Quy đồng mẫu số các phân số 4/7 và 5/12; 3/8 và 19/24; 21/22 và 7/11

Tải xuống 1 4.2 K 0

Với giải Bài 2 trang 117 SGK Toán 4 chi tiết trong bài Phân số giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 4. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 4 Phân số

Bài 2 trang 117 SGK Toán 4: Quy đồng mẫu số các phân số:

a) \(\frac{4}{7}\) và \(\frac{5}{{12}}\)                   

b) \(\frac{3}{8}\) và \(\frac{{19}}{{24}}\)           

c) \(\frac{{21}}{{22}}\) và \(\frac{7}{{11}}.\)

d) \(\frac{8}{{15}}\) và \(\frac{{11}}{{16}}\)                  

e) \(\frac{4}{{25}}\) và \(\frac{{72}}{{100}}\)             

g) \(\frac{{17}}{{60}}\) và \(\frac{4}{5}\)

Lời giải

a) \(\frac{4}{7} = \frac{{4 \times 12}}{{7 \times 12}} = \frac{{48}}{{84}}\) \(\frac{5}{{12}} = \frac{{5 \times 7}}{{12 \times 7}} = \frac{{35}}{{84}}\)

b) \(\frac{3}{8} = \frac{{3 \times 3}}{{8 \times 3}} = \frac{9}{{24}}\)          Giữ nguyên phân số \(\frac{{19}}{{24}}.\)

c) \(\frac{7}{{11}} = \frac{{7 \times 2}}{{11 \times 2}} = \frac{{14}}{{22}};\)       giữ nguyên phân số \(\frac{{21}}{{22}}.\)

d) \(\frac{8}{{15}} = \frac{{8 \times 16}}{{15 \times 16}} = \frac{{128}}{{240}}\)         \(\frac{{11}}{{16}} = \frac{{11 \times 15}}{{16 \times 15}} = \frac{{165}}{{20}}\)

e) \(\frac{4}{{25}} = \frac{{4 \times 4}}{{25 \times 4}} = \frac{{16}}{{100}}\) giữ nguyên phân số \(\frac{{72}}{{100}}.\)

(hoặc: \(\frac{{72}}{{100}} = \frac{{72:4}}{{100:4}} = \frac{{18}}{{25}}\) và giữ nguyên phân số \(\frac{4}{{25}};\) nhưng cách này không yêu cầu với mọi học sinh).

g) \(\frac{4}{5} = \frac{{4 \times 12}}{{5 \times 12}} = \frac{{48}}{{60}}\) giữ nguyên phân số \(\frac{{17}}{{60}}.\)

Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Bài 1 trang 116 SGK Toán 4: Quy đồng các phân số:

Bài 3 trang 117 SGK Toán 4: Viết các phân số lần lượt bằng 56;98 và có mẫu số chung là 24.

 

Tài liệu có 1 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống