Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 4 Bài 10: Giây, thế kỉ chọn lọc, có đáp án. Tài liệu 6 trang gồm 22 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sách giáo khoa Toán 4. Hi vọng với bộ câu trắc nghiệm Giây, thế kỉ có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Toán 4.
Giới thiệu về tài liệu:
- Số trang: 6 trang
- Số câu hỏi trắc nghiệm: 22 câu
- Lời giải & đáp án: có
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Giây, thế kỉ có đáp án – Toán lớp 4:
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM TOÁN 4
BÀI 10: GIÂY, THẾ KỈ
Câu 1: 1 giờ = 60 phút. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Lời giải:
Ta có: 1 giờ =60 phút.
Vậy khẳng định đã cho là đúng.
Câu 2: Thế kỉ thứ hai được viết bằng chữ số La Mã là:
A. VII
B. II
C. V
D. XII
Lời giải:
Thế kỉ thứ hai được viết bằng chữ số la mã là: II.
Câu 3: Điền số thích hợp vào ô trống:
Lời giải:
1 thế kỉ = 100 năm
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 100.
Câu 4: Điền số thích hợp vào ô trống:
Lời giải:
Ta có 1 phút = 60 giây nên 2 phút = 60 giây × 2 = 120 giây.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 120.
Câu 5: Từ năm 701 đến năm 800 là thế kỉ nào?
A. Thế kỷ V
B. Thế kỷ VII
C. Thế kỷ VI
D. Thế kỷ VIII
Lời giải:
- Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ một (thế kỉ I).
- Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ hai (thế kỉ II).
- Từ năm 201 đến năm 300 là thế kỉ ba (thế kỉ III).
…
- Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX).
- Từ năm 2001 đến năm 2100 là thế kỉ hai mươi mốt (thế kỉ XXI).
Vậy từ năm 701 đến năm 800 là thế kỉ tám (thế kỉ VIII).
Câu 6: Điền số thích hợp vào ô trống:
Lời giải:
Ta có cách xác định các thế kỉ:
- Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ một (thế kỉ I).
- Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ hai (thế kỉ II).
- Từ năm 201 đến năm 300 là thế kỉ ba (thế kỉ III).
…
- Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX).
- Từ năm 2001 đến năm 2100 là thế kỉ hai mươi mốt (thế kỉ XXI).
Đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là 1901; 2000.
Câu 7: Điền số thích hợp vào ô trống:
Câu 8: 3 phút 3 giây = … giây.
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 33
B. 103
C. 183
D. 303
Lời giải:
Ta có 1 phút =60 giây nên 3 phút =180 giây.
Do đó 3 phút 3 giây = 180 giây + 3 giây =183 giây.
Vậy 3 phút 3 giây = 183 giây.
Câu 9: Điền số thích hợp vào ô trống:
Câu 10: Chiến thắng Điện Biên Phủ vào ngày 7 tháng 5 năm 1954. Vậy chiến thắng Điện Biên Phủ vào thế kỉ:
A. XX
B. XXI
C. XIX
D. XV
Lời giải:
Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX).
Do đó năm 1954 thuộc thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX).
Vậy chiến thắng Điện Biên Phủ vào thế kỉ XX.
Câu 11: Chiến thắng Bạch Đằng năm 1288 đánh tan quân Mông Nguyên lần thứ ba thuộc thế kỉ nào? Tính đến nay đã được bao nhiêu năm?
A. Thế kỷ XVI; 730 năm
B. Thế kỷ XII; 630 năm
C. Thế kỷ XIII; 730 năm
D. Thế kỷ VIII; 630 năm
Lời giải:
Từ năm 1201 đến năm 1300 là thế kỉ mười ba (thế kỉ XIII).
Do đó năm 1288 thuộc thế kỉ mười ba (thế kỉ XIII).
Tính đến nay (năm 2019) đã được số năm là:
2019−1288=731 (năm)
Vậy chiến thắng Bạch Đằng lần thứ ba vào thế kỉ XIII, tính đến nay đã được 731 năm.
Câu 12: Bảng sau ghi tên vận động viên và thời gian bơi trên cùng một đường bơi của mỗi người:
Hãy nhìn vào bảng trên và cho biết bạn nào bơi nhanh nhất?
A. Lan
B. Đào
C. Huệ
D. Cúc
Lời giải:
Ta có: 1 phút = 60 giây.
Do đó phút = 60 giây : 3 = 20 : 3 = 20 giây;
phút = 60 giây : 4 = 15 : 4 = 15 giây .
Ta có: 15 giây <16 giây <18 giây <20 giây.
Người bơi nhanh nhất chính là người bơi hết ít thời gian nhất.
Do đó người bơi nhanh nhất là Đào.
Câu 13: Điền số thích hợp vào ô trống:
Lời giải:
Thế kỉ XXI bắt đầu từ năm 2001 đến năm 2100.
Mà 1 thế kỉ = 100 năm, cứ 4 năm thì lại có 1 năm nhuận.
Năm 2000 của thế kỉ XX là năm nhuận nên dãy các năm nhuận của thế kỉ XXI là:
2004;2008;2012;...;2096;2100
Do đó trong thế kỉ XXI có số năm nhuận là:
(2100−2004):4+1=25 (năm)
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 25.
Câu 14: Đồng hồ sau đây chỉ mấy giờ?
A. 5 giờ kém 15 phút
B. 5 giờ 45 phút
C. 9 giờ kém 20 phút
D. 9 giờ 5 phút
Lời giải:
Đồng trên có kim ngắn chỉ vào giữa số 4 và số 5, kim dài chỉ vào số 9.
Nên đồng hồ chỉ 4 giờ 45 phút hay 5 giờ kém 15 phút.
Vậy ta chọn đáp án: 5 giờ kém 15 phút.
Câu 15: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
A. 10 giờ 5 phút
B. 2 giờ 10 phút
C. 2 giờ 50 phút
D.10 giờ 10 phút
Đáp án C
Câu 16: Năm nhuận là năm có 365 ngày. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Đáp án V
Câu 17: 1 giờ 15 phút= 70 phút. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Đáp án B
Câu 18: Đổi 3 phút 3 giây = … giây.
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 33
B. 103
C. 183
D. 303
Đáp án C
Câu 19: Lựa chọn đáp án đúng nhất: 2 ngày 3 giờ ....... 23 giờ
A. >
B. <
C. =
Đáp án A
Câu 20: Lựa chọn đáp án đúng nhất: Sau năm 1765 sáu năm thì năm đó thuộc thế kỉ:
A. XVI
B. XIX
C. XIIV
D. XVIII
Đáp án D
Câu 21: Điền số thích hợp vào ô trống:
Thế kỷ XX có năm 2000 là năm nhuận. Vậy trong thế kỷ XXI sẽ có ...... năm nhuận
A. 22
B. 23
C. 24
D. 25
Đáp án D
Câu 22: Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Mai sinh nhật lần thứ 10 vào năm 2000. Hỏi Mai sinh năm nào? Năm đó thuộc thế kỉ thứ mấy?
A. Mai sinh năm 1990 thuộc thế kỉ XX
B. Mai sinh năm 1990 thuộc thế kỉ XIX
C. Mai sinh năm 2010 thuộc thế kỉ XXI
D. Mai sinh năm 1990 thuộc thế kỉ XXI
Đáp án A