Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 4 Bài 6: So sánh các số có nhiều chữ số chọn lọc, có đáp án. Tài liệu 5 trang gồm 31 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sách giáo khoa Toán 4. Hi vọng với bộ câu trắc nghiệm So sánh các số có nhiều chữ số có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Toán 4.
Giới thiệu về tài liệu:
- Số trang: 5 trang
- Số câu hỏi trắc nghiệm: 31 câu
- Lời giải & đáp án: có
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm So sánh các số có nhiều chữ số có đáp án – Toán lớp 4:
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM TOÁN 4
BÀI 6: SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ
Câu 1: 10 trăm nghìn được gọi là 10 triệu. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Lời giải:
10 trăm nghìn được gọi là 1 triệu.
Vậy phát biểu “10 trăm nghìn được gọi là 10 triệu” là sai.
Câu 2: Lớp triệu gồm những hàng nào?
A. Hàng triệu
B. Hàng chục triệu
C. Hàng trăm triệu
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Lời giải:
Lớp triệu gồm các hàng: triệu, chục triệu, trăm triệu.
Vậy tất cả các đáp án A, B, C đều đúng.
Câu 3: Số 2 chục triệu được viết là:
A. 20000
B. 200000
C. 2000000
D. 20000000
Lời giải:
Ta có: 1 chục triệu được viết là 10000000.
Do đó số 2 chục triệu được viết là: 20000000.
Câu 4: Số 5 trăm triệu có bao nhiêu chữ số 0 ?
A. 6 chữ số
B. 7 chữ số
C. 8 chữ số
D. 9 chữ số
Lời giải:
Số 5 trăm triệu được viết là 500000000.
Số 500000000 có 8 chữ số 0 .
Vậy số 5 trăm triệu có 8 chữ số 0.
Câu 5: Số 7162805 được đọc là:
A. Bảy mươi mốt triệu sáu mươi hai nghìn tám trăm linh năm
B. Bảy triệu một trăm sáu mươi hai nghìn tám trăm linh năm
C. Bảy mươi mốt triệu một trăm sáu hai nghìn không trăm tám mươi lăm
D. Bảy triệu một trăm sáu mươi hai nghìn tám trăm không năm
Lời giải:
Số 7162805 đọc là bảy triệu một trăm sáu mươi hai nghìn tám trăm linh năm.
Câu 6: Chữ số 4 trong số 492357061 thuộc hàng nào?
A. Hàng trăm triệu
B. Hàng trăm nghìn
C. Hàng chục triệu
D. Hàng trăm
Lời giải:
Chữ số 4 trong số 492357061 thuộc hàng trăm triệu.
Câu 7: Điền số thích hợp vào ô trống:
Lời giải:
Số “bốn trăm triệu không trăm sáu mươi bảy nghìn hai trăm ba mươi tám” được viết là 400067238.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 400067238.
Câu 8: Chữ số 8 trong số 81379452 thuộc lớp nào và có giá trị bằng bao nhiêu?
A. Lớp nghìn và có giá trị 80000
B. Lớp chục triệu và có giá trị 8000000
C. Lớp chục triệu và có giá trị 80000000
D. Lớp triệu và có giá trị 80000000
Lời giải:
Chữ số 8 trong số 81379452 nằm ở hàng chục triệu nên nó thuộc lớp triệu và có giá trị bằng 80000000.
Chú ý
Học sinh có thể không đọc kĩ đề, xác định chữ số 8 nằm ở hàng chục triệu nên chọn đáp án chữ số 8 thuộc lớp chục triệu và có giá trị là 80000000.
Câu 9: Viết số 35027186 thành tổng theo mẫu:
3984003 = 3000000 + 900000 + 80000 + 4000 + 3
A. 35027186 = 30 000 000 + 50 000 000 + 200 000 + 1000 + 700 + 80 + 6
B. 35027186 = 3 000 000 + 5 000 000 + 200 000 + 700 + 100 + 80 + 6
C. 35027186 = 30 000 000 + 5 000 000 + 20 000 + 7000 + 100 + 80 + 6
D. 35027186 = 30 000 000 + 50 000 000 + 200 000 + 7000 + 100 + 80 + 6
Lời giải:
Ta có:
Số 35027186 gồm 3 chục triệu, 5 triệu, 2 chục nghìn, 7 nghìn, 1 trăm, 8 chục, 6 đơn vị
Nên 35027186=30000000+5000000+20000+7000+100+80+6.
Câu 10: Điền số thích hợp vào ô trống:
Lời giải:
Số gồm: 5 triệu, 3 trăm nghìn, 2 nghìn, 9 trăm, 4 chục và 8 đơn vị được viết là 5302948.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 5302948.
Câu 11: Số “năm tỉ” được viết là:
A. 5 000 000 000
B. 500 000 000
C. 50 000 000 000
D. 500 000 000 000
Lời giải:
Ta có: một nghìn triệu gọi là một tỉ, viết là 1 000 000 000.
Vậy số “năm tỉ” được viết là 5 000 000 000.
Câu 12: Số tròn chục liền sau số 980247392 gồm 98 chục triệu ,24 chục nghìn ,7 nghìn,4 trăm. Đúng hay sai?
A. Sai
B. Đúng
Lời giải:
Số tròn chục liền sau số 980247392 là 980247400
Mà 980247400=900000000+80000000+200000+40000+7000+400980247400
= 90 chục triệu + 8 chục triệu + 20 chục nghìn + 4 chục nghìn + 7 nghìn +4 trăm
= 98 chục triệu + 24 chục nghìn + 7 nghìn + 4 trăm
Hay số 980247400 gồm 98 chục triệu, 24 chục nghìn, 7 nghìn, 4 trăm.
Vậy phát biểu đã cho là đúng.
Câu 13: Chọn đáp án đúng nhất điền vào bảng sau theo thứ tự từ trái sang phải:
A. 500000; 5000
B. 500000; 50000
C. 50000000; 5000
D. 50000000; 500
Lời giải:
Chữ số 5 trong số 52804246 nằm ở hàng chục triệu nên có giá trị là 50000000.
Chữ số 5 trong số 166745983 nằm ở hàng nghìn nên có giá trị là 5000.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là 50000000;5000.
Bài tập Hàng và lớp. So sánh các số có nhiều chữ số lớp 4 có lời giải
I. Trắc nghiệm: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Giá trị của chữ số 5 trong số 385483 là:
A. 5000
B. 50000
C. 5555
D. 500
Câu 2: Giá trị chữ số 3 trong số 346784 là:
A. 3000
B. 30000
C. 300000
D. 333333
Câu 3: Số 753824 có chữ số 8 thuộc hàng:
A. Trăm
B. Chục
C. Nghìn
D. Trăm nghìn
Câu 4: Các chữ số thuộc lớp nghìn trong số 256384 là:
A. 3, 8, 4
B. 6, 3, 8
C. 5, 6, 3
D. 2, 5, 6
Câu 5: Số 847326 được đọc là:
A. Tám trăm bốn bảy nghìn ba trăm hai sáu
B. Tám trăm bốn mươi bảy nghìn ba trăm hai mươi sáu
C. Tám trăm bốn mươi bảy nghìn ba trăm hai sáu
D. Tám trăm bốn bảy nghìn ba trăm hai mươi sáu
Câu 6: Số “Một trăm mười một nghìn không trăm ba mươi tám” được viết là:
A. 1038
B. 111038
C. 11038
D. 1100038
Câu 7: Có bao nhiêu số có sáu chữ số mà tổng các chữ số của nó bằng 1?
A. 4 số
B. 3 số
C. 2 số
D. 1 số
Câu 8: Số lớn nhất có sáu chữ số mà chữ số hàng trăm nghìn là 8 và chữ số hàng trăm là 7 là:
A. 999999
B. 998799
C. 899799
D. 799899
II. Tự luận:
Bài 1: a) Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
784326, 784632, 748326, 768328, 768382, 870563.
b) Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:
753126, 753621, 763421, 771842, 778142, 756435.
Bài 2: Nối mỗi số với cách viết tổng của các số đó:
A. 670274 |
|
a. 600000 + 70000 + 2000 + 700 + 4 |
B. 672074 |
|
b. 600000 + 7000 + 200 + 70 + 4 |
C. 607274 |
|
c. 600000 + 70000 + 2000 + 70 + 4 |
D. 672704 |
|
d. 600000 + 70000 + 200 + 70 + 4 |
Bài 3: Viết số, biết số đó gồm:
a) Hai triệu, tám trăm nghìn, ba chục nghìn, bốn nghìn, năm trăm, hai chục và sáu đơn vị.
b) Năm triệu, ba trăm nghìn, bốn nghìn và bảy đơn vị.
Bài 4: Tìm một số có 3 chữ số biết chữ số hàng trăm gấp 5 lần chữ số hàng đơn vị và tổng 3 chữ số bằng số nhỏ nhất có 2 chữ số.
Bài 5:
a) Khi viết thêm chữ số 5 vào bên trái số có bốn chữ số thì được số mới hơn số đó bao nhiêu đơn vị?
b) Khi viết thêm chữ số 6 vào bên trái số có năm chữ số thì được số mới hơn số đó bao nhiêu đơn vị?
Bài 6: Viết các số tròn nghìn có sáu chữ số và bé hơn 110000.
Bài 7: Tìm các số có sáu chữ số và có tổng các chữ số trong mỗi số đều bằng 53. Sắp xếp các số đó theo thứ tự từ bé đến lớn.
Bài 8:
a) Viết số lớn nhất có sáu chữ số khác nhau.
b) Viết số bé nhất có sáu chữ số khác nhau.
Bài 9: Cho biết chữ số 4 trong mỗi số sau thuộc hàng nào, lớp nào?
745321 ; 826435 ; 451369 ; 574098
Bài 10: Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
a) 452701; 452703; 452705 ; ...................; ...................; ...................
b) 599982; 599984; 599986 ; ...................; ...................; ...................
c) 365845; 365840; 365835; ...................; ...................; ...................
d) 758732; 758632; 758532; ...................; ...................; ...................
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. Trắc nghiệm
1.A |
2.C |
3.A |
4.D |
5.B |
6.B |
7.D |
8.C |
Câu 1: Chữ số 5 trong số 385483 thuộc hàng nghìn nên giá trị của chữ số 5 trong số trên là 5000.
Chọn A.
Câu 2: Chữ số 3 trong số 346784 thuộc hàng trăm nghìn nên giá trị của chữ số 3 trong số trên là 300000.
Chọn C.
Câu 3: Chữ số 8 trong số 753824 thuộc hàng trăm.
Chọn A.
Câu 4: Các chữ số thuộc lớp nghìn trong số 256384 là 2, 5, 6.
Chọn D.
Câu 5: Số 847326 được đọc là “Tám trăm bốn mươi bảy nghìn ba trăm hai mươi sáu”.
Chọn B.
Câu 6: Số “Một trăm mười một nghìn không trăm ba mươi tám” được viết là 111038.
Chọn B.
Câu 7: Sáu chữ số có tổng bằng 1 là: 0, 0, 0, 0, 0, 1.
Từ các số này ta chỉ viết được số có sáu chữ số thỏa mãn yêu cầu bài toán là: 100000.
Chọn D.
Câu 8: Số lớn nhất có sáu chữ số mà chữ số hàng trăm nghìn là 8 và chữ số hàng trăm là 7 là: 899799.
Chọn C.
II. Tự luận
Bài 1:
a) So sánh các số đã cho ta có:
748326 < 768328 < 768382 < 784326 < 784632 < 870563.
