21 câu Trắc nghiệm Triệu và lớp triệu (tiếp theo) có đáp án 2023 – Toán lớp 4

Tải xuống 5 2.9 K 17

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 4 Bài 8: Triệu và lớp triệu (tiếp theo) chọn lọc, có đáp án. Tài liệu 5 trang gồm 21 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sách giáo khoa Toán 4. Hi vọng với bộ câu trắc nghiệm Triệu và lớp triệu (tiếp theo) có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Toán 4.

Giới thiệu về tài liệu:

- Số trang: 5 trang

- Số câu hỏi trắc nghiệm: 21 câu

- Lời giải & đáp án: có

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Triệu và lớp triệu (tiếp theo) có đáp án – Toán lớp 4:

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 8 có đáp án: Triệu và lớp triệu (tiếp theo)  (ảnh 1)

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM TOÁN 4

BÀI 8: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (TIẾP THEO)

Câu 1: Hãy chọn đáp án đúng nhất:

A. Trong hai số tự nhiên, số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn

B. Trong hai số tự nhiên, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn

C. Cả A và B đều đúng

D. Cả A và B đều sai

Lời giải:

Trong hai số tự nhiên:

- Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.  Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.

- Nếu hai số có chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.

Vậy cả A và B đều đúng.

Câu 2: Chọn dấu thích hợp điền vào chỗ chấm:

 1378 ... 968

A. > 

B. < 

C. =

Lời giải:

Số 1378 có nhiều chữ số hơn số 968 nên 1378>968.

Vậy 1378>968.

Câu 3: Điền dấu >, <, = thích hợp vào ô trống :

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 8: Triệu và lớp triệu (tiếp theo) có đáp án (ảnh 1)

Lời giải:

Hai số đã cho đều có 5 chữ số.

Xét chữ số hàng chục nghìn ta có 4<7 nên 49378<70321

Vậy dấu cần điền là dấu < .

Câu 4: Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

453982 ... 458127

A. =

B. > 

C. < 

Lời giải:

Hai số đã cho có số chữ số bằng nhau.

Các chữ số hàng trăm nghìn đều bằng 4, hàng chục nghìn đều bằng 5, đến hàng nghìn ta có 3<8.

Do đó 453982<458127.

Vậy: 453982<458127.

Câu 5: Tìm số tự nhiên x, biết:  x < 8. 

A. 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8

B. 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7

C. 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8

D. 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7

Lời giải:

Các số tự nhiên nhỏ hơn 8 là 0;1;2;3;4;5;6;7.

Vậy x  là: 0;1;2;3;4;5;6;7

Câu 6: Tìm số tự nhiên x biết x là số chẵn lớn nhất sao cho 151 < x < 168.

A. 168

B. 166

C. 158

D. 152

Lời giải:

Giữa số 151 và số 168 có các số chẵn là: 152;154;156;158;160;162;164;166.

Mà x là số chẵn lớn nhất nên x là 166.

Thử lại ta có: 151<166<168

Vậy x là 166.

Câu 7: Cho x là số liền sau của số 2016 và y là số liền trước của số 2018. Hãy so sánh x và y.

A. x = y

B. x < y

C. x > y

Lời giải:

Số liền sau của số 2016 là 2017. Do đó x=2017.

Số liền trước của số 2018 là 2017. Do đó y=2017.

Mà  2017=2017.

Vậy x=y.

Câu 8: Chọn chữ số thích hợp để điền vào chỗ chấm biết:  123507 < 12350...

A. 7; 8

B. 8

C. 8; 9

D. 7; 8; 9

Lời  giải:

Hai số 123507<12350... có chữ số ở hàng trăm nghìn cùng là 1, chữ số ở hàng chục nghìn cùng là 2, chữ số ở hàng nghìn cùng là 3, chữ số ở hàng trăm cùng là 5, chữ số ở hàng chục cùng là 0.  

Lại có đề bài 123507<12350..., từ đó suy ra chữ số cần điền vào chỗ chấm phải lớn hơn chữ số hàng đơn vị của số 123507, hay chữ số cần điền vào chỗ chấm lớn hơn 7.

Các chữ số lớn hơn 7 là 8;9.

