Với Giáo án Toán lớp 4 Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp theo) mới nhất, chi tiết giúp các Thầy, Cô dễ dàng soạn giáo án môn Toán lớp 4.
Giáo án Toán lớp 4 Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp theo)
Giúp học sinh:
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với ( cho) số có một chữ số.
- Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000.
- GV Bảng phụ ( ghi nội dung bài tập 5).
- HS: SGK + vở ô li
TG |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
5p |
A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi hs lên bảng chữa bài tập 4- VBT - Kiểm tra vở bài tập của hs dưới lớp - Nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: |
- 1 hs lên bảng làm bài Bài giải Chu vi hình H là: 18 + 18 + 12 + 9 = 57 (cm) Đáp số: 57 cm |
1p |
2. Hướng dẫn hs làm các bài tập: |
|
30p |
Bài 1: Tính nhẩm - Yêu cầu hs tự làm bài - Gọi hs đọc bài làm - Nhận xét, chữa bài ? Em có nhận xét gì về các số đã cho? ? Khi thực hiện cộng, trừ, nhân, chia với số tròn nghìn ta làm thế nào? |
- 1 hs nêu yêu cầu - Làm bài cá nhân 7000 + 2000 = 9000 16000 : 2 = 8000 ... - Nối tiếp đọc bài làm trước lớp - Các số đã cho đều là các số tròn nghìn - Ta chỉ việc cộng, trừ, nhân ( chia) các số tự nhiên cho nhau, sau đó thêm số chữ số không tương ứng vào kết quả. |
Bài 2: Đặt tính rồi tính ? Bài có mấy yêu cầu? - Yêu cầu hs tự làm bài, sau đó đổi chéo vở kiểm tra cho nhau, 2 hs làm bài vào bảng phụ - Gọi hs đọc bài bạn, nhận xét - Gọi hs nhận xét bài trên bảng phụ - Nhận xét, chữa bài ? Nêu cách đặt tính và thực hiện tính của phép cộng ( trừ, nhân, chia) trong bài? |
- 1 hs nêu yêu cầu - Bài có hai yêu cầu: đặt tính và tính - Làm bài cá nhân, sau đó dổi chéo vở kiểm tra cho nhau, 2 hs làm vào bảng phụ - 2 - 3 cặp hs đọc bài và nhận xét - Nhận xét bài bạn
- 4 hs lần lượt nêu |
|
Bài 3: >; <; = ? - Yêu cầu hs làm bài cá nhân - Gọi học sinh đọc và nêu cách so sánh - Nhận xét, tuyên dương hs làm bài tốt |
- 1 hs nêu yêu cầu - Làm bài cá nhân 4327 > 3742 5870 < 5890 65 300 > 9530 28 676 = 28 676 97 321 < 97 400 100 000 > 99 999 - Nối tiếp đọc và nêu cách so sánh: 4327 lớn hơn 3742 vì hai số đều có 4 chữ số, hàng nghìn 4 > 3 nên 4327 > 3742. |
|
Bài 4: Yêu cầu hs sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. ? Vì sao em sắp xếp được như vậy? |
- Thực hiện yêu cầu a) 56 731; 65 371; 67 351; 75 631. b) 92 678; 82 697; 79 862; 62 978. - Vì em lần lượt so sánh các số, sau đó sắp xếp chúng theo thứ tự bài yêu cầu. |
|
Bài 5: Bác Lan ghi chép việc mua hàng theo bảng sau: - GV treo bảng số liệu bài và hướng dẫn HS vẽ thêm vào bảng số liệu ? Bác Lan mua mấy loại hàng, đó là những hàng gì ? Giá tiền và số lượng của mỗi loại hàng là bao nhiêu ? ? Bác Lan mua hết bao nhiêu tiền bát, tiền đường, tiền thịt? - GV điền số 12 500 đồng vào bảng thống kê rồi yêu cầu HS làm tiếp. ? Vậy bác Lan mua hết tất cả bao nhiêu tiền? ? Nếu có 100 000 đồng thì sau khi mua hàng bác Lan còn lại bao nhiêu tiền? |
- 1 hs nêu yêu cầu - Quan sát bảng số liệu và lắng nghe GV hướng dẫn - 3 loại hàng, đó là 5 cái bát, 2 kg đường và 2 kg thịt. - Số tiền mua bát là: 2500 x 5 = 12 500 (đồng) Số tiền mua đường là: 6 400 x 2 = 12 800 (đồng) Số tiền mua thịt là: 35 000 x 2 = 70 000 (đồng) - Bác Lan mua hết tất cả : 95 300 đ - Bác Lan còn lại số tiền là: 100 000 - 95 300 = 4 700 (đồng) |
|
4p |
C. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Dặn hs về học bài, chuẩn bị tiết Ôn tập tiếp theo. |