Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Sinh học 7 Bài 31: Cá chép mới nhất. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 7. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.
CHƯƠNG VI: NGÀNH ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG CHỦ ĐỀ: CÁC LỚP CÁ
Tiết 32: BÀI 31 :CÁ CHÉP
THỰC HÀNH: QUAN SÁT CẤU TẠO NGOÀI, HOẠT ĐỘNG SỐNG CỦA CÁ CHÉP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS nắm được cấu tạo ngoài và các hoạt động sống của cá chép.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật, kĩ năng hoạt dộng nhóm.
3. Thái độ: GD ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
4. Năng lực:
- Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề
- Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận.
II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Mô hình cá chép. Mẫu vật: 1 con cá thả trong bình thủy tinh
Bảng phụ ghi nội dung bảng 1 và các mảnh giấy ghi những câu lựa chọn phải điền.
- HS: Mỗi nhóm 1 con cá chép thả trong bình thủy tinh trong.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu vai trò thực tiễn của ngành chân khớp đối với đời sống con người?
3. Bài mới
A, Khởi động. 5p
- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được
ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.
B1: GV cho học sinh quan sát cá chép bơi trong chậu
B2: GV gọi đại diện 2 hs vận dụng hiểu biết của mình trả lời câu hỏi:
? Đây là con cá gì?
? Nó thường sống ở đâu?
Dự kiến kết quả phần khởi động:
- HS1: trả lời đúng hoặc sai
- HS2: trả lời đúng
B3: GV giới thiệu chung về ngành động vật có xương sống. Giới thiệu vị trí của
các lớp cá và giới hạn nội dung bài nghiên cứu 1 đại diện của các lớp đó là cá chép.
B. Hình thành kiến thức
- Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề
học tập nêu ra ở HĐ Khởi động.
Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát hoạt đống sống của cá chép.
- Mục tiêu: HS nắm được các hoạt động sống của cá chép.
Hoạt động của GV và HS | Nội dung kiến thức trọng tâm |
B1: GV yêu cầu HS quan sát cá chép đang bơi lội trong bình thủy tinh trong suốt. Thảo luận các câu hỏi sau: + Cá chép sống ở đâu? Thức ăn của chúng là gì? + Tại sao cá chép là động vật biến nhiệt? - HS tự thu nhận thông tin SGK tr.102 thảo luận tìm câu trả lời. + Sống ở ao hồ sông suối + Ăn động vật và thực vật + Nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường. -1-2 HS phát biểu lớp bổ sung B2: GV cho HS tiếp tục thảo luận: + Đặc điểm sinh sản của cá chép? + Vì sao số lượng trứng trong mỗi lứa đẻ của cá chép lên đến hàng vạn? + Số lượng trứng nhiều như vậy có ý nghĩa gì? - HS giải thích được: + Cá chép thụ tinh ngoài, khả năng trứng gặp tinh trùng ít. |
- Môi trường sống: Nước ngọt. - Đời sống: + Ưa vực nước lặng (sống ở ao, hồ, sông, suối) + Ăn tạp. + Là động vật biến nhiệt. - Sinh sản: + Thụ tinh ngoài, đẻ trứng. + Trứng thụ tinh → phát triển thành phôi. |
+ Ý nghĩa duy trì nòi giống - 1-2 HS phát biểu lớp nhận xét bổ sung. B3: GV yêu cầu HS rút ra kết luận về đời sống cá chép . |
Hoạt động 2: HS quan sát cấu tạo ngoài của cá chép.
- Mục tiêu: HS nắm được cấu tạo ngoài của cá chép.
Hoạt động của GV và HS | Nội dung kiến thức trọng tâm |
B1: GV yêu cầu HS quan sát mẫu cá chép sống đối chiếu với h31.1 tr.103 SGK nhận biết các bộ phận trên cơ thể của cá chép. - HS bằng cách đối chiếu giữa mẫu và hình vẽ → ghi nhớ các bộ phận cấu tạo ngoài. - Đại diện nhóm trình bày các bộ phận cấu tạo ngoài trên mô hình cá chép. B2: GV giải thích: Tên gọi các loại vây cá liên quan đến vị trí vây. - GV yêu cầu HS quan sát cá chép đạng bơi trong nước, đọc kĩ bảng 1 lựa chọn câu trả lời . B3: GV kẻ bảng phụ gọi HS lên điền trên bảng - GV nêu đáp án đúng: 1B, 1C, 3E, 4A, 5G. - 1 HS trình bày lại đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống bơi lội. B4: GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau: |
1. Cấu tạo ngoài - Đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi đời sống bơi lặn (như bảng 1 đã hoàn thành) 2. Chức năng của vây cá. - Vai trò từng loại vây cá: + Vây ngực, vây bụng: giữ thăng bằng, rẽ phải, rẽ trái, lên, xuống. + Vây lưng, vây hậu môn: giữ thăng bằng theo chiều dọc. + Khúc đuôi mang vây đuôi: giữ chức năng chính trong sự di chuyển của cá. |
+ Vây cá có chức năng gì? (Vây cá như bơi chèo giúp cá di chuyển trong nước) + Nêu vai trò từng loại vây cá? - GV giới thiệu về cơ quan đường bên. |
4. Củng cố:
- Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.
- Nêu một số hoạt động sống của cá chép mà em đã quan sát được?
- Cá chép có những đặc điểm cấu tạo ngoài như thế nào?
- GV nhắc cho HS nếu cần.
5. Vận dụng tìm tòi mở rộng.
- Mục tiêu:
+ Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn
đề đã học.
+ Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu
học tập suốt đời.
- Cho biết đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép:
- Hoạt động sống của cá chép?
- Cho biết những đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống bơi lặn?
6. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài theo câu hỏi SGK
- Làm bài tập SGK bảng2 tr.105
- Các nhóm chuẩn bị : 1 con cá chép, 1 khăn lau /1 nhóm.
* Rút kinh nghiệm bài học:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
…………....................................................................................................................