Với Giáo án Toán lớp 4 Luyện tập trang 110 mới nhất, chi tiết giúp các Thầy, Cô dễ dàng soạn giáo án môn Toán lớp 4.
Giáo án Toán lớp 4 Luyện tập trang 110
Giúp học sinh:
- Biết đọc, viết phân số.
- Biết quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số.
GV: - SGK + Bảng phụ.
HS: - SGK + vở ô li.
TG |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
5p |
A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng: viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số: 7: 5; 3 : 7; 9 : 11; 23 : 24 ? Những phân số như thế nào thì lớn hơn 1, bằng 1, nhỏ hơn 1? - Nhận xét, đánh giá ý thức học bài của HS. |
- 2 HS lên bảng làm bài. - Lớp nhận xét. - Những phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn 1; những phân số có tử số bằng mẫu số thì phân số đó bằng 1; những phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó bé hơn 1. |
1p |
B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: |
- Lắng nghe |
7p |
Bài 1: Đọc các số đo đại lượng. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân, sau đó nối tiếp nhau trình bày trước lớp. ? Có 1 kg đường, chia thành hai phần bằng nhau, đã sử dụng hết một phần. Hãy nêu phân số chỉ số phần đường đã sử dụng? |
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS nối tiếp nhau đọc các đại lượng. + kg: Một phần hai ki-lô-gam. + m: Năm phần tám mét. + giờ: Mười chín phần mười hai giờ. ... - HS nêu: Có 1 kg đường, chia thành hai phần bằng nhau, đã sử dụng hết một phần, tức là sử dụng kg đường. |
5p |
Bài 2: Viết các phân số: ..... - Hướng dẫn HS dựa vào cách đọc đã cho để viết các phân số theo yêu cầu. - Gọi HS đọc bài làm. - Nhận xét, chốt cách viết phân số cho HS. |
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS tự viết phân số vào vở.
- Nối tiếp nhau đọc từng phân số. |
6p |
Bài 3: Viết mỗi số tự nhiên sau dưới dạng phân số có mẫu số bằng 1. - Yêu cầu HS tự làm bài, 1 HS làm bài vào bảng phụ - Gọi HS đọc bài làm. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ. - Nhận xét, chốt bài. ? Mọi số tự nhiên đều có thể viết được dưới dạng phân số có tử số là gì và mẫu số là gì? |
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - 1 HS làm vào bảng phụ, lớp làm vào vở.
- Lần lượt đọc từng phân số. - Nhận xét bài trên bảng phụ. - Mọi số tự nhiên đều có thể viết được dưới dạng phân số có tử số là chính số tự nhiên đó và mẫu số là 1. |
6p |
Bài 4: Viết một phân số: - Yêu cầu HS viết các phân số theo điều kiện của bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài cho nhau. - Gọi HS đọc bài làm của bạn và nhận xét. - Nhận xét, chốt bài. ? Nêu điều kiện để phân số: lớn hơn 1; bé hơn 1 và bằng 1? |
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài, đổi chéo vở kiểm tra.
- 2 – 3 HS đọc bài làm của bạn và nhận xét. - 1 HS nêu, lớp lắng nghe. |
6p |
Bài 5: Mỗi đoạn thẳng dưới đây... - Vẽ lên bảng đoạn thẳng AB và chia đoạn thẳng này thành 3 phần bằng nhau. Xác định điểm I sao cho AI = AB như SGK. ? Đoạn thẳng AB được chia thành mấy phần bằng nhau? ? Đoạn thẳng AI bằng mấy phần như thế? ? Vậy đoạn thẳng AI bằng mấy phần đoạn thẳng AB? - Yêu cầu HS làm các phần của bài tương tự. |
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS quan sát hình vẽ. - Đoạn thẳng AB được chia thành 3 phần bằng nhau. - Đoạn thẳng AI bằng một phần như thế. - Đoạn thẳng AI bằng đoạn thẳng AB. - Hoàn thành bài tập. |
4p |
C. Củng cố, dặn dò: ? Phân số như thế nào thì bé, lớn hơn và bằng 1? - Nhận xét giờ học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau: Phân số bằng nhau. |