Giáo án Luyện tập trang 74 (2023) mới nhất - Toán lớp 4

Tải xuống 6 2.2 K 1

Với Giáo án Toán lớp 4 Luyện tập trang 74 mới nhất, chi tiết giúp các Thầy, Cô dễ dàng soạn giáo án môn Toán lớp 4.

Giáo án Toán lớp 4 Luyện tập trang 74

I. MỤC TIÊU:

Giúp học sinh:

- Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số.

- Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính.

- Biết công thức tính (bằng chữ) và tính được diện tích của hình chữ nhật.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: - SGK + Bảng phụ.

HS: - SGK + VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

5p

A. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 2 HS lên bảng: Đặt tính rồi tính:

365 x 276

356 x 408

- Nhận xét, đánh giá HS.

- 2 HS lên bảng làm, lớp làm ra nháp nhận xét bài bạn.

1p

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

2. Hướng dẫn HS làm bài:

- Lắng nghe

6p

Bài 1: Tính:

- Yêu cầu HS tự làm bài, 2 HS làm bài vào bảng phụ, mỗi em một phần.

- Gọi HS đọc bài làm và nêu cách làm bài.

- Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ.

? Em hãy nêu cách nhân nhẩm 345 x 200?

- Nhận xét, tuyên dương HS làm bài tốt. Chốt cách thực hiện nhân với số có hai, ba chữ số.

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- 2 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm bài vào vở:

a) 345 x 200 = 69000

b) 237 x 24 = 5688

c) 403 x 346 = 139438

- 3 HS nối tiếp nhau đọc và giải thích cách làm từng phép tính.

- Nhận xét bài trên bảng phụ.

- HS nêu: 345 x 2 = 690. Vậy 345 x 200 = 69000.

- Lắng nghe.

6p

Bài 2: Tính:

- Yêu cầu HS tự làm bài, 3 HS làm bài vào bảng phụ, mỗi HS một biểu thức.

- Gọi HS đọc bài làm.

- Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ.

- Nhận xét, chốt bài:

? Trong biểu thức có chứa dấu tính cộng và nhân ta làm thế nào?

? Nếu biểu thức chỉ có dấu nhân ta làm thế nào?

- 1 HS nêu yêu cầu.

- 3 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm vào vở.

a) 95 + 11 x 206

= 95 + 2266

= 2361

b) 95 x 11 + 206

= 1045 + 206

= 1251

c) 95 x 11 x 206

= 1045 x 206 = 215270

- 3 HS đọc bài làm.

- Nhận xét bài bạn.

- Ta thực hiện nhân trước, cộng sau.

- Ta thực hiện lần lượt từ trái sang phải.

6p

Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất:

- Yêu cầu HS làm bài theo cặp, 3 cặp HS làm bài vào bảng phụ, mỗi cặp một biểu thức.

- Chú ý giúp đỡ HS còn lúng túng.

- Gọi đại diện cặp đọc bài.

- Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ.

- Nhận xét, chốt bài:

? Em đã áp dụng kiến thức nào để làm bài tập 3?

? Phát biểu tính chất: Nhân một số với một tổng, Nhân một hiệu với một số và tính chất giao hoán của phép nhân?

- 1 HS nêu yêu cầu.

- Làm bài theo cặp, 3 cặp HS làm vào bảng phụ.

a, 214 x 13 + 214 x 17

= 214 x (13 +17)

= 214 x 30 = 4260

b) 49 x 365 – 39 x 365

= (49 - 39) x 365

= 10 x 365 = 3650

c, 4 x 18 x 25

= 4 x 25 x 18

= 100 x 18 = 1800

- Đại diện 2 – 3 HS đọc bài làm.

- Nhận xét bài trên bảng phụ.

- Em vận dụng tính chất nhân một số với một tổng, nhân một hiệu với một số và tính chất giao hoán của phép nhân.

- 3 HS phát biểu.

6p

Bài 4: Gọi HS đọc bài toán.

- Yêu cầu HS tóm tắt và nêu cách giải, 1 HS làm bài vào bảng phụ:

Tóm tắt:

Có: 32 phòng học

1 phòng: 8 bóng

1 bóng: 3500 đồng

Nếu lắp điện đủ các phòng, cần trả ... đồng?

- Gọi HS đọc bài làm.

- Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ.

- Nhận xét, chốt cách áp dụng nhân với số có ba chữ số vào giải bài toán có lời văn.

- 2 HS đọc đề toán.

- HS tóm tắt bài, nêu cách giải bài, 1 HS làm bài vào bảng phụ.

Bài giải:

32 phòng học cần số bóng điện là:

8 x 32 = 256 (bóng)

Nhà trường cần trả số tiền là:

3500 x 256 = 896000 (đồng)

Đáp số: 896 000 đồng

- 3 HS đọc bài làm.

- Nhận xét bài bạn.

6p

Bài 5: Gọi HS đọc bài toán.

? Hình chữ nhật có chiều dài là a, chiều rộng là b thì diện tích hình được tính như thế nào?

- Yêu cầu HS làm bài phần a, 2 HS lên bảng làm bài.

? Gọi chiều dài ban đầu là a, khi tăng lên hai lần thì chiều dài mới là bao nhiêu?

? Khi đó diện tích của hình chữ nhật mới là bao nhiêu?

? Vậy khi chiều dài gấp lên 2 lần và chiều rộng giữ nguyên thì S HCN gấp lên mấy lần?

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- Diện tích hình chữ nhật là:

S = a x b

- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.

a, S = 12 5 = 60 (cm2)

S = 15 10 = 150 (m2)

- Nếu chiều dài gấp lên 2 lần thì chiều dài mới là 2 x a.

- Diện tích của HCN mới là a x 2 x b = 2 x a x b = 2 x (a x b) = 2 x S.

- Vậy khi chiều dài gấp lên 2 lần và chiều rộng giữ nguyên thì S HCN gấp lên 2 lần.

4p

C. Củng cố - dặn dò:

? Nêu cách thực hiện tính nhân với số có ba cữ số?

? Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm thế nào?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về học bài, xem lại các bài tập và chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung.

- 2 HS trả lời, lớp lắng nghe.

IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:

.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu có 6 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống