Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 51 có đáp án: Đa dạng của lớp thú các bộ móng guốc và bộ linh trưởng

Tải xuống 5 1.1 K 5

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 7 Bài 51:  Đa dạng của lớp thú các bộ móng guốc và bộ linh trưởng chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 5 trang gồm 11 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Sinh học 7. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 51 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 7.

Giới thiệu về tài liệu:

- Số trang: 5 trang

- Số câu hỏi trắc nghiệm: 11 câu

- Lời giải & đáp án: có

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 51 có đáp án: Đa dạng của lớp thú các bộ móng guốc và bộ linh trưởng:

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM SINH HỌC LỚP 7

BÀI 51: ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ CÁC BỘ MÓNG GUỐC VÀ BỘ LINH TRƯỞNG

Câu 1: Động vật nào dưới đây là đại diện của bộ Guốc lẻ?
A. Tê giác.     
B. Trâu.  
C. Cừu.     
D. Lợn.
Lời giải:
Tê giác là đại diện của bộ Guốc lẻ. Trâu, cừu, lợn  là đại diện của bộ Guốc chẵn.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2: Phát biểu nào dưới đây về các đại diện của bộ Voi là đúng?
A. Ăn thực vật (có hiện tượng nhai lại).
B. Bàn chân năm ngón và có móng guốc.
C. Thường sống đơn độc.
D. Da mỏng, lông rậm rạp.
Lời giải:
Đặc điểm các đại diện của bộ Voi: có đủ 5 ngón, guốc nhỏ; có vòi, sống theo đàn. Ăn thực vật và không nhai lại.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3: Đặc điểm móng của bộ voi là:
A. Guốc có 5 ngón, guốc nhỏ
B. Guốc có 1 ngón chân giữa phát triển hơn cả.
C. Guốc có 2 ngón chân giữa phát triển bằng nhau.
D. Guốc có 4 ngón, không có ngón số 1
Lời giải: Đặc điểm các đại diện của bộ Voi: có đủ 5 ngón, guốc nhỏ; có vòi, sống theo đàn.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4: Phát biểu nào dưới đây về đặc điểm của bộ Linh trưởng là đúng?
A. Ăn thực vật là chính.
B. Sống chủ yếu ở dưới đất.
C. Bàn tay, bàn chân có 4 ngón.
D. Đi bằng bàn tay.
Lời giải: 
Bộ Linh trưởng gồm những thú đi bằng 2 chân, bàn tay, bàn chân 5 ngón, ngón cái đối diện với những ngón còn lại. Ăn tạp, nhưng ăn thực vật là chính. Sống theo bầy đàn (khỉ) hoặc sống đơn độc (đười ươi)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5: Thú có vai trò như thế nào đối với đời sống con người? 
1. Cung cấp nguồn dược liệu quý (mật gấu,…). 
2. Cung cấp nguồn thực phẩm (trâu, bò, lợn,…). 
3. Cung cấp nguyên liệu làm đồ mỹ nghệ, làm sức kéo…. 
4. Là đối tượng nghiên cứu khoa học.
Số ý đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Lời giải: 
Thú có vai trò quan trọng đối với đời sống con người: Cung cấp nguồn dược liệu quý (mật gấu,…).. nguồn thực phẩm (trâu, bò, lợn,…), nguyên liệu làm đồ mỹ nghệ, làm sức kéo….Là đối tượng nghiên cứu khoa học, …
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6: Phát biểu nào dưới đây về thú móng guốc là đúng ?
A. Di chuyển rất chậm chạp..
B. Diện tích chân tiếp xúc với đất thường rất lớn.
C. Chân cao, trục ống chân, cổ chân, bàn và ngón chân gần như thẳng hàng.
D. Đốt cuối của mỗi ngón chân có móng bao bọc gọi là vuốt.
Lời giải: 
Đặc điểm về thú móng guốc là: có số lượng ngón chân tiêu giảm, đốt cuối của mỗi ngón có sừng bao bao bọc, được gọi là guốc; chân thú thuộc bộ móng guốc có đặc điểm thích nghi với lối di chuyển nhanh: thường có chân cao, trục ống chân, cổ chân, bàn và ngón chân gần như thẳng hàng và chỉ có những đốt cuối của ngón chân có guốc bao bọc mới chạm đất, nên diện tích tiếp xúc với đất hẹp.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7: Thú móng guốc có mấy bộ?
A. 1 bộ
B. 5 bộ
C. 2 bộ
D. 3 bộ
Lời giải:
Thú móng guốc gồm 3 bộ: Bộ Guốc chẵn, Bộ Guốc lẻ và Bộ voi.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8: Đặc điểm móng của Bộ Guốc chẵn là:
A. Guốc có 4 ngón, không có ngón số 1.
B. Guốc có 2 ngón chân giữa phát triển bằng nhau
C. Guốc có 5 ngón, guốc nhỏ
D. Guốc có 1 ngón chân giữa phát triển hơn cả
Lời giải: 
Đặc điểm móng của Bộ Guốc chẵn là: có 2 ngón chân giữa phát triển bằng nhau, ngón 2 và 5 nhỏ hơn hoặc thiếu ngón, ngón số 1 bao giờ cũng thiếu
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9: Động vật nào dưới đây thuộc nhóm động vật nhai lại?
A. Ngựa vằn        
B. Linh dương         
C. Tê giác    
D. Lợn.
Lời giải: Linh dương thuộc nhóm động vật nhai lại, Bộ guốc chẵn.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10: Đặc điểm móng của Bộ Guốc lẻ là:
A. Guốc có 4 ngón, không có ngón số 1.
B. Guốc có 2 ngón chân giữa phát triển bằng nhau
C. Guốc có 5 ngón, guốc nhỏ.
D. Guốc có 1 ngón chân giữa phát triển hơn cả.
Lời giải: 
Đặc điểm móng của Bộ Guốc lẻ là: thú có 1 móng chân giữa phát triển hơn cả.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 11: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm chung của lớp thú:
A. Là động vật hằng nhiệt.
B. Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu pha.C. 
Thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ.
D. Bộ răng phân hóa thành răng cửa, răng nanh và răng hàm.
Lời giải: 
Đặc điểm chung của lớp thú: là động vật có xương sống có tổ chức cao nhất; có lông mao. Bộ răng phân hóa thành 3 loại: răng cửa, răng nanh và răng hàm. Sinh sản: thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ. Tuần hoàn: tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn và máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi. Bộ não phát triển. Động vật hằng nhiệt.
Đáp án cần chọn là: B

 

Xem thêm
Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 51 có đáp án: Đa dạng của lớp thú các bộ móng guốc và bộ linh trưởng (trang 1)
Trang 1
Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 51 có đáp án: Đa dạng của lớp thú các bộ móng guốc và bộ linh trưởng (trang 2)
Trang 2
Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 51 có đáp án: Đa dạng của lớp thú các bộ móng guốc và bộ linh trưởng (trang 3)
Trang 3
Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 51 có đáp án: Đa dạng của lớp thú các bộ móng guốc và bộ linh trưởng (trang 4)
Trang 4
Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 51 có đáp án: Đa dạng của lớp thú các bộ móng guốc và bộ linh trưởng (trang 5)
Trang 5
Tài liệu có 5 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống