Với tóm tắt lý thuyết Hóa học lớp 11 Ankađien hay, chi tiết cùng với 15 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Hóa học lớp 11.
Hóa học 11 Bài 30: Ankađien
A. Lý thuyết Ankađien
- Hiđrocacbon mà trong phân tử có 2 liên kết đôi C=C gọi là đien, có 3 liên kết đôi C=C gọi là trien, ... Chúng được gọi chung là polien.
- Phân loại:
+ Hai liên kết đôi cạnh nhau: -C=C=C-
+ Ankađien liên hợp: -C=C-C=C-
+ Có hai liên kết đôi cách nhau từ hai liên kết đơn trở lên: -C=C-C-C=C-
- Đien mạch hở, công thức chung CnH2n-2 (n ≥ 3), được gọi là ankađien.
Quan trọng nhất là các ankadien thuộc hệ liên hợp. Ta xét 2 chất tiêu biểu:
1. Phản ứng cộng
- Với hiđrô:
Lưu ý: khả năng cộng 1,2 ở nhiệt độ -80oC và cộng 1,4 ở 40oC.
- Với Brôm:
+ Cộng 1,2:
+ Cộng 1,4:
+ Cộng đồng thời vào 2 nối đôi:
- Với hiđrô halogenua:
2. Phản ứng trùng hợp
3. Phản ứng oxi hoá
a. Oxi hoá hoàn toàn:
b. Oxi hoá không hoàn toàn:
buta-1,3-dien và isopren cũng làm mất màu dung dịch KMnO4.
1. Điều chế butađien: từ butan hoặc butilen.
2. Điều chế isopren:
B. Trắc nghiệm Ankađien
Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ankađien kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thì thu được 28,6 gam CO2 và 9,18 gam nước. Vậy công thức của 2 ankađien là:
A. C6H10 và C7H12 B. C5H8 và C6H10
C. C4H6 và C5H8 D. C3H4 và C4H6
Đáp án:
Gọi công thức trung bình của X là: CnH2n-2 (n trung bình)
nX = nCO2 – nH2O = 0,65 – 0,51 = 0,14 mol
⇒ n = (nCO2)/(nX) = 4,6 ⇒ X gồm: C4H6 và C5H8
Bài 2: Một hỗn hợp X gồm etan, propen và butađien. Tỷ khối của hỗn hợp X đối với H2 là 20. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch vôi trong dư. Tính khối lượng kết tủa thu được?
A. 45,0 gam B. 37,5 gam
C. 40,5 gam D. 42,5 gam
Đáp án: D
nH20 = 3 nX = 0,45 mol ⇒ mH (X) = mH(H2O) = 0,9g
MX = 20. 2 = 40 ⇒ mX = 0,15. 40 = 6g
mC (CO2) = mC(X) = mX – mH = 5,1g ⇒ nC = nCO2 = 0,425mol
⇒ mkết tủa = 0,425. 100 = 42,5g
Bài 3: Hỗn hợp X gồm 0,15 mol butađien, 0,2 mol etilen và 0,4 mol H2. Cho hỗn hợp X qua Ni, nung nóng thu được V hỗn hợp Y (đktc). Cho hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư thấy có 32,0 gam brom đã tham gia phản ứng. Vậy giá trị của V tương ứng là:
A. 13,44 lít B. 12,32 lít
C. 10,08 lít D. 11,20 lít
Đáp án: C
nπ = 2nbutadien + netilen = nH2 + nBr2 = 0,5 mol
⇒ H2 pư = 0,5 – 0,2 = 0,3 mol
nY = nX – nH2 pư = 0,15 + 0,2 + 0,4 – 0,3 = 0,45 mol
⇒ V = 10,08 lít
Bài 4: Hỗn hợp X gồm một ankađien và hiđro có tỷ lệ mol là 1 : 2. Cho 10,08 lít hh X qua Ni nung nóng thu được hh Y. Tỉ khối của hỗn hợp Y đối với hh X là 1,25. Hãy cho biết khi cho hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư thì có bao nhiêu mol Br2 đã tham gia phản ứng?
A. 0,15 mol B. 0,06 mol
C. 0,18 mol D. 0,21 mol
Đáp án: D
nX = 0,45 mol ⇒ nankadien = 0,15 mol; nH2 = 0,3 mol.
⇒ nY = 0,36 mol
nkhí giảm = nX – nY = 0,09 = nH2 pư
Ta có nπ = 2nankadien = nH2 pư + nBr2 = 0,3 mol
⇒ nBr2 = 0,21 mol
Bài 5: Hỗn hợp X gồm anken và một ankađien. Cho 0,1 mol hỗn hợp X vào dung dịch Br2 dư thấy có 25,6 gam brom đã phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X thu được 0,32 mol CO2. Vậy công thức của anken và ankađien lần lượt là:
A. C2H4 và C5H8
B. C2H4 và C4H6
C. C3H6 và C4H6
D. C4H8 và C3H4
Đáp án: B
nanken = x mol; nankadien = y mol
⇒ x + y = 0,1
nBr2 = x + 2y = 0,16
⇒ x = 0,04; y = 0,06
CnH2n và CmH2m-2
Ta có 0,04n + 0,06m = 0,32 ⇒ n = 2; m = 4
Bài 6: Hiđro hóa hoàn toàn isopren , thu được
A. pentan B. isobutan
C. isopentan D. neopentan
Đáp án: C
Bài 7: Oxi hóa hoàn toàn 6,8 gam ankanđien X, thu được 11,2 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là
A. C3H2 B. C4H6
C. C5H8 D. C6H8
Đáp án: C
Đặt CTPT X là CnH2n-2
⇒ CTPT: C5H8
Bài 8: Đốt cháy hoàn toàn m gam ankanđien X, thu được 11,2 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Cho , gam X tác dụng với dung dịch Br2, số mol Br2 tối đa tham gia phản ứng là
A. 0,10mol B. 0,20 mol
C. 0,30mol D. 0,05mol
Đáp án: B
nCO2 = 0,4 mol; nH2O = 0,3 mol
nC = H2O - CO2 = 0,1 mol ⇒ nBr2 = 2nX = 0,2 mol
Tham khảo Các bài chương 6 Hóa 11 khác:
Bài 9: Cho các chất sau:
(1) 2-metylbuta-1,3-đien;
(2) 2-metylpenta-1,3-đien;
(3) 2,4-đimetylpenta-1,3-đien;
(4) pentan-1,3-đien;
(5) 1-clobuta-1,3-đien.
Những chất có đồng phân hình học là:
A. (1), (3), (5) B. (2), (4), (5)
C. (2), (3), (4) D. (1), (2), (4)
Đáp án: B
Bài 10: Cho ankađien X tác dụng với HBr trong điều kiện thích hợp thì thu được dẫn xuất Y trong đó brom chiếm 69,56% về khối lượng. Vậy công thức phân tử của X có thể là :
A. C6H10 B. C5H8
C. C4H6 D. C3H4
Đáp án: B
⇒ X = 68 ⇒ X: C5H8
Bài 11: Số liên kết σ trong 1 phân tử buta-1,2- đien là
A.8 B. 7 C. 6 D. 9
Đáp án: D
Bài 12: Chất nào sau đây có đồng phân hình học?
A. CH2 = CH – CH2 – CH3 B. CH3 – CH – C(CH3)2.
C. CH3 – CH = CH – CH = CH2 D. CH2 = CH – CH = CH2
Đáp án: C
Bài 13: Cho buta 1,3-đien phản ứng cộng với Br2 theo tỷ lệ mol 1 : 1. Số dẫn xuất đibrom (đồng phân cấu tạo và đồng phân hình học) thu được là
A.3 B. 1 C. 2 D. 4
Đáp án: A
Bài 14: Cho isopren phản ứng cộng với Br2 theo tỷ lệ mol 1 : 1. Số sản phẩm tối đa thu được có công thức phân tử C5H8Br2 là
A.5 B. 2 C. 3 D. 4
Đáp án: D
Bài 15: Hiđro hóa hoàn toàn buta-1,3-đien, thu được
A. butan B. isobutan
C. isopentan D. pentan
Đáp án: A