Vậy các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
748326, 768328, 768382, 784326, 784632, 870563.
b) So sánh các số đã cho ta có:
778142 > 771842 > 763421 > 756435 > 753621 > 753126.
Vậy các số được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:
778142, 771842, 763421, 756435, 753621, 753126.
Bài 2: - Xác định vị trí của chữ số trong mỗi số. Từ đó tìm được giá trị của chúng.
- Chú ý thứ tự các lớp và hàng của số có sáu chữ số.
Bài 3:
a) Số gồm “Hai triệu, tám trăm nghìn, ba chục nghìn, bốn nghìn, năm trăm, hai chục và sáu đơn vị” được viết là: 2834526.
b) Số gồm “Năm triệu, ba trăm nghìn, bốn nghìn và bảy đơn vị” được viết là: 5304007.
Bài 4:
Số nhỏ nhất có hai chữ số là 10, do đó tổng ba chữ số bằng 10.
Chữ số hàng đơn vị bé hơn 2, vì nếu nó bằng 2 thì chữ số hàng trăm là:
5 × 2 = 10
(loại, vì chữ số hàng trăm phải nhỏ hơn 10)
Chữ số hàng đơn vị lớn hơn 0, vì nếu nó bằng 0 thì chữ số hàng trăm là:
5 × 0 = 0
(loại, vì chữ số hàng trăm phải lớn hơn 0).
Khi đó, chữ số hàng đơn vị là 1.
Chữ số hàng trăm là: 1 × 5 = 5.
Chữ số hàng chục là: 10 – 5 – 1 = 4.
Vậy số cần tìm là: 541.
Bài 5: a) Viết thêm chữ số 5 vào bên trái số có bốn chữ số tức là viết vào hàng chục nghìn, vậy số mới hơn số đó là 50000.
b) Viết thêm chữ số 6 vào bên trái số có năm chữ số tức là viết vào hàng trăm nghìn, vậy số mới hơn số đó là 600000.
Bài 6: Vì các số tròn nghìn có ba chữ số tận cùng đều là chữ số 0 và các số đó là số có sáu chữ số, bé hơn 110000 nên các số đó là: 100000; 101000; 102000; 103000; 104000; 105000; 106000; 107000; 108000; 109000.
Bài 7: Vì 53: 9 = 5 (dư 8), do đó các số có sáu chữ số có tổng các chữ số bằng 53 phải có năm chữ số 9 và một chữ số 8. Các số phải tìm viết theo thứ tự từ bé đến lớn là :
899999; 989999; 998999; 999899; 999989; 999998.
Bài 8:
a) Để có số lớn nhất có sáu chữ số thì chữ số hàng trăm nghìn phải lớn nhất, do đó chữ số hàng trăm nghìn phải là 9. Lập luận tương tự và các chữ số phải khác nhau, ta được số phải tìm là 987654.
b) Để có số bé nhất có sáu chữ số thì chữ số hàng trăm nghìn phải bé nhất và khác 0; do đó chữ số hàng trăm nghìn phải là 1. Chữ số hàng chục nghìn bé nhất nên phải là 0. Lập luận tương tự ta được số phải tìm là 102345.
Bài 9: Chữ số 4 trong số 745321 thuộc hàng chục nghìn, lớp nghìn.
Chữ số 4 trong số 826435 thuộc hàng trăm, lớp đơn vị.
Chữ số 4 trong số 451369 thuộc hàng trăm nghìn, lớp nghìn.
Chữ số 4 trong số 574098 thuộc hàng nghìn, lớp nghìn.
Bài 10: Viết các số như sau:
a) 452701 ; 452703 ; 452705 ; 452707 ; 452709 ; 452711 ; 452713.
b) 599982 ; 599984 ; 599986 ; 599988 ; 599990 ; 599992 ; 599994.
c) 365845 ; 365840 ; 365835 ; 365830 ; 365825 ; 365820 ; 365815.
d) 758732 ; 758632 ; 758532 ; 758432 ; 758332 ; 758232 ; 758132.