Giáo án Nhân với số có ba chữ số (tiếp theo) (2023) mới nhất - Toán lớp 4

Tải xuống 5 2.6 K 4

Với Giáo án Toán lớp 4 Nhân với số có ba chữ số mới nhất, chi tiết giúp các Thầy, Cô dễ dàng soạn giáo án môn Toán lớp 4.

Giáo án Toán lớp 4 Nhân với số có ba chữ số (tiếp theo)

I. MỤC TIÊU:

Giúp học sinh:

- Biết cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0.

- Áp dụng phép nhân với số có 3 chữ số để giải các bài toán có liên quan.

- Rèn kĩ năng thực hiện phép nhân cho HS.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: - SGK + Bảng phụ.

HS: - SGK + Vở ô li.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

5p

A. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi HS lên bảng thực hiện tính:

a) 215 x 126

b) 251 x 138

- Nhận xét, đánh giá HS.

- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm ra nháp nhận xét bài bạn.

1p

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

- Lắng nghe

10p

2. Phép nhân 258 x 203

- Viết lên bảng 258 x 203.

- Yêu cầu HS thực hiện đặt tính để tính.

- Gọi HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính.

? Em có nhận xét gì về tích riêng thứ hai của phép nhân 258 x 203 ?

? Vậy nó có ảnh hưởng đến việc cộng các tích riêng không ?

- Giảng: Tích riêng thứ hai gồm toàn chữ số 0. Thông thường ta không viết tích riêng này mà viết gọn như sau:

Giáo án Toán lớp 4 bài Nhân với số có ba chữ số (tiếp theo) mới nhất, chuẩn nhất

- Lưu ý: khi viết tích riêng thứ ba 516 phải lùi sang trái hai cột so với tích riêng thứ nhất.

- 1 HS đọc phép tính.

- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp.

Giáo án Toán lớp 4 bài Nhân với số có ba chữ số (tiếp theo) mới nhất, chuẩn nhất

- Tích riêng thứ hai gồm những chữ số 0.

- Không, vì bất cứ số nào cộng với 0 cũng bằng chính số đó.

- Lắng nghe.

- HS lắng nghe.

20p

3. Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

- Yêu cầu cá nhân HS làm bài, sau đó đổi vở kiểm tra, 3 HS làm bài vào bảng phụ, mỗi em một phần.

- Gọi HS đọc và nhận xét bài bạn .

- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.

- Nhận xét, chốt bài:

? Khi thực hiện nhân với số có ba chữ số (trường hợp có chữ số hàng chục là 0) ta làm thế nào?

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- 3 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm bài vào vở.

Giáo án Toán lớp 4 bài Nhân với số có ba chữ số (tiếp theo) mới nhất, chuẩn nhất

- 3 HS đọc và nhận xét bài bạn.

- Nhận xét bài trên bảng.

- Ta không viết tích riêng thứ hai mà viết tích riêng thứ ba lùi sang trái hai cột so với tích riêng thứ nhất.

Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S:

- Yêu cầu HS thực hiện 456 x 203, sau đó so sánh với 3 cách thực hiện trong bài để tìm cách nhân đúng, cách nhân sai.

? Theo các em vì sao cách thực hiện đó sai ?

- Nhận xét, tuyên dương HS làm bài tốt.

- 1 HS nêu yêu cầu, lớp theo dõi.

- HS làm bài.

+ Hai cách thực hiện đầu là sai, cách thực hiện thứ ba là đúng.

- Hai cách thực hiện đầu tiên sai vì 912 là tích riêng thứ ba, phải viết lùi về bên trái 2 cột so với tích riêng thứ nhất nhưng cách 1 lại viết thẳng cột với tích riêng thứ nhất, cách 2 chỉ viết lùi 1 cột

Bài 3: Gọi HS đọc đề toán.

- Yêu cầu HS tóm tắt làm bài toán, sau đó làm bài, 1 HS làm bài vào bảng phụ.

Tóm tắt

1 ngày 1 con gà ăn: 104 g

10 ngày 375 con gà ăn: ... kg ?

- Nhận xét, chốt cách vận dụng nhân với số có ba chữ số vào giải toán.

- 2 HS đọc đề toán.

- 1 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm bài vào vở.

Bài giải

Số kg thức ăn trại đó cần cho 1 ngày là:

104 x 375 = 39 000 ( g )

39 000 g = 39 kg

Số kg thức ăn trại đó cần trong 10 ngày là:

39 x 10 = 390 ( kg )

Đáp số: 39 kg

4p

C. Củng cố, dặn dò:

? Nêu các bước nhân với số có 3 chữ số ?

- Nhận xét giờ học; Dặn HS về học bài, chuẩn bị: Luyện tập.

- HS nêu

IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:

.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu có 5 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống