy các số có 3 chữ số là: 100;101;102;...;998;999.
Dãy trên là dãy số cách đều, khoảng cách giữa hai số liên tiếp là 1 .
Dãy trên có số số hạng là:
(999−100):1+1=900 (số hạng)
Vậy có tất cả 900 số có 3 chữ số.
Câu 11: Cho dãy số: 2 ; 4 ; 6 ; 8 ; ... ; 2016 ; 2018 . Hỏi dãy số đã cho có tất cả bao nhiêu chữ số?
A. 1009 chữ số
B. 2444 chữ số
C. 3484 chữ số
D. 4248 chữ số
Lời giải:
Dãy số đã cho là dãy số chẵn liên tiếp, hai số đứng liền nhau hơn (kém) nhau 2 đơn vị.
Số các số chẵn có 1 chữ số là:
(8−2):2+1=4 (số)
Số các số chẵn có 2 chữ số là:
(98−10):2+1=45 (số)
Số các số chẵn có 3 chữ số là:
(998−100):2+1=450 (số)
Số các số chẵn có 4 chữ số là:
(2018−1000):2+1=510 (số)
Tổng các chữ số của dãy số đã cho là:
1×4+2×45+3×450+4×510=3484 (chữ số)
Vậy dãy số đã cho có 3484 chữ số.
Câu 12: Điền các số thích hợp vào dãy số sau:
Lời giải:
Ta thấy:
12+17=29
17+29=46
29+46=75
Nên từ số thứ 3 trong dãy số đã cho thì số liền sau bằng tổng của 2 số liền trước nó.
Ta có:
46+75=121
75+121=196
Dãy số đã cho được viết đầy đủ là 12;17;29;46;75;121;196.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là 121;196.
Câu 13: Điền số thích hợp vào ô trống:
Số “bốn trăm triệu không trăm sáu mươi bảy nghìn hai trăm ba mươi tám” được viết là:
A. 400067238
B. 400670238
C. 400607238
D. 467238000
Đáp án A
Câu 14: Chữ số 6 trong số 692357041 thuộc hàng nào?
A. Hàng trăm triệu
B. Hàng trăm nghìn
C. Hàng chục triệu
D. Hàng trăm
Đáp án A
Câu 15: Số 7162805 được đọc là:
A. Bảy mươi mốt triệu sáu mươi hai nghìn tám trăm linh năm
B. Bảy triệu một trăm sáu mươi hai nghìn tám trăm linh năm
C. Bảy mươi mốt triệu một trăm sáu hai nghìn không trăm tám mươi lăm
D. Bảy triệu một trăm sáu mươi hai nghìn tám trăm không năm
Đáp án B
Câu 16: Số 2 chục triệu được viết là:
A. 20000
B. 200000
C. 2000000
D. 20000000
Đáp án D
Câu 17: Số tròn chục liền sau số 980247392 gồm 98 chục triệu ,24 chục nghìn ,7 nghìn,4 trăm. Đúng hay sai?
A. Sai
B. Đúng
Đáp án B
Câu 18: Lớp triệu gồm những hàng nào
A. Hàng triệu
B. Hàng chục triệu
C. Hàng trăm triệu
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Đáp án D
Câu 19: Viết số 35027186 thành tổng theo mẫu:
3984003 = 3000000 + 900000 + 80000 + 4000 + 3
A. 35027186 = 30 000 000 + 50 000 000 + 200 000 + 1000 + 700 + 80 + 6
B. 35027186 = 3 000 000 + 5 000 000 + 200 000 + 700 + 100 + 80 + 6
C. 35027186 = 30 000 000 + 5 000 000 + 20 000 + 7000 + 100 + 80 + 6
D. 35027186 = 30 000 000 + 50 000 000 + 200 000 + 7000 + 100 + 80 + 6
Đáp án C
Câu 20: Hoàn thiện dãy số sau: 2 000 000 ; 4 000 000 ; 6 000 000 ; ... ; ... ; ...
A. 2 000 000 ; 4 000 000 ; 6 000 000 ; 7 000 000; 8 000 000 ; 9 000 000
B. 2 000 000 ; 4 000 000 ; 6 000 000 ; 8 000 000; 9 000 000 ; 10 000 000
C. 2 000 000 ; 4 000 000 ; 5 000 000 ; 6 000 000; 7 000 000 ; 8 000 000
D. 2 000 000 ; 4 000 000 ; 6 000 000 ; 8 000 000; 10 000 000 ; 12 000 000
Đáp án D
Câu 21: Số 8 trăm triệu có bao nhiêu chữ số 0 ?
A. 6 chữ số
B. 7 chữ số
C. 8 chữ số
D. 9 chữ số
Đáp án C
Câu 22: Chín trăm sáu mươi tám triệu có bao nhiêu số 0?
A. 6 chữ số
B. 7 chữ số
C. 8 chữ số
D. 9 chữ số
Đáp án A
Câu 23: Số “năm tỉ” được viết là
A. 5 000 000 000
B. 500 000 000
C. 50 000 000 000
D. 500 000 000 000
Đáp án A
Câu 24: 10 trăm nghìn được gọi là 10 triệu. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Đáp án B
Câu 25: Điền số thích hợp vào ô trống:
Số gồm: 5 triệu, 3 trăm nghìn, 2 nghìn, 9 trăm, 4 chục và 8 đơn vị được viết là:
A. 5302948
B. 5329408
C. 5329048
D. 5302940
Đáp án A
Câu 26: Chữ số 8 trong số 81379452 thuộc lớp nào và có giá trị bằng bao nhiêu?
A. Lớp nghìn và có giá trị 80000
B. Lớp chục triệu và có giá trị 8000000
C. Lớp chục triệu và có giá trị 80000000
D. Lớp triệu và có giá trị 80000000
Đáp án C
Câu 27: Chọn đáp án đúng nhất điền vào bảng sau theo thứ tự từ trái sang phải:
Số |
32804246 |
166743985 |
Giá trị của chữ số 3 |
|
|
A. 300000; 3000
B. 300000; 30000
C. 30000000; 3000
D. 30000000; 300
Đáp án C