Vậy chữ số thích hợp điền vào ô trống là 8;9.

Câu 9: Điền chữ số thích hợp vào ô trống biết:

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 8: Triệu và lớp triệu (tiếp theo) có đáp án (ảnh 2)

Lời giải:

Theo đề bài ta có :  248161=...48161, từ đó suy ra chữ số cần điền vào ô trống phải bằng chữ số hàng trăm nghìn của số 248161.

Do đó chữ số cần điền là 2.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 2.

Câu 10: Cho A là số lớn nhất nhỏ hơn số chẵn nhỏ nhất có sáu chữ số khác nhau. Tổng tất cả các chữ số của số A là:

A. 15

B. 16

C. 18

D. 20

Lời giải:

Số chẵn nhỏ nhất có sáu chữ khác nhau là: 102346.

Số lớn nhất nhỏ hơn số chẵn nhỏ nhất có sáu chữ số khác nhau chính là số liền trước của số chẵn nhỏ nhất có sáu chữ số khác nhau, hay A là số liền trước của số 102346, tức là A=102345.

Tổng tất cả các chữ số của A là:

      1+0+2+3+4+5=15

Câu 11: Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 8: Triệu và lớp triệu (tiếp theo) có đáp án (ảnh 3)

Lời giải:

Các số đã cho đều có 6 chữ số.

Xét chữ số hàng trăm nghìn ta có: 9>2>1. Do đó số lớn nhất trong các số là 952127, số nhỏ nhất là 159725.

Ta sẽ so sánh hai số 275279 và 271595

Hai số 275279 và 271595 có chữ số ở hàng trăm nghìn cùng là 2, chữ số ở hàng chục nghìn cùng là 7, ở hàng nghìn có 1<5 nên 275279>271595.

Do đó ta có: 592127>275279>271595>159725.

Vậy các số sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là 952127;275279;271595;159725.

Câu 12: Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

 

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 8: Triệu và lớp triệu (tiếp theo) có đáp án (ảnh 4)

Lời giải:

Ta thấy số 8659 có 4 chữ số, ba số 19415;69684;14775 đều có 5 chữ số. Do đó số bé nhất là 8659.

Ta sẽ so sánh ba số còn lại.

Xét chữ số hàng chục nghìn ta có 1<6. Vậy số lớn nhất là 69684.

Hai số 19415;14775 có chữ số ở hàng chục nghìn cùng là 1, ở hàng nghìn có 9>4 nên 19415>14775 hay 14775<19415.

Do đó ta có: 8659<14775<19415<69684.

Các số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là 8659;14775;19415;69684.

Câu 13: Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Lớp triệu gồm các hàng nào?

A. Hàng triệu

B. Hàng chục triệu

C. Hàng trăm triệu 

D. Cả ba đáp án trên đều đúng

Đáp án D

Lớp triệu gồm các hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu

Vậy ta chọn đáp án: D. Cả ba đáp án trên đều đúng

Câu 14: Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Số 37 008 903 đọc là:

A. Ba trăm bảy mươi triệu không trăm linh tám nghìn chín trăm linh ba

B. Ba mươi bảy triệu không trăm linh tám nghìn chín trăm linh ba

C. Ba trăm bảy mươi triệu không trăm linh tám nghìn chín trăm không ba

D. Ba mươi bảy triệu không trăm linh tám chục nghìn chín trăm linh ba

Đáp án B

Số 37 008 903 gồm: 3 chục triệu, 7 triệu, 8 nghìn, 9 trăm, 3 đơn vị.

Nên được đọc là: Ba mươi bảy triệu không trăm linh tám nghìn chín trăm linh ba.

Vậy ta chọn đáp án: Ba mươi bảy triệu không trăm linh tám nghìn chín trăm linh ba.

Lưu ý : Khi đọc số ta đọc từ trái sang phải hay từ hàng cao đến hàng thấp

Câu 15: Điền đáp án đúng vào chỗ chấm: 60 trăm nghìn = ………. triệu

Hướng dẫn giải:

10 trăm nghìn = 1 triệu

60 trăm nghìn = 6 triệu

Vậy số cần điền là 6

Câu 16: Điền đáp án đúng vào chỗ chấm: 200 chục nghìn = ……….. triệu

Hướng dẫn giải:

100 chục nghìn =  1 triệu

200 chục nghìn = 2 × 1 triệu = 2 triệu

Vậy số cần điền là 2

Câu 17: Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:

Số gồm 38 chục triệu, 4 triệu, 23 nghìn viết là …………..

Hướng dẫn giải:

Ta thấy:

38 chục triệu = 30 chục triệu + 8 chục triệu = 3 trăm triệu + 8 chục triệu

23 nghìn = 20 nghìn + 3 nghìn = 2 chục nghìn + 3 nghìn

Số gồm 38 chục triệu, 4 triệu, 23 nghìn hay chính là:

3 trăm triệu, 8 chục triệu, 4 triệu,  2 chục nghìn, 3 nghìn

Nên được viết là: 384 023 000

Vậy số cần điền là 384 023 000

Lưu ý : Khi viết số ta viết từ trái sang phải hay từ hàng cao đến hàng thấp

Câu 18: Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:

Số gồm 11 chục triệu, 84 nghìn, 3 nghìn, 45 chục viết là ……………

Hướng dẫn giải:

Ta thấy:

11 chục triệu = 10 chục triệu + 1 chục triệu = 1 trăm triệu + 1 chục triệu

84 nghìn = 80 nghìn + 4 nghìn = 8 chục nghìn + 4 nghìn

45 chục = 40 chục + 5 chục = 4 trăm + 5 chục

Số gồm 11 chục triệu, 84 nghìn, 3 nghìn, 45 chục  hay chính là:

1 trăm triệu, 1 chục triệu, 8 chục nghìn, 7 nghìn, 4 trăm, 5 chục

Nên được viết là: 110 087 450

Vậy số cần điền là 110 087 450

Lưu ý : Khi viết số ta viết từ trái sang phải hay từ hàng cao đến hàng thấp

Câu 19: Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Số gồm 80 trăm nghìn đọc là:

A. Tám chục nghìn

B. Tám triệu

C. Tám mươi nghìn

D. Tám mươi chục nghìn

Đáp án B

80 trăm nghìn = 8000 000

Số 8000 000 đọc là: Tám triệu

Vậy ta chọn đáp án: B. Tám triệu

Câu 20: Lựa chọn đáp án đúng nhất:  Số gồm 130 trăm nghìn đọc là:

A. Một trăm ba mươi nghìn

B. Mười ba chục triệu

C. Mười ba triệu

D. Một trăm mười ba triệu

Đáp án C

130 trăm nghìn = 13000000

Số 13000 000 đọc là: Mười ba triệu

Vậy ta chọn đáp án là: Mười ba triệu

Câu 21: Lựa chọn đáp án đúng nhất: Số 67 000 000 đọc là:

A. Sáu mươi bảy triệu

B. Sáu mươi bảy chục triệu

C. Sáu bảy triệu

D. Sáu mươi bảy chục nghìn

Đáp án A

Số 67 000 000 gồm: 6 chục triệu, 7 triệu

Nên được đọc là: Sáu mươi bảy triệu

Vậy ta chọn đáp án: Sáu mươi bảy triệu

Lưu ý : Khi đọc số ta đọc từ trái sang phải hay từ hàng cao đến hàng thấp

Xem thêm
21 câu Trắc nghiệm Triệu và lớp triệu (tiếp theo) có đáp án 2023 – Toán lớp 4 (trang 1)
Trang 1
21 câu Trắc nghiệm Triệu và lớp triệu (tiếp theo) có đáp án 2023 – Toán lớp 4 (trang 2)
Trang 2
21 câu Trắc nghiệm Triệu và lớp triệu (tiếp theo) có đáp án 2023 – Toán lớp 4 (trang 3)
Trang 3
21 câu Trắc nghiệm Triệu và lớp triệu (tiếp theo) có đáp án 2023 – Toán lớp 4 (trang 4)
Trang 4
21 câu Trắc nghiệm Triệu và lớp triệu (tiếp theo) có đáp án 2023 – Toán lớp 4 (trang 5)
Trang 5
Tài liệu có 5 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống