Với Giáo án Toán lớp 4 Phân số và phép chia số tự nhiên (tiếp theo) mới nhất, chi tiết giúp các Thầy, Cô dễ dàng soạn giáo án môn Toán lớp 4.
Giáo án Toán lớp 4 Phân số và phép chia số tự nhiên (tiếp theo)
Giúp học sinh:
- Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có thể viết thành một phân số.
- Bước đầu biết so sánh phân số với 1.
GV: - Mô hình hình tròn thể hiện phân số; bảng phụ.
HS: - SGK + vở ô li.
TG |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
5p |
A. Kiểm tra bài cũ: ? Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành gi? ? Mọi số tự nhiên có thể viết thành một phân số có tử số là gì, mẫu số là gì? - Nhận xét, đánh giá HS |
- Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia. - Mọi số tự nhiên có thể viết thành một phân số có tử số là tự nhiên đó và mẫu số bằng 1. |
1p |
B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp. |
|
12p |
2.Nội dung: Ví dụ 1: Sgk trang 109. + Ăn 1 quả cam tức là ăn 4 phần hay quả cam; ăn thêm quả nữa, tức là ăn thêm 1 phần, vậy Vân đã ăn tất cả mấy phần ? Ví dụ 2: (Sgk ) + Chia mỗi quả cam thành 4 phần bằng nhau. Lần lượt chia cho mỗi người 1 phần, tức là của từng quả cam. Sau 5 lần chia như thế, mỗi người được mấy phần của quả cam ? * NX: Kết quả của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên khác 0 có thể viết là 1 phân số, chẳng hạn: 5 : 4 = . quả cam gồm mấy quả cam và mấy phần của quả cam ? + Gv: Do đó quả cam nhiều hơn 1 quả cam. + Phân số > 1 khi nào ? Nhỏ hơn 1 khi nào, bằng 1 khi nào ? |
- 1 học sinh nêu lại yêu cầu bài toán. - 5 phần hay quả cam. - Học sinh chú ý lắng nghe. - 5 phần hay quả cam. - 1 quả cam và quả cam. - 3 học sinh trả lời, lớp nhận xét. |
20p |
3. Thực hành: Bài 1: Bài tập yêu chúng ta làm gì? - GV yêu cầu học sinh tự làm bài. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. |
- Bài tập yêu cầu chúng ta viết thương của mỗi phép chia dưới dạng phân số. - HS lên bảng làm. - HS đọc bài làm của mình.
|
Bài 2: - Yêu cầu HS quan sát kĩ 2 hình và yêu cầu tìm phân số chỉ phần đã tô màu của từng hình. - GV yêu cầu giải thích bài làm của mình. Nếu HS chưa giải thích được GV đặt câu hỏi gợi ý: + Hình chữ nhật được mấy phần bằng nhau ? + Vậy đã tô màu được máy phần hình chữ nhật? + Hình chữ nhật được chia thành máy phần bằng nhau ? + Đã tô màu mấy phần ? + Vậy đã tô màu được máy phần hình chữ nhật? - Nhận xét, bổ sung. |
- HS quan sát suy nghĩ làm bài. - HS làm bài và trả lời: + Hình 1: ; Hình 2: + HCN được chia thành 6 phần bằng nhau. + Tô màu hết một hình chữ nhật, tô thêm 1 phần nữa. Vậy tô tất cả 7 hình. + HCN được chia thành 12 phần bằng nhau. + Đã tô màu 7 phần. + Đã tô màu hình chữ nhật. |
|
Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS làm bài cá nhân. - GV nhận xét và tuyên dương HS làm tốt. |
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - 2 học sinh làm bảng phụ. - Lớp làm vở, nhận xét bổ sung. Kết quả:
|
|
4p |
C. Củng cố - dặn dò: + Khi nào phân số lớn hơn 1, nhỏ hơn 1, bằng 1 ? - Nhận xét tiết học. - Về nhà làm bài tập. - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập. |