Giáo án Các số có sáu chữ số (2023) mới nhất - Toán lớp 4

Tải xuống 7 1.9 K 7

Với Giáo án Toán lớp 4 Các số có sáu chữ số mới nhất, chi tiết giúp các Thầy, Cô dễ dàng soạn giáo án môn Toán lớp 4.

Giáo án Toán lớp 4 Các số có sáu chữ số

I. MỤC TIÊU:

Giúp học sinh:

- Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.

- Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV:

- Các hình biểu diễn đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn như SGK

- Bảng các hàng của số có 6 chữ số:

Trăm nghìn

Chục nghìn

Nghìn

Trăm

Chục

Đơn vị

           

- HS: SGK + vở ô li

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

5p

A. Kiểm tra bài cũ:

- GV gọi 1HS lên bảng chữa bài tập

- Kiểm tra VBT về nhà của một số HS

- Nhận xét, đánh giá

- 2 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

a

a + 56

50

50 + 56 = 116

26

26 + 56 = 82

100

100 + 56 = 156

1p

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

- Nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài.

- Lắng nghe

5p

2.Ôn tập về các hàng đơn vị, trăm, chục, nghìn, chục nghìn:

- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trang 8-SGK và yêu cầu các em nêu mối quan hệ giữa các hàng liền kề

? Mấy đơn vị bằng 1 chục ? (1 chục bằng bao nhiêu đơn vị ?)

? Mấy chục bằng 1 trăm ? (1 trăm bằng mấy chục ?)

? Mấy trăm bằng 1 nghìn ? (1 nghìn bằng mấy trăm ?)

? Mấy nghìn bằng 1 chục nghìn ? (1 chục nghìn bằng mấy nghìn ? )

? Mấy chục nghìn bằng 1 trăm nghìn ? (1 trăm nghìn bằng mấy chục nghìn)?

- Yêu cầu HS viết số 1 trăm nghìn.

? Số 100 000 có mấy chữ số, đó là những chữ số nào ?

- Quan sát hình và trả lời câu hỏi.

- 10 đơn vị bằng 1 chục (1 chục bằng 10 đơn vị )

- 10 chục bằng 1 trăm (1 trăm bằng 10 chục)

- 10 trăm bằng 1 nghìn (1 nghìn bằng 10 trăm)

- 10 nghìn bằng 1 chục nghìn (1 chục nghìn bằng 10 nghìn)

- 10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn (1 trăm nghìn bằng 10 chục nghìn)

- 1 HS lên bảng viết, lớp viết vào giấy nháp: 100 000

- Số 100 000 gồm 6 chữ số, đó là chữ số 1 và 5 chữ số 0 đứng bên phải số 1

10p

3. Giới thiệu số có sáu chữ số:

* Giới thiệu số 432 516

- GV giới thiệu: Coi mỗi thẻ ghi số

100 000 là một trăm nghìn

? Có mấy trăm nghìn ?

? Có mấy chục nghìn ?

? Có mấy nghìn ?

? Có mấy trăm ?

? Có mấy chục ?

? Có mấy đơn vị ?

- Gọi HS lên bảng viết số trăm nghìn, số chục nghìn, số nghìn, số trăm, số chục, số đơn vị vào bảng số.

* Giới thiệu cách viết số 432 516

? Dựa vào cách viết các số có năm chữ số, bạn nào có thể viết số có 4 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1chục, 6 đơn vị ?

? Số 432 516 có mấy chữ số ?

? Khi viết số này, chúng ta bắt đầu viết từ đâu ?

- Chốt: Đó chính là cách viết các số có 6 chữ số. Khi viết các số có 6 chữ số ta viết lần lượt từ trái sang phải, hay viết từ hàng cao đến hàng thấp.

* Giới thiệu cách đọc số 432 516

- Gọi HS đọc số 432 516

? Cách đọc số 432 516 và số 32 516 có gì giống và khác nhau?

- Viết lên bảng các số 12 357 và 312357; 81 759 và 381 759; 32 876 và 632 876 yêu cầu HS đọc các số trên.

- HS quan sát

- Có 4 trăm nghìn.

- Có 3 chục nghìn.

- Có 2 nghìn.

- Có 5 trăm.

- Có 1 chục.

- Có 6 đơn vị.

- HS lên bảng viết số theo yêu cầu.

- 2 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy nháp: 432 516.

- Số 432 516 có 6 chữ số.

- Viết từ trái sang phải: Ta viết theo thứ tự từ hàng cao đến hàng thấp: hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

- Lắng nghe

- HS đọc: Bốn trăm ba mươi hai nghìn năm trăm mười sáu.

- Khác nhau ở cách đọc phần nghìn, số 432 516 có bốn trăm ba mươi hai nghìn, còn số 32 516 chỉ có ba mươi hai nghìn, giống nhau khi đọc từ hàng trăm đến hết.

- HS đọc từng cặp số.

15p

4. Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài 1: Viết theo mẫu:

- Viết số vào bảng các hàng của số có 6 chữ số để biểu diễn số 313 214 và yêu cầu HS đọc, viết số này.

- Yêu cầu HS làm phần b tương tự

- GV nhận xét, chữa bài

- Gọi HS nhận xét bài bạn

- Nhận xét, chữa bài

- 1 HS nêu yêu cầu

- 1 HS lên bảng đọc, viết số, lớp viết làm vở

+ 313 214: ba trăm mười ba nghìn hai trăm mười bốn

- Hoàn thành phần b, 1 HS lên bảng làm bài

+ Viết số: 523 453: năm trăm hai mươi ba nghìn bốn trăm năm mươi ba

- Nhận xét bài bạn

Bài 2: Viết theo mẫu:

- Treo bảng phụ ghi nội dung bài 2

- Viết số 425 471, yêu cầu HS đọc và phân tích số này theo các hàng

- Nhận xét, tuyên dương HS phân tích tốt.

- Yêu cầu HS hoàn thành bài tập, 1 HS hoàn thành vào bảng phụ

- Gọi HS đọc bài làm

- Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ

- Nhận xét, chữa bài.

- 1 HS nêu yêu cầu

- Quan sát bảng

- 1 HS thực hiện yêu cầu, lớp nhận xét

- 1 HS hoàn thành vào bảng phụ, lớp làm bào vở.

- 3 HS nối tiếp đọc bài làm

- Nhận xét bài bạn

Bài 3: Đọc các số sau:

- Gọi HS nối tiếp đọc các số

- Chia lớp thành 2 đội thi tiếp sức.

- Nhận xét, tuyên dương HS đọc số tốt

- 1 HS nêu yêu cầu

- Nối tiếp đọc các số:

+ 96 315: chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm.

+ 796 315: bẩy trăm chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm. ...

Bài 4: Viết các số:

- Yêu cầu HS tự làm bài, 2 HS lên bảng, mỗi HS viết 2 số.

- Gọi HS đọc bài.

- Gọi HS nhận xét bài trên bảng

- Nhận xét, chữa bài

- 1 HS nêu yêu cầu

- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vở.

8 802; 200 417; 905 308; 100 011.

- 4 HS nối tiếp đọc bài làm

- Nhận xét bài bạn

4p

C. Củng cố- Dặn dò:

? Khi viết các số có 6 chữ số ta viết như thế nào?

- Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà làm vở bài tập và chuẩn bị tiết Luyện tập.

- 1 HS nêu

Tài liệu có 7 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống