Hai bến sông A và B cách nhau 16 km. Cùng một lúc ca nô thứ nhất đi xuôi dòng

Tải xuống 1 2.1 K 2

Với giải bài 326 trang 59 Sách bài tập Toán lớp 5 chi tiết trong bài Luyện tập chung về chuyện động cùng chiều, chuyển động ngược chiều giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 5. Mời các bạn đón xem:

Giải sbt bài tập Toán lớp 5 Luyện tập chung về chuyện động cùng chiều, chuyển động ngược chiều

Bài 326 trang 59 Bài tập Toán 5: Hai bến sông A và B cách nhau 16 km. Cùng một lúc ca nô thứ nhất đi xuôi dòng từ A đến B và ca nô thứ hai đi ngược dòng từ B đến A. Hỏi sau bao lâu hai ca nô sẽ gặp nhau, biết rằng vận tốc của hai ca nô khi nước lặng đều bằng 16 km/giờ và vận tốc dòng nước là 2 km/giờ?

Lời giải

Vận tốc của ca nô thứ nhất là:

16 + 2 = 18 (km/giờ)

Vận tốc của ca nô thứ hai là:

16 – 2 =14 (km/giờ)

Tổng vận tốc của 2 ca nô là:

18 + 14 = 32 (km/giờ)

Thời gian đi để 2 ca nô gặp nhau là:

16 : 32 = 0,5 (giờ)

Đáp số: 0,5 giờ

Xem thêm các bài giải sách bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Bài 312 trang 57 Bài tập Toán 5: Vận tốc của ca nô khi nước lặng là 13 km/giờ. Vận tốc dòng nước là 3 km/giờ. Tính vận tốc của ca nô khi đi xuôi dòng và vận tốc của ca nô khi ngược dòng...

Bài 313 trang 58 Bài tập Toán 5: Quãng đường AB dài 120km...

Bài 314 trang 58 Bài tập Toán 5: Một ô tô và một xe máy cùng xuất phát lúc 7 giờ 30 phút để đi từ A đến B. Vận tốc của xe máy bằng 34 vận tốc của ô tô. Hỏi xe máy đến B lúc mấy giờ, biết quãng đường AB dài 120 km và ô tô đến B lúc 10 giờ?...

Bài 315 trang 58 Bài tập Toán 5: Một con thuyền có vận tốc khi nước lặng là 7,5 km/ giờ. Vận tốc dòng nước là 2,5 km/giờ. Quãng đường sông từ A đến B dài 15 km. Hỏi:...

Bài 316 trang 58 Bài tập Toán 5: Một thuyền máy khi đi xuôi dòng có vận tốc 20 km/giờ, khi đi ngược dòng có vận tốc 14 km/giờ. Tính vận tốc của thuyền máy khi nước lặng và vận tốc của dòng nước?...

Bài 317 trang 58 Bài tập Toán 5: Cùng một lúc một ô tô đi từ A đến B và một xe máy đi từ B đến A (chuyển động ngược chiều nhau). Sau 2 giờ ô tô và xe máy gặp nhau tại C. Vận tốc của ô tô là 60 km/ giờ. Vận tốc của xe máy là 40 km/ giờ (xem hình vẽ). Tính chiều dài quãng đường AB...

Bài 318 trang 58 Bài tập Toán 5: Quãng đường AB dài 240 km. Ô tô thứ nhất đi từ A đến B với vận tốc 65 km/giờ, ô tô thứ hai đi từ B đến A với vận tốc 55 km/giờ. Nếu khởi hành cùng 1 lúc thì sau mấy giờ hai ô tô đó sẽ gặp nhau?...

Bài 319 trang 59 Bài tập Toán 5: Hai thành phố A và B cách nhau 135 km. Một ô tô đi từ A đến B, cùng lúc đó một xe máy đi từ B đến A. Sau 1 giờ 30 phút ô tô và xe máy gặp nhau...

Bài 320 trang 59 Bài tập Toán 5: Một ô tô từ tỉnh A đến tỉnh B với vận tốc 54km/giờ. Ô tô đi được 40 phút thì có một xe máy đi từ B đến A với vận tốc 36 km/ giờ. Sau 1 giờ 10 phút xe máy gặp ô tô. Tính quãng đường AB...

Bài 321 trang 59 Bài tập Toán 5: Anh Toàn đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 15 km/ giờ. Anh Mạnh đi xe đạp từ B đến A với vận tốc 18 km/giờ. Sau khi anh Toàn đi được 10 km thì anh Toàn mới khởi hành. Hai người gặp nhau tại một điểm cách B 15km. Tính quãng đường AB...

Bài 322 trang 59 Bài tập Toán 5: Một ô tô đi từ A đuổi theo một xe máy từ B (hai xe cùng khởi hành một lúc) và sau 2 giờ đuổi kịp xe máy tại C. Biết vận tốc ô tô là 65 km/ giờ, vận tốc xe máy là 45 km/ giờ. Tính quãng đường AB...

Bài 323 trang 59 Bài tập Toán 5: Một xe máy đi từ A với vận tốc 40 km/giờ. Xe máy đi được 12 giờ thì có một ô tô cũng đi từ A và đuổi theo xe máy. Hỏi sau bao lâu ô tô đuổi kịp xe máy, biết vận tốc của ô tô là 55 km/h?...

Bài 324 trang 59 Bài tập Toán 5: Một xe máy đi từ A đuổi theo một người đi xe đạp khi hai người cách nhau 20 km. Sau 1 giờ 15 phút người đi xe máy đuổi kịp người đi xe đạp...

Bài 325 trang 59 Bài tập Toán 5: Lúc 7 giờ 30 phút một xe máy đi từ A đến B với vận tốc 40 km/giờ. Đến 8 giờ 15 phút một ô tô cũng đi từ A đến B và đuổi theo xe máy với vận tốc 60 km/giờ. Hỏi sau bao lâu thì ô tô đuổi kịp xe máy?...


 

 

 

Xem thêm
Hai bến sông A và B cách nhau 16 km. Cùng một lúc ca nô thứ nhất đi xuôi dòng (trang 1)
Trang 1
Tài liệu có 1 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống